Tập đọc
TRƯỜNG EM (Tiết 1)
1. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , mái trường .
- Hiểu ND bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân htie6t1 với bạn học sinh . Trả lời các cu hỏi 1, 2 ( SGK ) .
- Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Tranh minh họa SGK, SGK.
2. Học sinh: SGK.
3. Hoạt động dạy và học:
TUẦN 25 Thứ hai ngày 15 tháng 02 năm 2010 . Tập đọc TRƯỜNG EM (Tiết 1) Mục tiêu: Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cơ giáo , dạy em , mái trường . Hiểu ND bài : Ngơi trường là nơi gắn bĩ , thân htie6t1 với bạn học sinh . Trả lời các câu hỏi 1, 2 ( SGK ) . Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường. Chuẩn bị: Giáo viên:Tranh minh họa SGK, SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ôn tập Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Trường em. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay. Giáo viên giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2: Ôn các vần ai – ay. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Tìm trong bài tiếng có vần ai – ay. Phân tích các tiếng đó. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai – ay. Quan sát tranh SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu mới. Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. Hát. - HS đọc bài , viết vần Cô giáo và các bạn. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh luyện đọc từ khó. Luyện đọc câu. + 1 câu 2 học sinh đọc. + Mỗi bàn đồng thanh 1 câu. Luyện đọc cả bài. Hoạt động nhóm, lớp. thứ hai, mái trường, điều hay. Học sinh thảo luận và nêu. Viết vào vở bài tập tiếng Việt. Học sinh đọc câu mẫu. + Đội A nói câu có vần ai. + Đội B nói câu có vần ay. TRƯỜNG EM (Tiết 2) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu. - Đọc đoạn 1. + Trong bài, trường học được gọi là gì? - Đọc đoạn 2. + Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em? Giáo viên nhận xét – ghi điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Nêu cho cô chủ đề luyện nói. Treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? Củng cố: Đọc lại toàn bài. Vì sao em yêu ngôi trường của mình? Gv nhận xét . Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau . GV nhận xét tiết học . Hát. Hoạt động nhóm. Học sinh dò theo. 2 học sinh đọc. ngôi nhà thứ hai của em. 3 học sinh đọc. ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em. Học sinh trả lời ngoài bài. Hoạt động nhóm. hỏi nhau về trường lớp của mình. Học sinh quan sát. Hai bạn đang trò chuyện. Học sinh tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời. + Trường của bạn là trường gì? + Ở trường bạn yêu ai nhất? + Bạn thân với ai nhất trong lớp? Học sinh đọc. Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết đặt tính , làm tính trừ nhẩm , các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng . - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: Vở , SGK . Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng. >, <, = 40 – 10 20 20 – 0 50 30 70 – 40 30 + 30 30 Nhận xét. Bài mới: Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Bài 2: Yêu cầu gì? Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả. Vì sao câu b sai? Bài 4: Đọc đề bài toán. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao? Muốn cộng được làm sao? Ghi tóm tắt và bài giải. Tóm tắt Có: 20 cái nhãn Thêm: 1chục cái Củng cố: Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học? Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hát. 4 em lên bảng làm. Lớp nhẩm theo. Hoạt động lớp, cá nhân. BT 1 : hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Học sinh làm bài. 5 học sinh lên bảng sửa bài. - - - 70 60 90 50 30 50 20 30 40 - - - 80 40 90 40 10 40 40 30 50 BT 2 : Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp. 90-20=60-30=30-20=10+10=20 BT 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh làm bài. Đổi vở sửa. a) 60cm-10cm=50 ( S ) b) 60cm-10cm=50cm ( Đ ) c) 60cm-10cm=40cm ( S ) BT 4 : Học sinh đọc đề. Cĩ 20 cái bát , mẹ mua thêm một chục cái nữa . Hỏi nhà Lan cĩ tất cả bao nhiêu cái bát Phép tính cộng. Học sinh nêu. Đổi 1 chục = 10. Học sinh làm bài. Bài giải 1chục = 10 Số cái bát có là: 20 + 10 = 30 (cái) Đáp số: 30 cái bát 2 học sinh sửa bài. Giống phép tính trừ trong phạm vi 10. nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục. Thứ ba ngày 16 tháng 02 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ A, Ă, Â , B Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh tô được các chữ hoa A, Ă, Â.B Viết đúng các vần ai, ay, ao , au ; các từ ngữ : mái trường, điều hay, sao sáng , mai sau kiểu chữ viết thường , kiểu chữ theo vỡ tập viết 1 , tập II ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) . Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ hoa A, Ă, Â, B vần ai, ay.ao , au Học sinh: Vở tập viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Phương pháp: trực quan, giảng giải. Chữ A hoa gồm những nét nào? Viết mẫu và nêu quy trình viết. Chữ B hoa gồm những nét nào? Hoạt động 2: Viết vần. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nhắc tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết vở tập viết phần B. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang. - Nét móc dưới, hai nét cong phải có thắt ở giữa. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc các vần và từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng. Chính tả TRƯỜNG EM Mục tiêu: Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học là như anh em.”: 26 chữ trong 15 phút . Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k.vào chỗ trống . Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập. Học sinh: vở , SGK , bảng con . Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới : - GV nêu ya6u cầu về phân môn chính tả - GV nhận xét . Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng có đoạn văn. Nêu cho cô tiếng khó viết. Giáo viên gạch chân. Phân tích các tiếng đó. Cho học sinh viết vở. Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Giáo viên quan sát, theo dõi các em. Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau. Giáo viên thu chấm. Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay. Bài tập 3: Điền c hay k. cá vàng thước kẻ lá cọ Nhận xét. Củng cố: Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị bài tiết sau . - GV nhận xét tiết học . Hát. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn văn. Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh. Lớp làm vào vở. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. Lớp làm vào vở. - HS nhắc lại tựa bài . - HS viết lại những từ cịn viết sai trong bài . - HS thi viết từ khĩ . Toán ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh thế nào là 1 điểm. Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình, biết vẽ 1 điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình ; biết cộng trừ số tròn chục , giải bài toán có phép cộng . Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Học sinh: Vở , SGK . Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. 30 + 50 = 80 – 40 = 70 – 20 = 50 + 40 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình. Phương pháp: trực quan, giảng giải. Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông: Gắn hình vuông. Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài. Nhận xét xem bông ... Người ta dùng gì để bắt cá trong hình 53? Con biết những cách nào để bắt cá? Con biết những loại cá nào? Con thích ăn những loại cá nào? Ăn cá có lợi gì? Kết luận: Có nhiều cách bắt cá như câu, lưới. Ăn cá có rất nhiều ích lợi, tốt cho sức khỏe, giúp xương phát triển. Hoạt động 3: Thi vẽ cá. Phương pháp: thực hành. Kết luận: Tuyên dương các em vẽ đẹp và nêu đúng tên các bộ phận của cá. Củng cố: Trò chơi: Câu cá. Chia thành 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn lên tham gia chơi. Từng em lên câu xong chuyền cho em khác, kết thúc bài hát đội nào câu nhiều sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Chăm sóc, bảo vệ cá. Chuẩn bị: Con gà. Gv nhận xét tiết học Hát. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh quan sát con cá. Từng nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. Hoạt động lớp. Học sinh trình bày. câu, lưới. lóc, trê, nục, . nhiều chất đạm. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh vẽ. Học sinh giới thiệu về con cá của mình. 2 đội cử đại diện lên câu cá. Thứ năm ngày 18 tháng 02 năm 2010 Chính tả TẶNG CHÁU Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài thơ: Tặng cháu. Trong khoảng 15 – 17 phút . Điền đúng chữ l, n, vào chỗ trống dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng ( Bt2 a hoặc b ) Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài thơ. Học sinh: bảng con , SGK ,Vở viết. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Điền vần ai – ay. m trường m bay Chấm vở của những em viết lại bài. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả. Hoạt động 1: Học sinh nghe viết. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Cho viết bài vào vở. Đọc toàn bài cho học sinh soát. Giáo viên thu chấm. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n. Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã. Giáo viên sửa bài. Nhận xét. Củng cố: Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn? Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã. cái oa núi on té nga rô rá Nhận xét. Dặn dò: Ôn lại các quy tắc viết chính tả. Về nhà tập viết thêm ở vở 1. - Gv nhận xét tiết học . Hát. mái trường máy bay Hoạt động lớp. Học sinh đọc bài. Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. nụ hoa con cò bay lả Học sinh làm vào vở. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm miệng. quyển vở tổ chim Học sinh làm vở. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau. Lớp hát 1 bài. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: - Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng trừ số tròn chục , biết giải toán có phép cộng . Chuẩn bị: Giáo viên: Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở , SGK . Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên YC : + Vẽ hình vuông, tròn lên bảng. + Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình. + Vẽ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 1 học sinh đọc mẫu. Bài 2: Yêu cầu gì? Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước. Bài 3: Yêu cầu gì? Khi đặt tính lưu ý điều gì? Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính. Bài 4: Đọc đề bài. Bài 5 : Củng cố: Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ. Đội nào đúng nhất sẽ thắng. Dặn dò: Ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II. GV nhận xét tiết học . Hát. 2 học sinh lên bảng vẽ. Nhận xét. BT 1 : - Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị -Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị . -Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị . - Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị . BT 2 : Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. 9 13 30 50 80 40 17 8 BT 3 : Đặt tính rồi tính. Đặt các số phải thẳng cột. Học sinh làm bài. a) 70-20=50 80-30=50 10+60=70 20+70=90 80-50=30 90-40=50 b) 50+20=70 60cm+10cm=70cm 70-50=20 30cm+20cm=50cm 70-20=50 40cm-20cm=20cm Bt 4 : Cả hai lớp vẽ được là 20 + 18 = 38 ( bức tranh ) Đáp số : 38 bức tranh . BT 5 : ( HS K/G ) Viết theo mẫu. B, A, M. I, C, N. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia. Nhận xét. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GHKII Thứ sáu ngày 19 tháng 02 năm 2010 Tập đọc CÁI NHÃN VỞ (Tiết 1) Mục tiêu: Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : quyển vở , nắn nót , viết , ngay ngắn , khen . Biết được tác dụng của quyển vở . Giữ gìn sách vở cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa, SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài: Tặng cháu. Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong cá cháu làm việc gì? Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Cái nhãn vở. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Đoạn 1: Bố cho nhãn vở. Đoạn 2: Phần còn lại. Hoạt động 2: Ôn vần ang – ac. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, động não. Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac. Phân tích tiếng vừa tìm được. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. Nhận xét tiết học. Hát. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Em bé đang ngồi viết nhãn vở. Hoạt động lớp. Học sinh dò. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ. Luyện đọc câu. + Mỗi câu 1 học sinh đọc. + Mỗi câu 1 bàn đọc. Luyện đọc đoạn. Đọc cả bài. Hoạt động lớp. giang, trang. Học sinh thảo luận và nêu. Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, . CÁI NHÃN VỞ (Tiết 2) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Phương pháp: trực quan, động não, thực hành. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. + Bạn Giang viết những gì lên vở? Đọc đoạn 2. + Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Đọc cả bài. + Nhãn vở có tác dụng gì? Thi đọc trơn toàn bài. Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Làm nhãn vở. Phương pháp: trực quan, làm mẫu, thực hành. Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý. Giáo viên làm mẫu. + Trang trí. + Viết những điều cần có lên nhãn vở. Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp. Củng cố: 2 học sinh đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở. Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa. Hát. Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc. Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học. 2 học sinh đọc. Bạn đã tự viết được nhãn vở. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh tự làm. Dán lên bảng. Nhận xét. Học sinh đọc. Kể chuyện RÙA VÀ THỎ Mục tiêu: - Kể lại được 1 đoạn câu chuyện kể dựa theo tranh và gợi ý dười tranh . - Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan , kêu ngạo . - Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa Rùa và Thỏ. Mặt nạ của Rùa và Thỏ . Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: trực quan, kể chuyện. Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh. Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: trực quan, kể chuyện, đàm thoại. Giáo viên treo tranh. Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Kể lại nội dung tranh 1. Tương tự với tranh 2. Hoạt động 3: Kể toàn chuyện. Phương pháp: đóng vai, kể chuyện. Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Cho các nhóm lên diễn. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: động não, đàm thoại. Vì sao Thỏ thua Rùa? Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì? Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại. Củng cố: 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. Em học tập gương bạn nào? Vì sao? Nhận xét. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe. Ghi nhớ các chi tiết của chuyện. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Rùa đang cố sức tập chạy. Chậm như Rùa. 2 học sinh kể. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa. Học sinh lên diễn. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. Học sinh nêu. Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Tài liệu đính kèm: