Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
* Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài1, 2. HS K-G làm tất cả các bài tập.
II/CHUẨN BỊ:
- Gv: bộ đồ dùng dạy toán.
- HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/.Bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
- HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới:
* .Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp)
*HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS dùng bút màu để tô màu vào các hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- GV có thể kẻ các hình như trong VBT lên bảng và gọi 3 HS K,G,TB lên bảng làm, còn ở dưới làm vào vở BT.
- GV lưu ý HS: Hình vuông tô cùng một màu.
Hình tam giác tô cùng một màu.
Hình tròn tô cùng một màu.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC KHỐI 1 BUỔI 1 TUẦN 2 ( Từ ngày 26/ 08 đến ngày 30/ 08/2013 ) Thứ Tiết theo TKB Môn dạy Tên bài dạy Hai 26/8/2013 5 11 12 Chào cờ Toán Học vần Học vần Chào cờ đầu tuần Luyện tập Bài 4: Dấu ? Dấu . Dấu ? Dấu . Ba 27 /8 /2013 13 14 2 2 Học vần Học vần Đạo đức TNXH Bài 5: Dấu \ Dấu ~ Dấu \ Dấu ~ Em là học sinh lớp Một(Tiết 2) Chúng ta đang lớn Tư 28/8/2013 6 2 15 16 Toán Thể dục Học vần Học vần Các số 1 , 2 , 3 Trò chơi - Đội hình đội ngũ Bài 6: be , bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ be , bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ Năm 29/08/2013 17 18 7 2 Học vần Học vần Toán Thủ công Bài 7: ê - v ê - v Luyện tập Xé,dán hình chữ nhật Sáu 30/08/2013 19 20 8 2 Học vần Học vần Toán SHTT Tuần 1: Tô các nét cơ bản Tuần 2: e , b , bé Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài1, 2. HS K-G làm tất cả các bài tập. II/CHUẨN BỊ: - Gv: bộ đồ dùng dạy toán. - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/.Bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập. - HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: * .Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS dùng bút màu để tô màu vào các hình vuông, hình tam giác, hình tròn. - GV có thể kẻ các hình như trong VBT lên bảng và gọi 3 HS K,G,TB lên bảng làm, còn ở dưới làm vào vở BT. - GV lưu ý HS: Hình vuông tô cùng một màu. Hình tam giác tô cùng một màu. Hình tròn tô cùng một màu. -GV quan sát giúp đỡ hS TB, Y.( HS làm đồng loạt vào vở BT). GV nhận xét bài trên bảng. Bài 2:GV nêu y/c bài tập ( thực hành ghép hình). GV h/d HS dùng HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành một hình mới.( theo mẫu VBT) - GV ghép mẫu lên bảng. Có thể GV khuyến khích cho HS ghép được nhiều các hình mới khác. - HS thực hành ghép hình. (GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y). *HĐ2: trò chơi. - GV cho HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật có ở trong phòng học, ở nhà... - Em nào tìm được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng. 3/Củng cố,dặn dò. ? Gọi một số HS kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác có trong lớp, trong nhà... -Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 6. Học vần BÀI 3 : dấu ? . I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được: bẻ, bẹ -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. -Rèn tư thế đọc đúng cho HS. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa các tiếng khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi HS K, TB lên bảng đọc và viết tiếng bé, vé, bói cá, lá. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (qua tranh). *HĐ1: Nhận diện dấu thanh. - GV tô lại dấu? trên bảng và nói: Dấu ? là một nét móc. (HS :quan sát, 2-3 HS K,G nhắc lại). - GV gài dấu hỏi lên bảng gài để HS có ấn tượng nhớ lâu. - HS thảo luận và trả lời: Dấu hỏi giống những vật gì?( HS: K trả lời: giống cái móc câu đặt ngược...) *HĐ 2: Ghép chữ và phát âm. - GV viết tiếng be và hỏi đây là tiếng gì? (HS: tiếng be) ? Muốn có tiếng bẻ ta thêm dấu gì?( HS: K, G trả lời) - HS đồng loạt ghép tiếng bẻ, GV ghép trên bảng gài và nhận xét bài của HS - GV phát âm mẫu: bẻ. (HS: K, G phát âm. HS: TB, Y phát âm lại). + HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. GV sửa lỗi phát âm cho HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. *HD viết dấu thanh vừa học( đứng riêng) - GV viết mẫu dấu hỏi trên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV viết mẫu tiếng bẻ trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bẻ. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV sửa lỗi và nhận xét. * Dấu huyền quy trình tương tự. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ vừa học (Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện phát âm, ( HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét.) ? Chúng ta vừa học các tiếng gì? ( HS: K, TB trả lời). - HS phát âm lại tiếng bẻ, bé. (Đồng loạt, nhóm, cá nhân). - Gv sửa lỗi và nhận xét. *HĐ2: Luyện viết. - HS tập tô tiếng bẻ, bẹ, vào vở tập viết . - G/v quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: Tập trung vào thể hiện các hoạt động bẻ. - GV treo tranh và hỏi HS: Thảo luận nhóm đôi. ? Trong tranh vẽ các em thấy những gì?( HS : Chú nông dân đang bẻ bắp ngô...) ? Các bức tranh có gì giống nhau? (HS: Đều có tiếng bẻ để chỉ ra hoạt động...) ? Các bức tranh có gì khác nhau? (HS: Các hoạt động khác nhau). ? Em thích bức tranh nào? vì sao? ? Nhà em có trồng ngô bắp không? Ai đi thu hái ngô trên đồng về? ?Em đọc lại tên của bài này.(HS: bẻ) - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt luyện nói ). GV nhận xét và tuyên dương những nhóm luyện nói tự nhiên. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại tiếng bẻ, bẹ. ? Hãy tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo.(tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 5. Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Học vần BÀI 5 : dấu \ ~ . I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. - Đọc được: bè, bẽ -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. -Rèn tư thế đọc đúng cho HS. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa các tiếng khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi HS K, TB lên bảng đọc và viết tiếng bẻ, bẹ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (qua tranh). *HĐ1: Nhận diện dấu thanh. - GV viết lại dấu \ trên bảng và nói: Dấu \ là một nét sổ nghiêng trái . (HS :quan sát, 2-3 HS K,G nhắc lại). - GV gài dấu \ lên bảng gài để HS có ấn tượng nhớ lâu. - HS thảo luận và trả lời: Dấu hỏi giống những vật gì?( HS: K , G trả lời: giống cái thước kẻ đặt xuôi...) *HĐ 2: Ghép chữ và phát âm. - GV viết tiếng be và hỏi đây là tiếng gì. (HS: tiếng be) ? Muốn có tiếng bè ta thêm dấu gì.( HS: K, TB trả lời) ? Vị trí dấu \ nằm ở đâu. ( HS: K trả lời) - HS đồng loạt ghép tiếng bè, GV ghép trên bảng gài và nhận xét bài của HS - GV phát âm mẫu: bè. (HS: K, G phát âm. HS: TB, Y phát âm lại). + HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. GV sửa lổi phát âm cho HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. *HD viết dấu thanh vừa học( đứng riêng) - GV viết mẫu dấu \ trên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trungdấu \. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫnviết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV viết mẫu tiếng bè trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bè. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV sửa lỗi và nhận xét. * Dấu ~ quy trình tương tự. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ vừa học (Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện phát âm, ( HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét.) ? Chúng ta vừa học các tiếng gì. ( HS: K, TB trả lời). - HS phát âm lại tiếng bè, bẽ. (Đồng loạt, nhóm, cá nhân). - Gv sửa lổi và nhận xét. *HĐ2: Luyện viết. - HS tập tô tiếng bè, bẽ, vào vở tập viết . - G/v quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: Tập trung nói về bè, và tác dụng của nó trong đời sống. - GV treo tranh và hỏi HS: Thảo luận nhóm đôi. ? Bè đi trên cạn hay dưới nước?( HS : dưới nước) ? Bè dùng để làm gì? (HS: chở hàng...) ? Em có trông thấy bè bao giờ chưa. (HS: trả lời). ? Que em có ai thường đi bè. ?Em đọc lại tên của bài này.(HS: bè) - Yêu cầu các cặp luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét và tuyên dương những cặp luyện nói tự nhiên. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại tiếng bè, bẽ. ? Hãy tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo.(tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 6. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết: trẻ em 6 tuổi được đi học - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - * Ghi chú: HS khá, giỏi: - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt; - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh học Đạo đức, bài hát “ Trường em” - HS: Vở BT Đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: * Giới thiệu bài ( qua tranh ) Khởi động: HS hát tập thể bài hát “Đi đến trường” *HĐ1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh ( bài tập 4). - GV yêu cầu HS qs các tranh bài tập 4 trong VTB và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - HS tập kể chuyện trong nhóm 4 em. GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. GV gọi 2 – 3 HS K, G lên kể chuyện trước lớp. - GV kể lại chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. *HĐ2: Học sinh thực hành. - HS có thể múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh theo chủ đề “Nhà trường”. - GV chọn những HS vẽ tranh ngồi về một dãy bàn, HS đọc thơ, múa hát ngồi một dãy bàn. Sau đó GV gọi lần lượt từng HS lên thể hiện năng khiếu của mình. * HS khá, giỏi: - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt; - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1. - Chúng t ... n nói (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS (K, TB) lên bảng đọc và viết tiếng be, bè, bé, bẽ, bẻ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện chữ . - GV viết lại chữ ê và nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ ở trên. (HS quan sát, 1 HS: G nhắc lại). ? So sánh ê và e. ( HS: K,G trả lời) ? Tìm chữ ê trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. *HĐ 2: Phát âmvà đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu ê: ( miệng mỡ hẹp hơn e).HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt. GV chỉnh sửa thát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng bê ta phải thêm âm gì.( HS: K,TB trả lời). ? Phân tích tiếng bê. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại) - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. - Đánh vần tiếng bê. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên. Hướng dẫn viết chữ ê. - GV viết mẫu chữ ê vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ ê. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết chữ ghi tiếng bê. - GV viết mẫu tiếng bê trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bê. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * HS khá, giỏi: -Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một. * V ( quy trình tương tự). *HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng: bề, bế, vè, vẽ. *HS khá, giỏi: - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các âm, tiếng mới học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). *HĐ2: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết ê, v, bê, vê vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: bế bé. (HS: K, G nhắc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Bức tranh vẽ gì. (HS: Mẹ đang bế em bé). ? EM bé vui hay buồn ? Tại sao. (HS: Vui vì em rất thích được mẹ bế). ? Mẹ thường làm gì khi bế em bé. (HS: Mẹ âu yếm em bé). ? Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha, mẹ vui lòng. - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 8. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Nhận biết được số lượng1, 2, 3. Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài1, 2.( Bài tập 3, 4 dành cho HS khá giỏi). II/CHUẨN BỊ: - GV: bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung BT 2, 3trong VBT. - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/.Bài cũ: Gọi 1 HS K so sánh một số nhóm đồ vật có số lượng khác nhau mà GV đưa ra. + HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát và đếm số lượng trong từng bức tranh rồi điền số vào ô vuông các bức tranh tương ứng. - HS làm đồng loạt vào VBT. GV quan sát giúp đỡ hS TB, Y. - GV nhận xét bài. Bài 2:GV nêu y/c bài tập ( viết số ). GV h/d HS theo mẫu như VBT - GV treo bảng phụ lên bảngvà gọi 4 HS K, G, 2 TB lên làm. ở dưới làm vào VTB. - GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. HS và GV nhận xét bài trên bảng. - GV cho HS đọc hai dãy số viết theo thứ tự xuôi và ngược. Bài 3, 4: HS khá, giỏi làm xen kẽ trong khi làm các bài tập 1, 2 *HĐ2: Trò chơi nhận biết số lượng. - GV dơ tờ bìa có vẽ một, hai, ba chấm tròn, HS thi đua dơ các tờ bìa có ghi các số tương ứng với các hình vẽ. 3/Củng cố,dặn dò. ? Gọi một số HS lên bảng đọc và viết các số theo thứ tự từ 1 đến 3 và ngược lại. - Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 8. Thủ công BÀI 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình chữ nhật. - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. * Ghi chú: Với học sinh khéo tay: - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. * GD HS biết tiết kiệm giấy thủ công khi xé ,dán II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác Giấy, bìa, kéo, keo... HS: Vở thực hành thủ công, giấy thủ công màu, bút chì, keo, khăn lau tay. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài củ: GV kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi : ? Hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hính chữ nhật, đồ vật nào có hình tam giác.HS quan sát nhận xét (HS: K, G trả lời: cửa ra vào, bảng...). - GV nhấn mạnh: xung quanh ta có nhiều đồ vật, có dạng HCN, hình tam giác, các em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đóđể tập xé, dán cho đúng hình. *HĐ2: GV dướng hẫn mẫu. Vẽ và xé hình chữ nhật ( HCN). * GD HS biết tiết kiệm giấy thủ công khi xé ,dán - GV HD HS vẽ HCN vào giấy thủ công cạnh dài 8 ô vuông, cạnh ngắn 5 ô ( H1) (HS: Quan sát). - GV làm thao tác xé từng cạnh HCN : tay trái dữ chặt tờ giấy ( sát cạnh HCN), tay phải dùg ngón cái và ngón trỏđể xé giấy dọctheo cạnh hình lần lượt thao tác như vậy để xé các cạnh.( H2). - Sau đó xé xong lật mặt có màu để HS quan sát HCN.(H3) * Với học sinh khéo tay: - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. Chú ý : GV có thể làm 1-2 lần cho đối tượng HS TB, Y nắm vững thao tác. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, vẽ và tập xé HCN GV quan sát giúp đờ HS TB,Y. 3/ Củng cố,dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại các bước vẽ và xé HCN. - Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo, hồ dán... để tiết sau học bài “Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác”( tiết 2). Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013 Tập viết TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN, TẬP TÔ b, e, bé I/MỤC TIÊU: - Tô được các nét cơ bản theo Vở tập viết 1, tập 1 - Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo Vở tập viết 1, tập 1 * Ghi chú: HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản, b, e, bé. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp ). *HĐ1: Giới thiệu các nét cơ bản. - GV cho học sinh quan sát các nét cơ bản trên bảng phụ và vở tập viết. - GV gọi HS: K, G đọc tên các nét cơ bản. GV nhận xét. *HĐ2: HD HS tập viết. - GV treo chữ mẫu yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - GV HD HS viết từng nét, âm, chữ lên bảng, vừa viết vừa nêu qui trình viết. - HS đồng loạt viết vào không trung, sau đó viết lần lượt vào bảng con. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV nhận xét sửa lỗi cho HS. * HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. *HĐ2: HS viết bài vào vở tập viết. - GV HD HS viết bài vào vở tập viết, GV nhắc HS viết bài vào vở cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế. (HS: Đồng loạt viết). - GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV thu một số bài chấm, nhận xét về chữ viết, cách trình bày. 3/ Cũng cố,dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS. - GV tuyên dương một số bài viết đẹp. - Dặn HS về nhà tập viết những âm, chữ còn lại trong vở tập viết. Toán C¸C SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I/ MỤC TIÊU: Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. Biết đọc, viết các số 4, só 5. Đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1. Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài1, 2, 3.( Bài tập 4 dành cho HS khá giỏi). II/CHUẨN BỊ: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng phụ viết bài tập 2. - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài cũ: - Gọi 2 HS K, G lên bảng làm BT 2 trong SGK . - GV nhận xét cho điểm. Bài mới: 1. *Giới thiệu bài ( trực tiếp) *HĐ1: Giới thiệu từng số 4, 5. - GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống ở dòng đầu tiên (Trang 14 SGK). - GV gài tấm bìa có cái cốc và hỏi: ? Trong tấm bìa có bao nhiêu cái cốc (HS TB, Y trả lời). - Yều cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác,4 hình tròn...trong bộ đồ dùng học toán 1. ? Em có mấy que tính trên tay. (HS: TB, Y trả lời). - Hỏi tương tự với 4 hình tam giác, 4 hình tròn. - GV nêu: 4 cái cốc, 4 que tính...đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhón đồ vật đó. - GV hướng dẫn HS viết số 4 vào bảng con. - Cho HS chỉ số 4 và đọc bốn. Giới thiệu số 5 tương tự như giới thiệu số 4. - GV yêu cầu HS đọc các số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 đọc xuôi và đọc ngược. *HĐ2: Thực hành luyện tập. Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS viết số vào vở BT. GV quan sát kiểm tra. Bài 2: GV nêu y/c bài tập và hướng dẫn HS cách làm: ? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết chúng ta phải làm bài này như thế nào. (HS: Viết số thích hợp vào ô trống). - Gọi 4 HS K, G, TB, Y lên bảng làm BT, ở dưới làm vào vở BT. GV và HS nhận xét. Bài 3: (Cách làm tương tự như bài 1, 2). Bài 4: HS khá, giỏi làm xen kẽ trong khi làm các bài tập 1, 2, 3 3.Củng cố,dặn dò. - Gọi HS đọc dãy số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. - Dặn HS về ôn lại bài và xem trước bài luyện tập.
Tài liệu đính kèm: