Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 16

Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ,( Lm được các bài tập trong sách giáo khoa).

* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ.

II. Đồ dung dạy – học:

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Chµo cê ®Çu tuÇn
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ,( Lm được các bài tập trong sách giáo khoa).
* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thông ; KN Trình bày suy nghĩ.
II. Đồ dung dạy – học:
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
TIẾT 1 :
I/ Bài cũ:
+ Gọi 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK bài Bé Hoa .
+ Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và ghi bảng .
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
- Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b/ Đọc câu
- Yêu cầu đọc từng câu.
- Gọi HS nêu từ khó đọc ,GV ghi bảng :mãi ,vấp ,Cún ,
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
- Treo bảng phụ hướng dẫn .
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
d/ Đọc theo đoạn, bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp .
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu .
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm .
- Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
e/ Đọc đồng thanh
* Chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
+ Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 4
- Hoạt động nhóm 4 . 
+Cún đã làm gì cho Bé vui?
* Yêu cầu đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
6/ Thi đọc truyện
- Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét và ghi điểm .
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính bài .
III/ Củng cố – Dặn dò :
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: câu hỏi 1
- HS2: câu hỏi 2
- HS3: câu hỏi 3
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
- Đọc các từ khó : đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi con nào .//
 Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được .
 Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến lúc chạy đi chơi được .//
- Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
- HS đọc mục chú giải trong SGK .
- HS thực hành đọc trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Là Cún bông. Cún bông là con chó của bác hàng xóm.
* Đọc đoạn 2.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* Đọc đoạn 3.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo:
+ Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
- HS nêu nội dung chính bài :Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
+ HS nêu : Câu chuyện khuyên chúng ta.
TOÁN
NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngayfdduwowcj tính từ 12 giờ đêm hôm trước đế 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dung dạy – học:
Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
1 đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ Bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng :
 Đặt tính rồi tính : 61 – 19 ; 94 – 57 ; 
- Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài : 
Giới thiệu và ghi bảng .
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bước 1: Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
+ Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì?
- Đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
+ Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày.
+ Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . 
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ?
+ Thực hiện tương tự các buổi còn lại.
+ Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK
+ Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao?
+ Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 3/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:Số
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Điền số mấy vào chỗ chấm?
+ Em tập thể dục lúc mấy giờ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- GV bhận xét ,tuyên dương .
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu .
+ Giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
- Nhận xét ,ghi điểm .
III/ Củng cố – Dặn dò : 
+ HS lên bảng thực hiện .
+ Đang ngủ.
+ An cơm cùng gia đình.
+ Học bài cùng các bạn.
Lắng nghe.
+ Một ngày có 24 giờ.
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ Trả lời theo gợi ý của GV.
+ Đọc bài học.
+ Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ.
- HS đọc yêu cầu .
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
+ Chỉ 6 giờ.
+ Số 6.
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ 
- HS đọc yêu cầu .
+ HS làm bài và 1 số HS nêu miệng kết quả .
 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
KỂ CHUYỆN
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật
II. Đồ dung dạy – học:
Tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ Bài cũ : 
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Hai anh em .
+ Nhận xét ,ghi điểm .
II/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : 
GV giới thiệu bài, ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể lại từng đoạn truyện
- Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS lúng túng, có thể gợi ý các câu:
Tranh 1:
+ Tranh vẽ ai?
+ Cún bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2:
+ Chuyện gì xảy ra khi Bé và cún bông đang chơi?
+ Lúc ấy cún làm gì?
Tranh 3:
+ Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4:
+ Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5:
+ Bé và Cún đang làm gì?
+ Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS thi kể độc thoại.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn chuyện .
- Nhận xét ,ghi điểm .
III/ Củng cố – Dặn dò :
+ Lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
- Đọc gợi ý.
- Kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần của câu chuyện
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ Tranh vẽ Cún bông và Bé.
+ Đang đi chơi với nhau trong vườn.
+ Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
+ Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
+ Bé mong muốn đước gặp Cún vì nhớ Cún.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo . . đi đâu.
+ Bé và Cún lại chơi đùa với nhau thân thiết. 
+ Bác sĩ hiểu rằng . . .Bé khỏi bệnh.
+ Kể nối tiếp nhau cho đến hết chuyện.
+ Nhận xét theo yêu cầu.
+ HS khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện .
+ Câu chuyện khuyên em.
Buæi chiÒu
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan tới thời gian.
II. Đồ dung dạy – học:
Mô hình đồng hồ có kim quay được.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ Bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ? Kể tên các giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ? Đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?
- Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài : 
Giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Thực hành:
 3/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
- HS khác nhận xét
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại
+ Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?
+ 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
+ Hãy dùng cách nói khác nhau để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới tranh 1.
+ Muốn biết câu nào nói đúng câu nào nói sai ta phải làm gì?
+ Giờ vào học là mấy giờ?
+ Bạn HS đi học lúc mấy giờ?
+ Bạn đi học sớm hay muộn?
+ Vậy câu nào đúng, câu nào sai?
+ Để đi học đúng giờ, bạn HS phải đi học lúc mấy giờ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Lưu ý: bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là câu đúng.( Bạn Lan tập đàn lúc 20 giờ)
III/ Củng cố – Dặn dò: 
+ 2 HS lên bảng.
+ Trả lời và quay đồng hồ đúng theo các giờ đã nêu và gọi tên các giờ đó.
- HS đọc yêu cầu .
- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
+ Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
+ Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét.
+ An thức dậy lúc 6 giờ sáng – Đồng hồ A. ... bài làm trên bảng.
- Đọc đề bài
+ Là hư ( bướng bỉnh . . .).
- Chú mèo ấy rất hư.
- HS đọc cả hai câu tốt, xấu.
+ Làm bài vào vở, sau đó đọc bài trước lớp.
+ Ở nhà.
+ Làm bài cá nhân.
+ Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Đọc bài
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: O
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần)
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng.
II. Đồ dung dạy – học:
Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ Bài cũ :
+ Yêu cầu HS viết bảng con và bảng lớp chữ cái N hoa ,tiếng : Nghĩ 
+ Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới : 
 1/ Giới thiệu bài: 
giới thiệu bài và ghi bảng .
 2/ Hướng dẫn viết chữ hoa O.
a) Quan sát và nhận xét 
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét :
+ Chiều cao ,chiều rộng ,số nét của chữ hoa O.
+ Chữ hoa O gồm mấy nét?
- Vừa giảng vừa chỉ vào khung chữ nói về qui trình viết .
+ Vừa viết vừa nhắc lại qui trình .
b)Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ O
+ Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
c/ Viết từ ứng dụng 
+ Giới thiệu : Nói từ ứng dụng mỗi tiếng cần viết liền nét với nhau .Cần viết đúng mẫu chữ ,khoảng cách 
.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng .
+ Hỏi nghĩa của cụm từ “Ong bay bướm lượn”.
- Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? 
+ Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?
+ Viết bảng .
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Ong
- Theo dõi và nhận xét khi HS viết .
d/ Hướng dẫn viết vào vở .
+ Nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
- 1 dòng chữ O cỡ vừa.
- 1 dòng chữ O cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ O ng cỡ vừa.
- 1 dòng chữ O ng cỡ nhỏ.
- 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- Theo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút .
+ Thu và chấm 1số bài ,nhận xét .
III/ Củng cố – Dặn dò :
- HS viết bảng con và bảng lớp chữ cái N hoa , tiếng : Nghĩ 
+ chữ hoa O cao 5 li, rộng 4 li .
+ Gồm 1 nét: nét cong khép kín.
- Chú ý lắng nghe .
+ Viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
- Đọc từ Ong bay bướm lượn
+ Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp .
+ 4 tiếng các chữ O, g, b, y, l cao 2,5 li,các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ là 1 đơn vị.
- 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con .
- Thực hành viết trong vở tập viết .
- HS nộp bài 
Thứ năm, ngày 20 tháng 12 măm 2012
¤n to¸n
LuyÖn tËp
A- Yªu cÇu:
- Gióp HS cñng cè b¶ng trõ cã nhí.
- VËn dông b¶ng céng trõ ®Ó lµm tÝnh, råi tÝnh liªn tiÕp.
- LuyÖn kü n¨ng vÏ h×nh.
B- §å dïng: HÖ thèng bµi tËp.
C- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh:
	25 - 17	31 - 18	52 - 24	83 - 26
	- HS ®Æt tÝnh vµ nªu c¸ch thùc hiÖn phÐp trõ cã nhí.
Bµi 2: TÝnh:
	53 - 23 - 10 = .........	22 + 38 + 15 = ........
72 - 12 - 6 = .........	85 - 35 + 17 = ........
- HS thùc hiÖn d·y tÝnh qua 2 b­íc.
37
-18
+8
Bµi 3:
46
-18
-13
Bµi 4: Trong kho cã 65 kg g¹o. Sè kg ng« Ýt h¬n lµ 17 kg. Hái cã bao nhiªu ki-l«-gam ng« ?
	- HS gi¶i to¸n d¹ng bµi Ýt h¬n.
* Cñng cè dÆn dß: GV nhËn xÐt giê häc.
ho¹t ®éng tËp thÓ
H§ 1: tc “ ai gièng chó bé ®é” 
I Môc tiªu:
-GD HS t×nh c¶m yªu quý ®èi víi c¸c anh bé ®é, häc tËp t¸c phong nhanh nhÑn, døt kho¸t, kØ luËt cña c¸c chó bé ®é.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Gi¸o viªn
Häc sinh
1, KTBC: kiÓm tra viÖc chuÈn cña häc sinh
2, Bµi míi
- Gv phæ biÕn tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i
+ Tªn trß ch¬i: Ai gièng anh bé ®éi ?
+ C¸ch ch¬i: C¶ líp/ c¶ nhãm ®øng thµnh h×nh vßng trßn, qu¶n trß ®øng ë gi÷a vßng trßn. B¾t ®Çu ch¬i, c¶ líp cïng h¸t tËp thÓ mét bµi vÒ anh bé ®éi. Khi qu¶n trß h« mét khÈu hiÖu nµo ®ã nh:
“ Anh bé ®éi ®øng nghiªm” tÊt c¶ ph¶i h« “ nghiªm !” vµ lµm ®éng t¸c ®øng nghiªm
“ Anh bé ®éi cÇm sóng” tÊt c¶ ph¶i cÇm sóng”
 “ Anh bé ®éi hµnh qu©n” tÊt c¶ ph¶i h« mét, hai, mét, hai vµ giËm ch©n t¹i chç....
 “ Anh bé ®éi gÆt lóa gióp d©n” tÊt c¶ ph¶i cói ngêi lµm ®éng t¸c gÆt lóa
- cø nh vËy trß ch¬i tiÕp tôc cho ®Õn khi hÕt thêi gian ch¬i
+ LuËt ch¬i: Ai lµm ®éng t¸c sai hoÆc lµm chËm sÏ bÞ ph¹t, ®øng vµo gi÷a vßng trßn.
- Tæ chøc cho HS ch¬i thö
- Tæ chøc cho HS ch¬i thËt.
- cả lớp hát tập thể
b, NhËn xÐt- ®¸nh gi¸
- Gv nhËn xÐt, khen nh÷ng HS biÕt lµm c¸c ®éng t¸c gièng nh anh bé ®éi vµ nh¾c nhë HS häc tËp, t¸c phong nhanh nhÑn.
- NhËt xÐt tiÕt häc, chuÈn bÞ bµi sau.
- lÇn lît tõng nhãm nªu
- c¶ líp theo dâi, l¾ng nghe phæ biÕn cña Gv
- Mét nhãm HS ch¬i thö
- c¶ líp ch¬i trß ch¬i
- C¶ líp vui v¨n nghÖ
- Hs l¾ng nghe
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2..
-Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc.
II. Đồ dung dạy – học:
Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ Bài cũ :
- 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 
+ Nhận xét cho điểm .
II/ Bài mới:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Em tưới cây lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
+ Em đang học ở trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
+ Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu?
+ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
+ Em đi ngủ lúc mấy giờ?
+ 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối?
Bài 2: 
a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
- Chia lớp thành nhóm 4 , mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK .
- Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét.
b/ Xem tờ lịch rồi cho biết:
+ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào?
+ Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào?
III/ Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Lúc 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
+ Lúc 8 giờ sáng .
+ Đồng hồ A.
+ Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12
+ Lúc 6 giờ chiều.
+ Đồng hồ C
+ Em đi ngủ lúc 21 giờ.
+ 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
+ Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
Thứ 
hai 
Thứ 
ba 
Thứ tư 
Thư 5 
Th 6
Thứ bảy 
Chủ nhật
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
+ Là ngày thứ bảy.
+ Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29
+ Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5.
An toµn giao th«ng 
Bài 5 PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
 - Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.
 2. Kỹ năng:
 - Biết tên các loại xe thường thấy.
 - Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm
 3. Thái độ:
 - Không đi bộ dưới lòng đường.
 - Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to
 2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ.
III/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định lớp : 
2 - Dạy bài mới: Giới thiệu bài
- Hằng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường.
- GT: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ.
- Hỏi: Đi bằng xe gì nhanh hơn. 
- Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Ghi tên bài.
Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông
- Treo hình 1 và hình 2 lên bảng.
- Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh.
- Gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng
- Kết luận: 
+ Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa.
+ Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy
+ Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm.
+ Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm
- Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm
- Có một số loại xe ưu tiên gồm xe cứu hoả, cứu thương, công an cần nhường đường cho loại xe đó.
Hoạt động 2: Trò chơi
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Nếu em đi về quê em đi bằng phương tiện giao thông nào? 
- Vì sao? 
- Có được chơi đùa ở lòng đường không? Vì sao?
-Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp đi lại. Các em không chạy nhảy, đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.
Hoạt động 3: Quan sát tranh
- Treo tranh 3,4
- Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đường?
- Khi đi qua đường cần chú ý loại phương tiện giao thông nào?
- Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?
- Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm bảo an toàn.
3- Củng cố, dặn dò:
- Kể tên các loại phương tiện giao thông
- Chơi trò chơi: Ghi tên vào đúng cột
- Đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng.
- Quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp, xe tải,.
- Nhắc lại tên bài.
- Xe máy, ô tô nhanh hơn.
- Quan sát hình 1,2
- Hình 1: Xe cơ giới
- Hình 2: Xe thô sơ
- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn
- Xe thô sơ: Ngược lại
- Nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên phương tiện giao thông đường bộ đã học vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày 
- Chọn phương tiện
- Nêu lý do
- Không – vì rất nguy
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh
- Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò kéo
- Xe cơ giới (ô tô, xe máy) vì nó đi nhanh
- Quan sát và tránh từ xa.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại kết luận.
- Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột: 
- Nghe và tự xếp vào các cột cho đúng.
- Quan sát, nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2c day du.doc