Kế hoạch bài dạy tuần 6 - Lớp ghép 1 + 3

Kế hoạch bài dạy tuần 6 - Lớp ghép 1 + 3

I.M/tiu HS đọc viết được : P ,Ph ,Nh ; phố xá , nhà lá .Đọc hiểu từ câu ứng dụng .Nói được theo chủ đề :Chợ ,Phố ,Thị xã .Luyện đọc một số từ địa phương.

- Tằng cường tiếng việt: Giúp học sinh nhận biết âm, vần trong bài và đọc lại nhiều lần.

 

doc 34 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy tuần 6 - Lớp ghép 1 + 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6- LỚP GHÉP 1+3
 Giảng ngày 2 2010
Mơn
Tên bài
Học vần
p- ph-nh
Thủ cơng
GẤP,CẮT,DÁN NGÔI SAOVÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2)
I.M/tiêu
HS đọc viết được : P ,Ph ,Nh ; phố xá , nhà lá .Đọc hiểu từ câu ứng dụng .Nói được theo chủ đề :Chợ ,Phố ,Thị xã .Luyện đọc một số từ địa phương.
- Tằng cường tiếng việt: Giúp học sinh nhận biết âm, vần trong bài và đọc lại nhiều lần.
_ Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh .
 _Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật 
 _Yêu thích các sản phẩm gấp, cắt, dán . 
II.Đ/dùng
 Giáo án Bộ học vần chữ p Tranh SGK .
 .Giáo viên:_Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công .
 _Giấy thủ công mầu đỏ , màu vàng và giấy nháp .
_Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
III.Các hoạt động dạy học
HS nêu tên bài : Oân tập Viết bảng con :Củ sả ,Kẻ ô ,Rổ khế .2 HS đọc :Xe ô tô chở Nhận xét bài cũ .
Giới thiệu bài :
+ Aâm P :
P gồm một nét xiên phải một nét móc 2 đầu .
P/âm ( Ngậm miệng ,đưa lưỡi lên trên mở ra xát mạnh ) HS phát âm – GV sửa sai .
+ Aâm PH : 
PH :có p thêm h .
Ph, Ch ,Th đều có h ở cuối .
P/âm : Môi dưới răng trên tạo thành khe hở hơi thoát ra (Phờ ) không có tiếng thanh .
­Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
_ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi một học sinh khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng . Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp ,dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
­Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm 
(Phương pháp đàm thoại,quan sát.)
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành của mình.
_Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh 
_Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong.
IV.Dặn dị
Dặn dị chung
 	Tiết1	
Tiết2
Mơn
Tên bài
Học vần
p- ph-nh
Tốn
I.M/tiêu
1.Kiến thức : Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số
 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng tính toán và giải toán tìm 1 phần mấy của một số 
3.Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ham thích học toán . 
II.Đ/dùng
III.Các hoạt động dạy học
6 HS đọc bài T1 
Nhận xét phê điểm .
Đọc câu ứng dụng .
HS quan sát tranh nêu ND tranh 
Viết câu ứng dụng :Nhà Gì Na ở phố – nhà Gì có chó xù .
HS tìm tiếng mới trong câu đọc tiếng mới .
Đọc cả câu 
-Đọc bài SGK : 
*Viết tập viết :
GV viết mẫu 	
Nhận xét bài .
+ Nói :
HS quan sát tranh viết chủ đề : Chợ ,Phố , Thị xã .
Câu hỏi : 
Chợ dùng để làm gì ?
Nhà em ai hay đi chợ ? 
Chợ là nơi mua bán các loại đồ đạc .
Ở phố có gì ? ( Treo tranh )
Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu có thị xã nào ? 
Em đang sống ở đâu ?
Trò chơi : Tìm tiếng mất trong từ .
 Phở  . Khô 
 . Cỗ  cỏ 
Hôm nay học âm gì ? 
Cách đọc –viết 
Tìm tiếng từ có : ph ,p ,nh ,: Phố xá ,cà phê , pha trà nhễ nhại , nhẩm , nhô , nhủ 
Đọc bài : SGK 2 lần 
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
­Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập.
(Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.)
+Bài1: 
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài 
_Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra bài của nhau 
+Bài 2: 
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Đề bài cho chúng ta điều gì?
_Đề bài hỏi gì?
_Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
_Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
+Bài 3: 
_Tiến hành tương tự như với bài tập 2
_Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
+Bài 4: 
_Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông 
_Hãy giải thích câu trả lời của em 
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?
+ Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ? 
IV.Dặn dị
Học thuộc bài 
Chẩun bị bài mới .: g , gh .
Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào ?
 _Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho số phần . 
Luyện tập thêm về tìm một số trong các phần bằng nhau của một số
Tiết3
Mơn
Tên bài
Đạo đưc
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
Tập đọc
Bài tập làm văn
I.M/tiêu
NHƯ TIẾT 1
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 _ Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay loay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả ,
 _ Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời người mẹ 
2.Rèn kĩ năng đọc,hiểu: 
 _ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải:khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
 _ Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm làm cho được điều muốn nói 
II.Đ/dùng
 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học
GV giới thiệu bài: Giữ gìn sách vở sạch đẹp ( Tiết 2) ghi bảng .
Thi sách vở ai sạch nhất.
Tiêu chuẩn :
Có đủ sách, có bao bìa, dán nhãn, đủ đồ dùng học tập theo quy định.
Sách vở sạch, không bị bẩn, quăn góc xộch xệch .
* Tiến hành:
Mỗi tổ kiểm tra chọn 2 em có sách vở đẹp nhất thi đua 2 tổ 4 em.
GV chấm chọn: nhất , nhì, ba .
Tuyên bố phần thưởng .
Tuyên dương học sinh có sách vở đẹp .
Động viên những học sinh chưa thực hiện tốt.
Hướng dẫn học sinh hát : “ Sách bút... ơi”
* Đọc bài:
- Kết luận: Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập . Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của các em sẽ học tốt.
Tiết đạo đức hôm nay ta học bài gì?
Giáo dục tư tưởng: Các em cần phải biết bảo quản sách vở , đồ dùng học tập hàng ngày thật cẩn thận....
­Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện: Bài tập làm văn. 
­Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
_Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. 
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
_Học sinh luyện đọc từng câu 
+Giáo viên viết bảng : Lui-xi-a , Cô-li-a ; mời 1 hoặc 2 học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh .
_ Đọc từng đoạn trước lớp 
_Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài . Cho các em đặt câu với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn.Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.
_Đọc từng đoạn trong nhóm 
­Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
_Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì ?
_Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
_Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại : Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc . Có lúc bận , mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi.
 _Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
_Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
_Vì sao sau đó , Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
_ Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
­Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
_Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4
IV.Dặn dị
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Gia đình em
Tiết4
Mơn
Tên bài
Tốn
Số 10
Kể chuyện
Bài tập làm văn
I.M/tiêu
Có khái niệm ban đầu về số 10
Biết đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 Õ 10.
Giúp học sinh biết đọc các số, chữ số đơn giản trong bài.
 Rèn kĩ năng nói:_Biết xắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện 
 Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình 
II.Đ/dùng
Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại; 10 hv; 11 bảng con, mỗi bảng viết từ số 0 Õ 10
 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
 2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học
* HĐ1: Giới thiệu số 10
Bước 1: Lập số 10
- GV gắn, hỏi: Có mấy hv? Thêm nữa, tất cả có mấy hv? Cho nhiều HS nhắc lại: chín hv thêm 1 hv là 10 hv
- HS quan sát tranh 36/T1 nói: “Các bạn đang chơi rồng rắn lên mây”, lần lượt hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn làm rắn?
+ Mấy bạn làm thầy thuốc?
+ Tất cả có bao nhiêu bạn?
- GV nêu: Chín bạn thêm một bạn là mười bạn.
- Y/cầu HS nhìn tranh còn lại nói như trên.
- Y/cầu HS nhìn tranh nói: Có mấy bạn? Có mấy chấm tròn? Có mấy con tính?
- GV nêu: Các nhóm này đều có số lượng là 10, ta dùng số 10 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đó.
Bước 2: Giới thiệu cách ghi số 10.
- GV giơ tấm bìa có số 10 và giới thiệu : Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0”
- GV viết và nói: Muốn viết số mười ta viết số số 1 trước rồi viết thêm số 0 vào bên phải số 1
- GV chỉ vào số 10
Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0Õ10
- Cho HS đọc ở T1 các số từ 0Õ10, từ 10Õ0.
- Hỏi: Số 10 đứng ở đâu?
 HĐ2: Thực hành
- Bài 1: Viết số 10
- Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
. Y/cầu HS đếm số nấm rồi điền kết quả đếm được vào  tương ứng. Làm xong cho HS nói lại.
- Bài 3: Viết số thích hợp vào 
. GV hướng dẫn HS  - GV cho HS nhận ra cấu tạo số 10.
. Làm xong cho HS nói cấu tạo số 10
- Bài 4: Viết số thích hợp vào  (theo thứ tự từ 0Õ10, từ ... h một đoạn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
II.Đ/dùng
 1.Giáo viên :Sách giáo khoa
 2.Học sinh :Vở, sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học
Luyện đọc bài tiết 1.
GV nhận xét ghi điểm .
Đọc câu: nhận xét tranh .
GV ghi câu đọc lên bảng : bé bị ho , mẹ cho bé ra y tế xã.
Tìm tiếng mới y.
Đánh vần tiếng đọc – câu
Khi bị ho phải đến y tế hoắc bác sĩ để khám bệnh. 
Đọc bài SGK.
GV đọc mẫu .
Viết VTV:
HS sử dụng VTV viết y,tr.
y tá, tre ngà. GV viết mẫu.
Nêu cách viết .
GV kiểm tra nhận xét.
Luyện nói:
Tranh vẽ gì? ( vẽ cỗ giáo và các em bé).
Nơi nào có em bé nhiều nhất ? nhà mẫu giáo) Em lúc bé có đi không? 
Nhà trẻ khác lớp một chỗ nào? 
­Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình.Sau đó,viết lại những điều đã kể
­Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a)Bài tập 1:Kể lại buổi đầu em đi học 
_Giáo viên nêu yêu cầu:Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật,có cái riêng.Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường,có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
_Giáo viên gợi ý :Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ?Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó 
_Cả lớp và giáo viên nhận xét 
_Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước lớp 
b)Bài tập 2:Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn . 
(Phương pháp luyện tập thực hành, đàm thoại.)
_Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Các em có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn .Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu 
_Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài . Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất 
IV.Dặn dị
Học âm gì? Tiếng mới. từ mới 
So sánh y – u.
GDTT:
GV nhận xét tiết học.
Về đọc bài SGK 2 lần.
Chuẩn bị bài ôn tập.
2 học sinh có bài hay, đọc cho cả lớp cùng nghe
_Học sinh khác nhận xét.Giáo viên tuyên dương và nhận xét chung tiết học 
Về nhà hoàn chỉnh bài viết ở lớp
 Nghe,kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc
Tiết3
Mơn
Tên bài
Thủ cơng
Xé, dán hình quả cam
Tốn 
Luyện tập
I.M/tiêu
Biết cách xé dán hình quả cam từ hnh vuông.Xé được hình quả cam có cuống ,lá và dán cân đố,phẳng
Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số . Mối quan hệ giữa số dư và số chia ( Số dư luôn nhỏ hơn số chia ) 
Thành thạo và tính cẩn thận khi làm bài 
II.Đ/dùng
Bài mẫu về xé,dán hình quả cam1 tờ giấy thủ công màu cam(đỏ) một tờ giấy màu xanh,giấytrắng làm nền
1.Giáo viên : Sách giáo khoa
Vở, bảng con,sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học
1.GV hướng dẫn HS q/s và nhận xét
Gv cho HS xem tranh mẫu và gợi ý để HS trả lời về đặc điểm,hình dáng,màu sắc của quả cam
GV hỏi:Có nhũng quả nào giống hình quả cam?
2.Gv h/d mẫu
*Xé hình quả cam
Gv lấy giấy màu,lật mặt sau,đánh dấu vá xé 1 hình vuông có cạnh 8 ô
Xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy màu
Xé 4 góc của hình vông
Xé,chỉnh sửa cho giống hình quả cam
*Xé hình lá
GV lấy mảnh giấy màu xanh,vẽ và xé 1 hình chữ nhật dài 4 ô,ngắn 2 ô
Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy
Xé 4 góc của hình chữ nhật
Xé,chỉnh sửa cho giống hình lá
*Xé hình cuống lá
Lấy mảnh giấy màu xanh,vẽ và xé 1 hình chữ nhật cạnh dài 4 ô,ngắn 1 ô
Xé đôi hình chữ nhật lấy ½ để làm cuống 
*Dán hình
Sau khi xé được hình quả cam,lá,cuống gv bôi hồ dán lên giấy nền
3.Thực hành
4.Nhận xét,đánh giá
Nhận xét về sự chuẩn bị,về tinh thần,về thái độ học tập của HS
Xé được đường cong,đường xé đều,ít răng cưa
Hình xé gần giống mẫu,dán cân đối
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay,các em sẽ củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập 
+Bài 1: 
_Yêu cầu học sinh tự làm bài 
_Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
_Tìm các phép tính chia hết trong bài 
_ Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. 
+Bài 2 :
_Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự như với bài 1 
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 
_Giáo viên chữa bài và nhận xét bài
+Bài 4: 
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào ?
_Có số dư lớn hơn số chia không ?
_Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ?
_Vậy khoang tròn vào chữ nào ?
_Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4,5,6 
_ Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn.
IV.Dặn dị
Chuẩn bị giấy màu,bút chì,hồ
Về nhà thực hiện(nếu chưa xong)
Giáo viên nhận xét chung tiết học
Về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số , phép chia hết và phép chia có dư
Tiết4
Tốn -1
	 	 Luyện tập chung 
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : 
Giúp Học sinh củng cố về thứ tự các dãy số từ 0 à 10 . So sánh các số trong phạm vi 10.
2/. Kỹ năng :
Biết xắp xếp các số theo thứ tự đã xác định . Nhận biết hình đã học.
3. Thái độ:
Giáo dục Học sinh cách tính nhanh nhẹn , chính xác, yêu thích môn học .
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
Nội dung các bài tập .
Nội dung các trò chơi.
2/. Học sinh
Sách , bảng con, vở bài tập .
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Viết các dãy số từ 0 à 10vào bảng con ?
Nhận xét : Ghi điểm 
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Giáo viên ghi tựa bài:
HOẠT ĐỘNG 1 : (24‘) Thực hành – luyện tập 
Hướng dẫn Học sinh làm các bài tập trong vở 
Bài 1:
Hãy dựa vào thứ tự các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp vào ô trống ?
0
2
à Nhận xét : sửa bài số 1
Giáo viên đưa ra kết luận đúng .
Bài 2:
8 ..5 ; 3 ..6; 10..9; 2..2
4.. 9 ; 7 ..7; 9 ..10 ; 0..2
à Giáo viên Nhận xét: 
Bài 3: 
 9 ; 6 < ; < 8.
Cho Học sinh đọc các số theo thứ tự 0 à 10 và ngược lại 10 à 0 và dựa vào thứ tự này để điền số 
à Giáo viên nhận xét 
Bài 4:
Giáo viên nêu yêu cầu hướng dẫn Học sinh viết các số 6 ,2 , 9 ,4 ,7 .
Theo tứ tự từ bé đến lớn ?
Theo thứ tự từ lớn xuống bé ?
à Nhận xét : 
Bài 5:
Điều số vào ô vuông 
Có mấy hình tam giác?
b- Có mấy hình vuông ?
à Nhận xét :
è Nhận xét chung phần bài tập:
HOẠT ĐỘNG 2 (4’) 
Củng cố .
Mục tiêu :Giúp Học sinh khắc sâu về nhận biết số , thứ tư dãy số .
Phương pháp : Trò chơi,
ĐDDH : Mẫu số , bì thư.
Nội dung trò chơi:Chuyển thư .
Luật chơi: Giáo viên phát cho Học sinh các bì thư cóù chứa các số 0 à 10: 
Yêu cầu: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn?
Giáo viên hỏi :
Số nào lớn nhất trong dãy số 0 à 10 ?
Số nào bé nhất trong dãy số từ 10 à 0?
Yêu cầu :Học sinh đếm xuôi 0 à 10?
 Đếm ngược từ 10 à 0?
è Nhận xét: Trò chơi tuyên dương 
5. DẶN DÒ : (1’)
Chuẩn bị : Bài mới 
Nhận xét tiết học 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát .
1 HS đếm :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
1 HS đếm :10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0.
Trong dãy số, số 10 là số lớn nhất.
Trong dãy số, số 0 là số bé nhất.
Học sinh viết bảng con : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài vào vở BT.
Sửa bài : 2 Học sinh ngồi cạnh nhau tự kiểm tra vở nhau .
Học sinh nhận xét bài của bạn .
Học sinh nêu yêu cầu.
Đại diện 2 dãy mỗi dãy 3 em thi đua tiếp sức bài .
Học sinh nêu yêu cầu bài 
Học sinh điền số vào ô trống.
1 Học sinh sửa miệng 
Cả lớp sửa bài .
Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
Trò chơi: sửa bài .
Học sinh thi đua tiếp sức xếp các số đúng theo thứ tự.
Học sinh tự làm vào vở bài tập của mình .
2 Học sinh sửa miệng .
Học sinh tham gia trò chơi:
Học sinh vừa hát vừa chuyển thư . dứt bài hát em cuối cùng sẽ chạy nhanh lên bảng và đứng theo thứ tự 0 à 10.
Số 10 là số lớn nhất .
Số 0 là số bé nhất .
2HS đếm :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
2HS đếm :10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0.
Sinh hoạt cuối tuần 6
I Mục tiêu:
- Giáo viên nhận xét các mặt trong tuần 6
- Nêu phương hướng công tác tuần 7.
II Nội dung:
- Giáo viên nhân xét về các mặt:
+ Về học tập: Nhìn chung các em đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Kết quả học tập còn nhiều em chưa biết đọc, biết viết chưa biết làm toán..
+ Về Lao động, văn thể mỹ: Thực hiện tốt 
+ Các hoạt động khác: Thực hiện tốt
+ Công tác đến:
- Nhắc nhở HS đi học đều, đầy đủ đúng giờ.
- Phụ đạo học sinh yếu theo thời khoá biểu.
- Học thuộc bài trước khi đến lớp
- Tác phong ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Đi học phải có mũ hoặc nón để che nắng.
- Biết mua sắm, bảo quản đồ dùng học tập.
- Thực hiện tốt nội qui, qui chế của trường lớp. 
- Thăm gia đình một số HS có hoàn cảnh khó khăn.
-Bảo vệ chăm sóc 3 cây Bàng trước sân trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 6.doc