A.Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; đọc từ và câu ứng dụng.
- Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài 95. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc và viết: oang, oăng, sáng choáng, lấp loáng, dài ngoẵng, loằng ngoằng .
1 HS đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
1 HS đọc bài SGK
Tuần 23 Cách ngôn: “Bà con xa không bằng xóm láng giềng gần.” Thứ/ ngày Môn Tên bài dạy 2 14/02/2011 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Nghe nói chuyện dưới cờ Bài 95: Tiết 1 oanh- oach Tiết2 oanh- oach Đi bộ đúng qui định. 3 15/02/2011 Thể dục Học vần Học vần Toán Bài thể dục. Trò chơi vận động Bài 96: Tiết 1 oat – oăt Tiết 2 oat - oăt Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 4 16/02/2011 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Xem tranh các con vật . Bài 97: Tiết 1 ôn tập Tiết 2 ôn tập Luyện tập chung. 5 17/02/2011 Học vần Học vần Toán TN-XH Bài 98: Tiết 1 uê- uy Tiết 2 uê - uy Luyện tập chung Cây hoa 6 18/02/2011 Học vần Học vần Toán HĐTT Bài 99: Tiết 2 ươ- uya Tiết 2 ươ - uya Các số tròn chục. Sinh hoạt cuối tuần . Thứ hai ngày: 14/02/2011 Đạo đức: Tiết 23 NGHE NÓI CHUYỆN DƯỚI CỜ -------------------***********--------------------- Học vần: Bài : 95 oanh- oach A.Mục đích yêu cầu - HS đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; đọc từ và câu ứng dụng. - Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài 95. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc và viết: oang, oăng, sáng choáng, lấp loáng, dài ngoẵng, loằng ngoằng . 1 HS đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. 1 HS đọc bài SGK II.Dạy - học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học vần oanh, oach 2.Dạy vần: oanh Ghi: oanh– phát âm mẫu - Yêu cầu h/s phân tích vần oanh - Yêu cầu h/s ghép vần oanh - Yêu cầu h/s ghép tiếng doanh - Yêu cầu h/s phân tích tiếng doanh (gồm d trước oanh sau) - Ghi: doanh - Cho h/s quan sát traị doanh trại - Ghi: doanh trại - Chỉnh sửa sai Vần oach dạy tương tự 3.Luyện viết: - Viết mẫu và nêu qui trình viết: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - Nhận xét, sửa sai 4.Luyện đọc từ ứng dụng - Đính các từ lên bảng: khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch - Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ ( thứ tự, không thứ tự ) - Nhận xét, sửa sai 5.Củng cố: *Trò chơi: “ Tìm tiếng mới” - Nhận xét, tính điểm thi đua - Gọi h/s đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học Tiết 2: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Hỏi: Tiết trước em học vần gì? - Gọi h/s đọc lại bài tiết 1 - Nhận xét, ghi điểm 3.Luyện tập: a.Đọc câu: - Hướng dẫn h/s quan sát tranh câu ứng dụng - Giới thiệu nội dung tranh và ghi câu ứng dụng lên bảng Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. - Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ, câu - Nhận xét, sửa sai * Đọc SGK - Cho h/s mở sách đọc bài - Theo dõi, sửa sai b.Luyện viết - Cho h/s mở vở tập viết để viết bài - Theo dõi, uốn nắn, sửa sai - Chấm bài một số em, nhận xét tuyên dương c.Luyện nói - Hướng dẫn h/s quan sát tranh và nói với nhau về: nhà máy, cửa hàng, doanh trại. - Trong tranh vẽ gì? Trong tranh em thấy những gì? - Hãy nói về một cửa hàng, nhà máy, doanh trại gần nơi em ở? - Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò:Gọi HS đọc lại bài SGK - Dặn HS học bài, tự tìm nhiều tiếng mới, xem bài 96: oat, oăt. - Nhận xét chung tiết học - Nhìn bảng phát âm. 1 em..Lớp nhận xét - Ghép vần oanhàđ/v. Đọc trơn.(cá nhân, nhóm) - Ghép tiếng doanhàđ/v, đọc trơn (cá nhân, nhóm) - 2 em. Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh. - Quan sát tranh SGK. - Đọc: (cá nhân, nối tiếp). - Đọc tổng hợp: oanh, doanh, doanh trại (nhóm, lớp). - Đọc cả hai vần (Cá nhân,nhóm, lớp) Giải lao 3’ - Theo dõi g/v viết mẫu - Viết bảng con, 3 hs lên bảng viết. - Lớp nhận xét - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc ( cá nhân, nhóm ) - Lớp nhận xét - Tiến hành trò chơi (2 đội) - Lớp nhận xét -1 HS. Lớp nhận xét - Lớp hát 1 bài - 1 HS. Lớp nhận xét - 6 HS. HS nhận xét - Quan sát tranh câu ứng dụng SGK - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc ( cá nhân, nhóm ) - Lớp nhận xét - Mở sách đọc bài - HS đọc nối tiếp. Lớp nhận xét Giải lao - 1 HS nêu nội dung bài viết - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Viết bài vào vở - Nêu yêu cầu luyện nói - Quan sát tranh SGK - Xung phong nói trước lớp -. Lớp nhận xét -------------------***********--------------------- Đạo đức: Tiết 23: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH. I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định. - Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở mọi người cùng đi bộ đúng qui định. H khá giỏi phân biệt được hành qui đi bộ đúng qui định và sai qui định. II. Tư liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1, tranh bài tập 1, 2; Mô hình đèn tín hiệu giao thông. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định: Lớp hát một bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho hs chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” Kết thúc trò chơi GV nêu và giới thiệu bài mới 2. Phát triển bài: Hoạt động: hoạt động lớp a.Mục tiêu: HS biết qui đinh đối với người đi bộ (Bài tập 1) b.Cách tiến hành: Treo tranh. Hỏi: - Tranh vẽ gì? Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường naò? - Ở nông thôn khi đi bộ đi ở phần đường nào? c. Kết luận: - Ở nông thôn khi đi bộ đi sát lềư đường phía bên phải - Ở thành phố đi bộ phải đi trên vỉa hè, khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và trên vạch trắng. Hoạt động 2: (bài tập 2) thảo luận nhóm đôi a. Mục tiêu: HS nhận biết được hành vi sai, đúng khi đi bộ b. Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm 2 em, giao nhiệm vụ: Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận những ai đi bộ đúng qui định, ai sai? Vì sao? Đi như thế có an toàn không? Bước 2:Theo dõi, gợi ý Bước 3: Gọi hs trình bày trước lớp c.Kết luận: Tranh1, tranh3 : những người đi bộ đi đúng qui định. Đi như thế là an toàn. - Tranh 2: hai bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai, đi như vậy là không an toàn. Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường” a. Mục tiêu:HS biết thực hiện đi bộ đúng qui định b. Cách tiến hành: Bước 1:Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi Bước 2:Theo dõi, gợi ý - Nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động nối tiếp: -Dặn hs thực hành đi bộ đúng qui định - Chuẩn bị các bài tập còn lại để học tiêt 2 - Nhận xét tiết học - Cả lớp tham gia chơi - 1 HS nhắc lại - Quan sát tranh, xung phong trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi - HS khá giỏi lên trình bày - Nhóm khác nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Tiến hành trò chơi: 4 em đại diện 4 nhóm, đóng vai: ngưòi đi bộ, người đi ô tô, người đi xe máy, người đi xe đạp. - Lớp nhận xét - lắng nghe Thứ ba ngày: 26/01/2010 Toán:Tiết 89 VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I.Mục tiêu: HS: - Bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. II.Đồ dùng dạy học: Thước có chia vạch cm, bảng phụ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Bài “Luyện tập” - 1 hs nêu các bước giải bài toán có lời văn và giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 5 bạn nữ Có: 5 bạn nam Có tất cả : bạn ? 1Hs lên bảng làm 7cm + 1cm = ; 9cm – 4cm = 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: Nêu và ghi đề bài 2.Hướng dẫn các thao tác vẽ: Để vẽ được đoạn thẳng có độ dài 4cm ta vẽ như sau: (Vừa vẽ vừa nói) - đặt thước kẻ lên tờ giấy trắng; Tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm điểm trùng với vạch không rồi chấm 1 điểm với vạch 4cm - Dùng thước nối điểm ở vạch không với vạch 4, thẳng mép thước. - Nhấc thước ra viết A lên điểm đầu, B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Vậy ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. 4cm A . .B 3. Thöïc haønh: Hướng dẫn hs thực hành các bài tập SGK Baøi 1/123 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5cm, 7cm, 9cm, 2cm - Theo dõi giúp đỡ những hs còn lúng túng - GV nhaän xeùt. Baøi 2/123 :Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đoạn thẳng AB : 5cm Đoạn thẳng BC : 3cm Cả hai đoạn thẳng : cm ? - Nhận xét, chấm bài 1 số em Baøi 3/123: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2 Cho hs thi vẽ nhanh - GV nhaän xeùt. 4.Củng cố: -Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước * Chấm bài một số em, nhận xét 5. Hoạt động nối tiếp: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuẩn bị bài luyện tập chung/124 - Theo dõi - Nhắc lại cách vẽ, 1 hs lên bảng vẽ - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Tự vẽ vào vở, 4 hs lên bảng - lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Đặt đề bài toán - Tự giải bài toán, 1hs lên bảng - Lớp nhận xét đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Lớp thi vẽ nhanh - 2 HS thi vẽ trên bảng - Lớp nhận xét Thể dục: BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: sân trường - Phương tiện: 1 cái còi, tranh vẽ động phối hợp. III. Nội dung và phương pháp tổ chức: Nội dung Thời lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung buổi học. * Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường - Đi thường và hít thở sâu. - Múa hát tập thể 2. Phần cơ bản: - Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác toàn thân: Nhịp1: Bước chân trái ra trước, khụy gối, hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn phía trước. Nhịp 2: Rút chân trái về, đồng thời cúi người, chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân, mắt nhìn theo tay. Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, mặt hướng về phía trước. Nhịp 4: về TTCB - Ôn 6 động tác đã học: vươn thể, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp. * Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. * Đi thường theo nhịp và hát - G ... ỤC. I. Mục tiêu: : - Nhận biết các số tròn chục (từ 10 đến 90) - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy - học: - Các bó chục que tính, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.: 2. Kiểm tra bài “luyện tập chung” - Gọi 3 HS lên bảng làm bài: 12 + 3 = 8 + 2 = 14 + 2 – 5 = 19 – 4 = 17 – 3 = 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài “ Các số tròn chục” 2. Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90 - Hướng dẫn HS lấy 1 bó que tính và nói “ có một chục que tính” - Hỏi : một chục còn gọi là bao nhiêu? - Ghi:10 - Đính: 2 bó que tính - Hỏi có mấy chục que tinh? - Hai chục còn gọi là bao nhiêu ? - Ghi: 20 - Đính 3 bó que tính - Hỏi: có mấy chục que tính? - Ba chục còn gọi là bao nhiêu ? - Ghi :30 * Tương tự hướng dẫn HS tự nhận ra số lượng , đọc , viết các số từ 40 đến 90. - Hướng dẫn HS đếm theo chục , một chục, hai chục , chín chục, và ngược lại. - Nói cho HS biết các số :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, là những số tròn chục. - Các số tròn chục là những số có mấy chữ số? Giải lao 3 Thực hành: Hướng dẫn HS thực hành các bài tập SGK Bài 1/127: Viết (Theo mẫu) - GV giải thích mẫu a)Số 20 đọc là hai mươi à viết từ hai mươi vào cột đọc số b) Đọc : ba chục viết số là 30 vào chỗ chấm. c) 20 Đọc là hai chục ta viết từ hai chục vào chỗ chấm - Nhận xét sửa sai. Bài 2/127: Số tròn chục 10 90 10 - Yêu cầu HS chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3/127: Điền dấu: >, <, = ? .- Thi làm nhanh - Chấm bài 5 em làm nhanh nhất - Nhận xét sửa sai. - Nhắc lại - Lấy 1 bó que tính -1 hs, lớp nhận xét - Đọc: mười - Lấy 2 bó que tính - Có 20 que tính - Còn gọi là hai mươi - Đọc : hai mươi - Lấy 3 bó que tính - Có ba mươi chục que tính - Còn gọi là 30 - Đọc ba mươi - HS đếm xuôi, đếm ngược từ 10 đến 90. - Lắng nghe - Có hai chữ số - Quan sát GV làm mẫu - tự làm bài - Chấm chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách làm - tự làm bài - Hai đội mỗi đội 5 em - Nhận xét - HS nêu điền dấu >,<, = vào chỗ chấm - Thi làm nhanh - Đổi vở chấm bài 4. Hoạt động nối tiếp: - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập - Nhận xét tiết học ******************* Tự nhiên và xã hội: Tiết 23 CÂY HOA I.Mục tiêu: - Kể tên và nêu được lợi ích của một số cây hoa.HS khá giỏi kể được một số cây hoa theo mùa - Chỉ được rễ, thân, lá của cây hoa. - Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. II. đồ dùng dạy học: Tranh ảnh bài 23 Một số cây hoa thật. III. Câc hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu:Nêu và ghi đề bài 2.Phát triển bài: Hoạt động1:Quan sát tranh, thảo luận nhóm a.Mục tiêu: biết chỉ và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác. b. Cách tiến hành :Bước 1: Chia nhóm: 4 nhóm và nhiệm vụ: quan sát các cây hoa mà các em mang đến lớp: Chỉ rõ các bộ phận cuả cây hoa Bước2: Theo dõi, gợi ý bước 3: Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp - Em hãy kể thêm một số cây hoa theo mùa mà em biết? c. Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loài hoa khác nhau: có loài hoa có màu sắc đẹp, có loài hoa có sắc lại không có hương, có loài hoa vừa đẹp, vừa thơm, hoạt động 2: Liên hệ thực tế a. Mục tiêu: Biết kể tên các loại hoa và nơi sống của chúng. Biết được ích của việc trồng hoa b.Cách tiến hành: Bước 1: chia nhóm 3em và thảo luận: Hãy kể tên các loại hoa mà bạn biết hoa ấy trồng ở đâu ? Trồng hoa để làm gì ? Bước 2: theo dõi, gợi ý Bước 3: Gọi hs trình bày trước lớp c. Kết luận: Có nhiều loài hoa khác nhau như: hoa hồng, hoa lay ơn, hoa giấy, Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang, làm nước hoa, Giảng thêm hoa dâm bụt thường được trồng để làm hàng rào, hoa mua thường mọc ở vùng đồi trọc Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn hoa gì?” a. Mục tiêu: Củng cố sự hiểu biết về cây hoa b.Cách tiến hành: Bước 1: Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi: mỗi tổ cử 1 bạn tham gia chơi (bịt mắt), mỗi em được đưa 1 bông hoa rồi đoán đó là hoa gì? Em nào đoán nhanh, đúng là thắng cuộc. Bước 2: theo dõi - Nhận xét tuyên dương 3.Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị cây gỗ để học bài “Cây gỗ” - Nhận xét chung tiết học - Quan sát tranh - Xung phong trả lời - Thảo luận nhóm -4 hs. lớp nhận xét bổ sung - HS khá giỏi Xung phong trả lời - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 3 -6 hs. lớp nhận xét bổ sung Lắng nghe - Tiến hành trò chơi - Lớp theo dõi, nhận xét Soạn ngày:27/01/2010- Dạy ngày: Thứ năm ngày: 28/01/2010 Toán: Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; So sánh các số trong phạm vi 20; Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán có nội dung hình học II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. kiểm tra: bài “ Luyện tập chung” Gọi 1HS đọc, íH viết các số đến 20 1 HS giải toán Tóm tắt: có : 13 bút xanh +2 Và : 4 bút đỏ +3 11 1 HS điền số? Có tất cả :cái bút? 2.Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. giới thiệu: Nêu và ghi đề bài 2. Luyện tập::Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK Bài 1/125:tính: - Theo dõi giúp đỡ HS làm - Gọi hs lên bảng chữa bài: Phần a) 4HS Phần b)3HS - chấm bài 1 số em - Nhận xét sửa saià Củng cố phêp cộng, trừ đến 20 Bài 2/125: a) Khoanh vào số lớn nhất b) Khoanh vào số bé nhất - Cho hs thi làm nhanh - Chấm 5 em làm nhanh nhất, nhận xét sửa sai Bài 3/125:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm - Nhận xét, à củng cố cáh vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Bài 4/125: bài toán có lời văn 6cm C A B 3cm . . . - Nhận xétà củng cố giải toán có lời văn 4. hoạt động nối tiếp: - Dặn chuẩn bị các bó que tính chục để học bài “ Các số tròn chục” - Nhận xét tiết học - 1 HS nhắc lại - Nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài - Nhận xét, đổi vở kiểm tra - Nêu yêu cầu bài tập - Thi làm nhanh - Tự làm bài - 2 HS lên bảng vẽ - Lớp nhận xét - 2 HS đọc đề bài - Tự giải bài toán, 1 hs lên bảng - Lớp nhận xét ************** Mĩ thuật: tiết 23 XEM TRANH CÁC CON VẬT (Thầy Sang dạy) ---------------------************-------------------------- Học vần: Bài :99 uê- uy A.Mục đích yêu cầu - HS đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu - Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài 98. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: I.Kiểm tra bài cũ: -3 hs đọc, viết: oa, oan, oat, oăt, oai, oay, khoa học, ngoan ngoan, khai hoang... 1 HS đọc được đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. 1 HS đọc bài SGK II.Dạy - học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học vần uơ, uya 2.Dạy vần: uê Ghi: uê– phát âm mẫu - Yêu cầu h/s phân tích vần uê ( gồm u và ê) - Yêu cầu h/s so sánh vần uơ và uê ( giống u ở đầu, khác ơ và ê ở cuối) - Yêu cầu h/s ghép vần uê - Yêu cầu h/s ghép tiếng huệ - Yêu cầu h/s phân tích tiếng huệ (gồm h trước uê sau) - Ghi: huệ - Cho h/s quan sát tranh bông huệ - Ghi: bông huệ - Chỉnh sửa sai Vần uya dạy tương tự 3.Luyện viết: - Viết mẫu và nêu qui trình viết: uê. uy, bông huệ, huy hiệu - Nhận xét, sửa sai 4.Luyện đọc từ ứng dụng - Đính các từ lên bảng: Cây vạn tuế tàu thủy Xum xuê khuy áo - Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ (thứ tự, không thứ tự) - Nhận xét, sửa sai 5.Củng cố: *Trò chơi: “ tìm tiếng mới” - Nhận xét, tính điểm thi đua - Gọi h/s đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học Tiết 2: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Hỏi: Tiết trước em học vần gì? - Gọi h/s đọc lại bài tiết 1 - Nhận xét, ghi điểm 3.Luyện tập: a.Đọc câu: - Hướng dẫn h/s quan sát tranh câu ứng dụng - Giới thiệu nội dung tranh và ghi đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. - Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ, câu - Nhận xét, sửa sai * Đọc SGK - Cho h/s mở sách đọc bài - Theo dõi, sửa sai b.Luyện viết - Cho h/s mở vở tập viết để viết bài - Theo dõi, uốn nắn, sửa sai - Chấm bài một số em, nhận xét tuyên dương c.Luyện nói - Hướng dẫn h/s quan sát tranh và nói với nhau về chủ đề: tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. - Trong tranh vẽ những gì? Tàu hỏa là phương tiện giao thông bằng dường gì? Tàu thủy là phương tiện giao thông bằng dường gì? Ô tô là phương tiện giao thông bằng dường gì? Máy bay là phương tiện giao thông bằng dường gì? Bạn đã đi loại phương tiện giao thông nào rồi? Khi đi trên các phương tiện giao thông bạn phải ngồi như thế nào cho an toàn? - Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò:Gọi HS đọc lại bài SGK - Dặn HS học bài, tự tìm nhiều tiếng mới, xem bài 100: uân, uyên - Nhận xét chung tiết học - Nhìn bảng phát âm. 2 em. Lớp nhận xét 1 em.. Lớp nhận xét - Ghép vần uơàđ/v.Đọc trơn.(cá nhân, nhóm) - Ghép tiếng huơàđ/v,đọc trơn (cá nhân, nhóm) - 2 em. Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh. - Quan sát tranh SGK. - Đọc: (cá nhân , nối tiếp). - Đọc tổng hợp uơ- huơ- huơ vòi (nhóm, lớp). - Đọc cả hai vần (Cá nhân,nhóm, lớp) Giải lao 3’ - Theo dõi g/v viết mẫu - Viết bảng con, 3 hs lên bảng viết. - Lớp nhận xét - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc (cá nhân, nhóm) - Lớp nhận xét - Tiến hành trò chơi (2 đội) - Lớp nhận xét -1 HS. Lớp nhận xét - Lớp hát 1 bài - 1 HS. Lớp nhận xét - 6 HS. HS nhận xét - Quan sát tranh câu ứng dụng SGK - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc (cá nhân, nhóm) - Đọc tiếp sức - Lớp nhận xét - Mở sách đọc bài - HS đọc nối tiếp. Lớp nhận xét Giải lao - 1 HS nêu nội dung bài viết - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Viết bài vào vở - Nêu yêu cầu luyện nói: tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. - Quan sát tranh SGK - Xung phong nói trước lớp -. Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: