A/ Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
GDHS yêu thích học tiếng việt.
B / Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
C/ Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 18 Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2013 Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1) A/ Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài. GDHS yêu thích học tiếng việt. B / Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài : * Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 7 số học sinh . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. *) Bài tập 2: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" - Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả . + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ * ) Đọc cho học sinh viết bài. *) Chấm, chữa bài. 3) Củng cố, dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ... - Nghe - viết bài vào vở . - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 2) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) GDHS yêu thích học tiếng việt. B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra 7 số HS trong lớp. - Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Giải nghĩa từ “ nến “ - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh . - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . 4)Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra . - Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng . 5) Củng cố dặn dò : - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở . Các sự vật so sánh là : a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ . b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . - Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ... - Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất. Toán CHU VI HÌNH VUÔNG A/ Mục tiêu:- Nhớ qur tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4) Vận dụng quy tấc để tình được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông GDHS yêu thích học toán. B/ Chuẩn bị : Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm . C/ Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm lại BT2 tiết trước, mỗi em làm 1 câu. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Xây dựng quy tắc: - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. 3dm - Gọi HS nêu miện kết quả, GV ghi bảng: Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Yêu cầu HS viết sang phép nhân. 3 x 4 = 12 (dm) - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? - Ghi QT lên bảng. - Yêu cầu học thuộc QT tính chu vi HV. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - Yêu cầu tự làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Quan sát. - Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm ) - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm) - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông - 1HS nêu yêu cầu BT. - Nêu cách tính chu vi hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng tính kết quả, lớp bổ sung. Cạnh 8 cm 12 cm 31 cm Chu vi 32 cm 48 cm 124 cm - Đổi chéo vở để KT bài bạn . - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung:. Giải : Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40 (cm) Đ/S: 40 cm - Một HS đọc bài toán. - Nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải : Chiều dài hình chữ nhật là : 20 x 3 = 60 (cm ) Chu vi hình chữ nhật là : ( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm ) Đ/S 160 cm - Một em đọc đề bài 4 . - Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông(3 cm) rồi tính chu vi hình vuông. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải. Giải : Chu vi hình vuông MNPQ là 3 x 4 = 12 (cm) Đ/S: 12 cm - Vài học sinh nhắc lại QT yinhs chu vi hình vuông. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I A/ Mục tiêu : - HS biết được những hành vi việc làm đúng, sai qua các bài học B/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài : */ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. - Em biết gì về Bác Hồ ? -Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ? -Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? - Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ? - Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ? - Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ? - Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? - Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ? * Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “ - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I. -Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I . - Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam - Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng. - Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác . - Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân . - Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm . - Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người - Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi . - Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn , - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - 2 em nêu lại nội dung câu chuyện. Chiều: Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu :- Biết tình chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung ... chuẩn bị kiểm tra . -Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . -Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 4)Bài tập 2 -Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3 -Gọi hai em học sinh nhắc lại cách viết những chữ cái đầu câu . -Yêu cầu cả lớp đọc thầm câu chuyện vui “ Người nhát nhất “ -Dán lên bảng 3 hoặc 4 tờ phiếu . -Yêu cầu cả lớp viết vào vở bài tập . -Mời 3 em lên làm trên bảng ( điền dấu thích hợp) rồi đọc lại . -Nhận xét bình chọn học sinh viết đúng . -Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập . đ) Củng cố dặn dò : *Giáo viên nhắc học sinh về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . -Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại . - Một em đọc yêu cầu bài tập 3 -Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa -Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa ở đầu câu, sau dấu chấm . -Đọc thầm câu chuyện vui “Ai nhát nhất“ -Suy nghĩ và điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn . -Ba em lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp . -Lớp lắng nghe bình chọn câu đúng nhất - Học sinh ở lớp chữa bài vào tập . -Về nhà tập đọc lại các bài thơ , đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần -Học bài và xem trước bài mới . Tiết 4: Tự học: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 5) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) - Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (bt2). - GDHS yêu thích học tiếng việt. B / Chuẩn bị : 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra HTL : - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . -Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: -Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang 11. - Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét chấm điểm. 4) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn. - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK. - Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng . Tiết 1: Thứ 6 ngày 4 tháng 1 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) só có một chữ số - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia ; tính nhẩm và ghi kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp giải vào vở . - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - HS tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 419 872 2 x 2 07 436 838 12 0 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. Giải: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : ( 100 +60 ) x 2 = 320 (m) Đ/S: 320 m - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. Giải : Số mét vải đã bán là : 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại : 81 - 27 = 54 (m) Đ/S: 54 m vải Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI KÌ I – KIỂM TRA ĐỌC HIỂU(tiết 6) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) - Bước đầu viết được một bước thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (bt2) - GDHS yêu thích học tiếng việt. B / Chuẩn bị : 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Giấy rời để viết thư . C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài` : 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. -Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. + Yêu cầu của bài là gì? + Nội dung thư cần nói gì? + Các em viết thư cho ai ? + Các em muốn thăm hỏi người đó những điều gì ? - Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu lớp viết thư. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương. 4) Củng cố dặn dò : - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. + Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ... + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ... - SGK đọc lại bài Thư gửi bà. - Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - 2HS đọc lá thư trước lớp . - Lớp nhận xét bổ sung. Thực hành tiếng việt: ¤n tËp TIEÁT 7 I.Môc tiªu TiÕp tôc kiÓm tra RÌn kÜ n¨ng viÕt :ViÕt ®ược 1 l¸ thư ®óng thÓ thøc , thÓ hiÖn ®óng néi dung . II.C¸c ho¹t ®éng GV HS 1KiÓm tra häc thuéc G/v hái 1 vµi c©u hái G / v cho ®iÓm . 2.Bµi tËp 2 : G/v gióp c¸c em nhËn thøc ®óng : _ §èi tîng viÕt thư - Néi dung thư ; ?C¸c em chän viÕt thư cho ai , C¸c em muèn th¨m hái ngêi ®ã vÒ nh÷ng ®iÒu g× ? Gi¸o viªn theo dâi , gióp ®ì c¸c em yÕu viÕt bµi . ChÊm 1 sè bµi NhËn xÐt chung . 3 Cñng cè dÆn dß NhËn xÐt tiÕt häc vÒ lµm l¹i bµi . Tõng h/s lªn bèc th¨m vµ ®äc c¶ líp theo dâi . H/s ®äc yªu cÇu - H/s nªu . - H/s viÕt thư Tự học: ¤n vÒ tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt I Môc tiªu Cñng cè cho h/s vÒ tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt . II.C¸c ho¹t ®éng GV HS 1Lý thuyÕt ? Muèn tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt ta lµm thÕ nµo ? 2. Thùc hµnh Bµi 1 :Mét h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng 12 m vµ chiÒu dµi h¬n chiÒu réng 3 m .TÝnh chu vi cña h×nh ®ã . ? Muèn tÝnh chu vi ,tríc hÕt ta t×m g× ? Bµi 2 : Mét h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng 8 m vµ chiÒu dµi gÊp 3 lÇn chiÒu réng .TÝnh chu vi cña h×nh ®ã . ? Muèn tÝnh chu vi ,tríc hÕt ta t×m g× ? Bµi 3 : TÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt biÕt : a,ChiÒu dµi 3dm , chiÒu réng 24 cm b, ChiÒu dµi 3m , chiÒu réng 25 dm ? Muèn tÝnh chu vi ,tríc hÕt ta lµm g× ? 3. Cñng cè dÆn dß NhËn xÐt tiÕt häc dÆn vÒ häc thuéc quy t¾c . -H/s nªu : Ta lÊy chiÒu dµi céng víi chiÒu réng ( Cïng ®¬n vÞ ®o ) råi nh©n víi 2 . -H/s ®äc ®Ò -Ta ®i t×m chiÒu dµi . C¶ líp lµm vµo vë ,gäi 1 em lªn b¶ng lµm . NhËn xÐt bµi b¹n . H/s ®äc ®Ò -Ta ®i t×m chiÒu dµi . C¶ líp lµm vµo vë ,gäi 1 em lªn b¶ng lµm . NhËn xÐt bµi b¹n . - §æi vÒ cïng ®¬n vÞ ®o . C¶ líp lµm vµo vë ,gäi 1 em lªn b¶ng lµm . NhËn xÐt bµi b¹n .
Tài liệu đính kèm: