I.Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
2. Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thieetsvowis bạn học sinh.
* Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay;
3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về trường lớp của mình.
TUẦN 25 Thứ hai Ngày soạn :27/02/11 Ngày dạy 04/3/11 Tập đọc: TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thieetsvowis bạn học sinh. * Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; 3. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về trường lớp của mình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, chủ đề, bài học và ghi bảng. Tranh vẽ những gì? Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Thứ hai: ai ¹ ay Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì Cô giáo: (gi ¹ d) Điều hay: (ai ¹ ay) Mái trường: (ương ¹ ươn) Các em hiểu thế nào là thân thiết ? Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc bài: Trường em. Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em. Câu 2: Tiếp - > anh em. Câu 3: Tiếp - > thành người tốt. Câu 4: Tiếp - > điều hay. Câu 5: Còn lại. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn. Thi đọc đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2: Nói tiếp Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì Nhận xét học sinh trả lời. Luyện nói: Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp” 5.Củng cố: Nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc. HS nhắc lại . Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu. 3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Rất thân, rất gần gủi. Có 5 câu.(HS đọc CN) C N đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn 3 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2 CN-ĐT Hai, mái, dạy, hay. Đọc mẫu từ trong bài. Bài, thái, thay, chạy Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay. 2 em( Tú Trinh, Bảo Ngọc). 2 em( Mai, Long ). Ngôi nhà thứ hai của em. Vì ở trường thành người tốt. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập đọc nói lên sự thân thiết của ngôi trường đối với ban HS. 1 học sinh đọc lại bài(Đạt). d³c Đạo đức: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Thực hành,cũng cố các kĩ năng đã học trong học kì I. -Thực hiện đúng theo các nội dung đã được học. -Biết thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của người học sinh. II. Các hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức: -Cả lớp hát tập thể một bài. -GV ổn định tổ chức lớp,nêu mục tiêu của tiết học. B.Hướng dẫn thực hành: 1.GV yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học ở học kì II. Lớp bổ sung cho đầy đủ. 2.GV nêu một số câu hỏi,yêu cầu học sinh trả lời: -Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo em phải làm gì?(chăm học,vâng lời các thầy các cô...) -Em hãy nêu các quyền của trẻ em?(Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi,được tự do giaokết bạn bè...) -Đi bộ như thế nào là đúng quy định của luật an toàn giao thông đường bộ?(Nếu đường có vỉa hè thì đi bộ trên vỉa hè.Nếu là đường nông thôn ,luôn luôn đi sát vào lề đường bên phải.Khi qua đường phải quan sát kỹ trước và sau rồi mới qua đường...) 3.GV tổ chức cho các nhóm học sinh đóng vai một số tình huống thường gặp. 4.Cả lớp cùng GV đánh giá nhận xét ,bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất.Tuyên dương. C.Cũng cố -dặn dò: -GV hệ thống lại các nội dung của bài học.Gọi một số học sinh nhắc lại -Thực hiện đúng theo các nội dung dã được học trong bài. d³c Thứ ba Ngày soạn :27/02/11 Ngày dạy:02/3/11 Tập viết: BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â,B -Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu.H khá giỏiviết đều nét, giãn đúng khoảng cách, và viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết. - H có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: A, Ă, Â, B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â B Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2 Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă , Â.và B Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. d³c Chính tả (tập chép): BÀI : TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại đúng, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em, trong vòng khoảng 15 phút. -Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống. -Làm được bài tập 2-3 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh : VBT Tiếng Việt T2. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ai hoặc ay. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống the ... 1: HS đọc lại bài Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: HS nhắc lại đề bài. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp. Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 5 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp đoạn: 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1 CN-ĐT Giang, trang. Đọc mẫu từ trong bài. Cái bảng, con hạc, bản nhạc. Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac. 2 em. 2 em. Tên trường, tên lớp, họ và tên của em. Con gái đã tự viết được nhãn vở. Học sinh trang trí nhãn vở của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố về cấu tạo các số tròn chục và cộng trừ các số tròn chục. - Biết giải toán có một phép cộng. -H có ý thức tự giác học toán. II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán tập hai. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên vẽ lên bảng hình tròn, trong hình tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn có 3 điểm P, E, Q. Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn, điểm ngoài hình tròn. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh đọc cột mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh so sánh các số tròn chục với các số đã học và tập diễn đạt: 13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ¹ nhau, 1 chục < 3 chục, nên 13 < 30) Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”, “lớn đến bé” vào ô trống. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị kèm theo (cm) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và giải. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài: 4.Củng cố, dặn dò:GV hệ thống lại nội dung bài học Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. 2 học sinh xác định, 1 em xác định các điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định các điểm ở ngoài hình tròn. Học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh nhắc lại. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 9 13 30 51 Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 80 40 17 8 Học sinh làm VBT và nêu kết quả. Đọc đề toán và tóm tắt. Lớp 1 A : 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp : ? bức tranh Giải Cả hai lớp vẽ được là: 20 + 00 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh. Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở ngoài hình tam giác Học sinh nêu nội dung bài. d²c Thứ sáu Ngày soạn :01/3/11 Ngày dạy :05/3/10 Chính tả (tập chép): BÀI : TẶNG CHÁU I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Thời gian khoảng 15- 17 phút. -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.Làm được bài tập 2. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Trường em. Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. Ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b. Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Trường em để giáo viên kiểm tra. 2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền chữ n hay l Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải nụ hoa, con cò bay lả bay la. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. d²c Kể chuyện: BÀI : RÙA VÀ THỎ I.Mục tiêu : -Học sinh kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. H khá giỏi kể được 2-3 đoạn của câu truyện. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. - H yêu thích đọc truyện và nghe kể chuyện. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. III .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2, do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý hơn để học tốt môn học này. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài. Rùa tuy chậm chạp, Thỏ có tài và nhanh nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không? Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa. Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên nhân nào khiến Rùa thắng cuộc. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Thỏ nói gì với Rùa? Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em . Thi kể toàn câu chuyện. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh. Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường nhìn theo Rùa. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo nhóm 3 em. Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Môn : Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công) d²c SINH HOẠT LỚP I . Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II .Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: Trinh, Ngọc Châu, Minh,Quý, quyến Ly, Quốc,Ngọc Phương,Long... +Các em hưởng ứng tích cực phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: Thảo,Lương, HàoôNgcj Trường,Hậu, L Phương... 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: Thực hiện theo kế hoạch chủ nhiệm. Cần lưu ý thêm: - Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3 - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ...
Tài liệu đính kèm: