I.YÊU CẦU:
Giúp HS:
- Nhận thấy rõ ưu, khuyết điểm của bản thân, tổ và của lớp. Từ đó phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.
- Nắm được phương hướng hoạt động và cụ thể công việc của tuần 8.
II. NỘI DUNG, TIẾN TRÌNH SINH HOẠT:
1. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 7
a. Lớp trưởng điều khiển lớp
*Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi của tổ mình.
*Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động trong tuần:
- Truy bài đầu giờ.
- Học bài cũ ở nhà, chuẩn bị trước bài.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp.
- Thực hiện nề nếp Đội.
Sinh hoạt ( TS: 7) sơ kết tuần I.Yêu cầu: Giúp HS: - Nhận thấy rõ ưu, khuyết điểm của bản thân, tổ và của lớp. Từ đó phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm. - Nắm được phương hướng hoạt động và cụ thể công việc của tuần 8. II. Nội dung, tiến trình sinh hoạt: 1. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 7 a. Lớp trưởng điều khiển lớp *Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi của tổ mình. *Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động trong tuần: - Truy bài đầu giờ. - Học bài cũ ở nhà, chuẩn bị trước bài. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp. - Thực hiện nề nếp Đội. b.ý kiến các thành viên trong lớp 2. Giáo viên sơ kết tuần 7 - Đã duy trì 100% sĩ số, nề nếp thực hiện tương đối tốt. -Vệ sinh lớp sạch sẽ, cá nhân trang phục chưa gọn gàng: Nguyễn Quang. - Học tập chưa tự giác nhiều em chưa làm bài tập: Nguyễn Quang. - Truy bài đầu giờ còn mất trật tự: Thế Linh, Cảnh, Tuấn. - Nhiều bạn được điểm cao trong trong tháng như: Mai, Ngọc Huyền, Minh, Thạch,... - Còn một số bạn điểm yếu: Nguyễn Quang. - Nề nếp vệ sinh cá nhân: đa số HS ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Thực hiện tốt nề nếp Đội. - GV cùng HS cho điểm số và xếp loại: Tổ 3: Nhất Tổ 2: Nhì Tổ 1: Ba - Cho đại diện các tổ lên nhận cờ thi đua. Khen ngợi. 3. Phương hướng hoạt động và công việc tuần 8. - Duy trì sĩ số, đi học đều, đúng giờ. - Khắc phục ngay tồn tại nêu trên. - Chấp hành tốt luật lệ giao thông. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập cho đầy đủ. - Các tổ thi đua học tập, lập thành tích mừng ngày 15 - 10, 20 - 10. - Chấp hành nghiêm nội quy, quy định của lớp, của trường. - Duy trì sĩ số 100%. - Ôn tập CB kiểm tra chất lượng GHKI. - Tuần 8 tổ 2 làm trực nhật. *GV tổ chức cho HS tham gia những tiết mục văn nghệ: đơn ca, trò chơi, đồng ca. tuần 8 Ngày soạn: 5 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2010 Đạo đức (Tiết số: 8) Gia đình em (T2) ( Đã soạn ở thứ hai, tuần 7) Âm nhạc (Tiết số: 8) Học hát bài :Lí cây xanh Dân ca Nam Bộ ( GV chuyên nhạc soạn, dạy) Học vần ( Tiết số: 65+ 66) Bài 30: ua, ưa I. Mục tiêu: - Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: KHBH, chữ mẫu, tranh minh hoạ... - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra: 5’ - GV yêu cầu HS đọc bài 29 SGK: 2- 3 em. - GV đọc cho HS viết bảng : tờ bìa, lá mía, vỉa hè. - HS tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ia. - GV nhận xét - ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Dạy vần mới. * Vần ua ( 9- 10’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi vần ua in thường, chữ ghi vần ua viết thường. H: Chữ ghi vần ua được tạo nên từ những âm nào?(vần ua được tạo nên từ u và a) - Cho HS so sánh ia với i: H: Chữ ghi vần vần ua và chữ ghi vần ia giống và khác nhau ở điểm nào? . Giống nhau: Đều kết thúc bằng a. . Khác nhau: vần ua bắt đầu bằng u, vần ia bắt đầu bằng i. + Ghép chữ và phát âm: - GV phát âm mẫu: ua - HS phát âm, GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt vần ua, HS đọc: CN-TT H: Vần ua có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? (... u đứng trước, a đứng sau) - HS đánh vần:u- a- ua. - HS dắt vần ua, đọc trơn. - GV yêu cầu HS ghép tạo tiếng mới cua trên thanh dắt. H: Em ghép được tiếng gì? Em ghép ntn? - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng (CN-TT). - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ ( cua bể). H: Đây là con gì? ( con cua bể) H: Cua bể sống ở đâu? - GV giới thiệu từ khoá: cua bể - ghi bảng. - HS đọc từ ( CN- TT). - 1 HS đọc gộp: ua- cua- cua bể H: Các em vừa học vần gì mới ? tiếng gì mới? - GV tô màu vần ua. - HS đọc xuôi, ngược, bất kì( CN-TT) * Vần ưa ( 8’) Quy trình tương tự - Cho HS so sánh ua và ưa: ( giống nhau: đều kết thúc bằng a khác nhau: ua bắt đầu bằng u, ưa bắt đầu bằng ư) - Đọc cả 2 phần * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: ( 10’). - GV đưa chữ mẫu ua phóng to cho HS quan sát. H: Chữ ghi vần ua gồm mấy con chữ? Khi viết, ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? H: Con chữ u cao mấy li? Con chữ a cao mấy li? H: Hai con chữ cách nhau như thế nào? - GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý HS điểm đặt bút, dừng bút. - GV viết mẫu. HS quan sát. - HS viết bảng tay 1-2 lần. GV nhận xét, chữa lỗi. . Hướng dẫn viết: ưa, cua bể, ngựa gỗ tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kĩ thuật nối nét giữa các con chữ, khoảng cách hai chữ trong 1 từ, vị trí các dấu thanh... c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm. - 1 em đọc to H: Tiếng nào có vần mới? - GV gạch chân các vần ua. - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS đọc từ: Theo thứ tự và không thứ tự ( cá nhân, nhóm) - GV đọc mẫu, giải thích từ nô đùa: vui chơi thoả thích, xưa kia: đã lâu lắm rồi). *Củng cố: H: Chúng ta vừa học vần gì? tiếng gì? - HS đọc lại bài (CN-TT) - GV nhận xét giờ học Tiết 2 ( 35’) d. Luyện đọc(12-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa phát âm cho HS. * Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. (5-6’) - GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm. H: Trong câu tiếng nào chứa vần mới? (mua, dừa) - HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó: mua, dừa. H: Tiếng nào có chữ cái được viết bằng chữ in hoa? H: Để đọc đúng, đọc hay câu ứng dụng, khi đọc em phải đọc như thế nào? - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong câu, chú ý ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm. - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? ( mẹ mua khế, mía, dừa, thị) H: Mẹ đưa cho bé những gì?( Mẹ đưa cho bé: dừa, thị ...) - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần. e. Luyện viết(10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. H: Chữ ua(ưa) thứ hai trong dòng cách chữ ua(ưa) thứ nhất như thế nào?(khoảng một ô lớn) H: Từ cua bể thứ hai trong dòng có cách giống như chữ ua thứ hai không? (có) - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. -Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (8’) - GV giới thiệu chủ đề luyện nói: Giữa trưa. - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời: H: Trong tranh vẽ cảnh lúc nào? Tại sao em biết đây là cảnh buổi trưa mùa hè? H: Giữa trưa là lúc mấy giờ? ( 12 giờ) H: Buổi trưa mọi người thường làm gì? ở đâu? ( ...mọi người nghỉ trưa) H: Buổi trưa em thường làm gì? H: Buổi trưa em có nên ra ngoài trời chơi đùa không? Vì sao?(...Không nên chơi đùa vào giữa trưa, có thể bị ốm) - Một số HS trình bày trước lớp. 4. Củng cố: 2- 3’ - 1 HS đọc bài trên bảng. - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Hướng dẫn HS đọc bài 31. - Dặn HS ôn lại bài. Đọc trước bài 31: Ôn tập. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết bài: Lý cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ - Biết hát theo giai điệu và lời ca, hát đồng đều và rõ lời. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát(biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.) - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - Học : - GV: KHBH, tranh ảnh phong cảnh Nam Bộ, song loan, thanh phách,... - HS: thanh phách III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1’) - Lớp hát 2. Bài cũ: (2’) - 2 HS hát bài “tìm bạn thân” 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - Ghi bảng, HS nhắc lại b. Hoạt động 1: Dạy hát (12-14’) - GV đọc cho HS nghe câu thơ lục bát: Cây xanh thì lá cũng xanh - Cho HS quan sát tranh phong cảnh Nam Bộ. GV giới thiệu bài hát - GV hát mẫu - Hướng dẫn HS đọc lời ca. HS đọc lời ca : Cái Cây xanh xanh thì lá cũng xanh Chim đậu trên cành chim hót líu lo Líu lo là líu lo Líu lo là líu lo - GV chia bài hát thành 3 câu. GV dạy HS hát từng câu - HS hát cả bài. HS hát cá nhân, GV sửa sai c. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ (12-14’) - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. HS hát gõ đệm theo phách (cá nhân, lớp) - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca - GV làm mẫu, HS quan sát - HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca ( cá nhân, lớp). GV uốn nắn sửa sai - GV hướng dẫn HS hát kết hợp động tác nhún. HS hát và nhún chân 4. Củng cố: (3’) - HS hát lại cả bài hát - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Nhắc HS về hát thuộc bài hát, chuẩn bị bài sau học tiếp. Ngày soạn: 6 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2010 Học vần (Tiết số: 67 + 68) Bài 31: ôn tập I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc được: ia, ua, ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “Khỉ và Rùa”.(HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.) II. Đồ dùng dạy học: - GV: KHBH, Bảng ôn; tranh minh hoạ truyện kể - HS: SGK, phấn, vở Tập viết III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS đọc bài 30 SGK - HS viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - HS tìm tiếng, từ chứa vần ua, ưa. GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy học bài mới: Tiết 1 (30’) a. giới thiệu bài: H: Tuần qua, chúng ta đã học những vần gì mới? HS nêu - GV ghi vào bảng động. - GV giới thiệu bài mới, ghi đầu bài – Giới thiệu bảng ôn. b. Ôn tập. * Ôn các chữ ghi âm: - HS lên bảng đọc các chữ ghi âm, ghi vần ở bảng ôn. u ua ư ưa i ia tr ... ... ... ... ... ... ng ... ... ... ... ngh ... ... - GV đọc âm, yêu cầu HS chỉ chữ. - GV chỉ chữ bất kì trong bảng ôn, yêu cầu HS đọc. * Ghép chữ thành tiếng: - GV: Bây giờ chúng ta sẽ ghép từng âm ở cột dọc với lần lượt từng âm , vần ở dòng ngang để tạo thành tiếng. - GV ghép mẫu: tr ghép với u, tr ghép với ua ( tru, trua) - GV yêu cầu mỗi HS ghép 1 tiếng. Lưu ý, các ô màu xanh không ghép - Ghép xong dòng, cho HS đọc lại ( CN- nhóm) - Tương tự, GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và y/c mỗi nhó ... c bài 33 SGK: 2- 3 em. - GV đọc cho HS viết bảng theo 3 nhóm : cái chổi, thổi còi, đồ chơi. - HS tìm tiếng, từ có chứa vần ôi, ơi - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Dạy vần mới: * Vần ui ( 9- 10’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi vần ui in thường, chữ ghi vần ui viết thường. H: Vần ui được tạo nên từ những âm nào? (Vần ui được tạo nên từ u và i) - Cho HS so sánh ui với oi: H: Vần ui và vần oi giống và khác nhau ở điểm nào? . Giống nhau: Đều kết thúc bằng i. . Khác nhau: vần ui bắt đầu bằng, vần oi bắt đầu bằng o + Ghép chữ và phát âm: - GV phát âm mẫu: ui. HS phát âm, GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt vần ui, HS đọc: CN-TT H: Vần ui có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? (... u đứng trước, i đứng sau) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn: CN- TT H: Có vần ui, muốn có tiếng núi ta ghép thế nào? - HS nêu cách ghép, ghép tiếng núi. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng (CN-TT). - GV cho HS quan sát tranh đồi núi. H: Bức tranh vẽ gì? ( đồi núi) H: Đồi núi thường có ở đâu? - GV giới thiệu từ khoá: đồi núi - ghi bảng. - HS đọc từ ( CN- TT) - 1 HS đọc tổng hợp. H: Vừa học vần gì ? tiếng gì? - GV tô màu vần ui. - HS đọc xuôi, ngược, bất kì( CN-TT) * Vần ưi ( 8’) Quy trình tương tự - Cho HS so sánh ưi và ui ( giống nhau: đều kết thúc bằng i, khác nhau: ui bắt đầu bằng u ...). - Đọc cả 2 phần * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: ( 10’). - GV đưa chữ mẫu ui phóng to cho HS quan sát. H: Chữ ghi vần ui gồm mấy con chữ? Khi viết, viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? H: Con chữ u cao mấy li? Con chữ i cao mấy li? H: Hai con chữ cách nhau như thế nào? - GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý HS điểm đặt bút, dừng bút. - GV viết mẫu, HS quan sát. - HS viết bảng tay 1-2 lần, GVnhận xét , chữa lỗi. * Hướng dẫn viết: ưi, đồi núi, gửi thư tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kĩ thuật nối nét giữa các con chữ, khoảng cách hai chữ trong 1 từ, vị trí các dấu thanh... c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - HS đọc thầm. - 1 em đọc to H: Tiếng nào có vần mới? - GV gạch chân các vần ui, ưi. - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS đọc từ: Theo thứ tự và không thứ tự ( cá nhân, nhóm) - GV hướng dẫn giải thích từ khó(gửi quà:chuyển quà từ nơi này đến nơi khác). * Củng cố: H: Chúng ta vừa học vần gì? tiếng gì? - HS đọc lại bài (CN-TT) - GVnhận xét giờ học Tiết 2 ( 35’) d. Luyện đọc: (12-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa phát âm cho HS. * Đọc bài ứng dụng: Dì Na và gửi thư về. Cả nhà vui quá. (5-6’) - GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm. H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (gửi, vui) - HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó ( gửi thư, vui quá). H: Tiếng nào có chữ cái được viết bằng chữ in hoa? H: Để đọc đúng, đọc hay bài ứng dụng, khi đọc em cần lưu ý gì? - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong câu, chú ý ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm. - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét:? Tranh vẽ gì? - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần. e. Luyện viết: (10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. H: Chữ ui thứ hai trong dòng cách chữ ui thứ nhất như thế nào? ( khoảng một ô lớn) H: Từ đồi núi thứ hai trong dòng có cách giống như chữ ui thứ hai không? (có) - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (8’) - GV giới thiệu chủ đề luyện nói: Đồi núi. - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời: H: Trong tranh vẽ gì? ( cảnh đồi núi) H: Đồi núi thường có ở đâu? ( ...có ở vùng miền núi, trung du...) H: Em biết tên vùng nào có đồi núi? - HS thảo luận nhóm đôi: H: Quê em có đồi không? Có núi không? Em đã được đến đó bao giờ chưa? Em đến đó làm gì? H: Trên đồi, núi thường có gì? ( ...cây cối, đá núi, hang động...) H: Đồi khác núi như thế nào? ( Đồi có nhiều đất có thể trồng trọt được, núi có nhiều đá...) - GV liên hệ quê em có nhiều đồi thông, đồi cây keo... - Một số HS trình bày trước lớp. - HS đọc lại chủ đề luyện nói. 4. Củng cố: 2- 3’ - 1 HS đọc bài trên bảng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần ui, ưi. - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Hướng dẫn HS đọc bài 35. - Dặn HS ôn lại bài. Đọc trước bài 35: uôi, ươi. mĩ thuật (Tiết số: 8) vẽ hình vuông và hình chữ nhật I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hình vuông và hình chữ nhật. - Biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. - Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài. *HS khá giỏi: vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: 1 vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật, bài vẽ của HS năm trước. - HS: Vở tập vẽ, chì màu... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật ( 5’) - GV giới thiệu 1 số đồ vật : cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà... H: Cái bảng, quyển vở là hình gì? H: Viên gạch lát nhà có hình gì? - GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong vở tập vẽ 1: H: Đây là hình gì? ( Hình vuông, hình tròn) c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. ( 8’) - GV vẽ lên bảng minh hoạ và hướng dẫn: + Vẽ trước hai nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau. + Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại. d. Hoạt động 3: Thực hành ( 15’) - GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở 2 ngôi nhà. + Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú, đa dạng hơn( Hình cây, hàng rào, mặt trời...) - HS vẽ màu theo ý thích - GV hướng dẫn HS khá giỏi: vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. - GV hướng dẫn HS yếu thực hành. GV quan sát, giúp đỡ HS. e. Nhận xét, đánh giá ( 2’) - HS trưng bày bài vẽ theo nhóm ( 3 nhóm) - GV cho HS xem 1 số bài vẽ và nhận xét về hình dáng, màu sắc..xem bài nào đẹp? - GV nhận xét, động viên khen ngợi HS . 4. Củng cố: 2-3’ - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Dặn HS về quan sát hình dáng và màu sắc của mọi vật xung quanh. - Chuẩn bị giờ sau: Xem tranh phong cảnh. Toán ( Tiết số: 28) Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu: Giúp HS ; - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó. Biết thực hiện phép tính trong trường hợp này. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: KHBH, SGK,... - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 5-6’ H: Giờ trước chúng ta học bài gì? - Một số HS nêu các phép cộng có kết quả là 5. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng một số với 0 (12-14’) * Giới thiệu phép cộng: 3 + 0 = 3; - Yêu cầu HS lấy mô hình 3 quả cam đặt thành 1 nhóm, sau đó lấy thêm 0 quả nữa . - GV cũng gắn lên bảng mô hình tương tự. H: 3 quả cam thêm o quả cam là mấy quả cam? - HS nêu , nhắc lại: 3 quả cam thêm 0 quả cam là 3 quả cam. H: 3 thêm 0 là mấy? HS trả lời: 3 thêm 0 là 3. H: 3 cộng 0 bằng mấy? HS trả lời, GV giới thiệu phép cộng, ghi bảng: 3 + 0 = 3 - HS đọc phép cộng: CN- TT * Phép cộng: 0 + 3 = 3 tiến hành tương tự * GV gắn lên bảng mô hình chấm tròn: H: Nhóm bên trái có mấy chấm tròn? ( 3) H: Nhóm bên phải có mấy chấm tròn( 0) H: Em nào nhìn mô hình nêu các phép cộng đúng? - HS nêu: 3 + 0 = 3 ; 0 + 3 = 3 tức là 3 + 0 = 0 + 3 = 3 * GV nêu thêm 1 số phép cộng với 0 để HS tính kết quả: VD: 2 + 0 , 0 + 2 , 4 + 0 ; 5+ 0 H: Em có nhận xét gì về phép tính 1 số cộng với 0? ( Một số cộng với 0 bằng chính số đó) H: Em có nhận xét gì về phép tính 0 cộng với 1 số? ( 0 cộng với 1 số bằng chính số đó) - GV KL, HS nhắc lại: Một số cộng với 0 bằng chính số đó; 0 cộng với một số bằng chính số đó. c. Hoạt động 2: Thực hành (12-14’) + Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập: Tính: H: Tính theo hàng ngang hay cột dọc? ( tính theo hàng ngang) - HS làm bài vào bảng con. 3 HS lên bảng mỗi em 1 cột. - Nhận xét, chữa bài. + Bài 2. HS nêu yêu cầu bài tập: Tính theo cột dọc: - HS làm bài vào bảng, 3 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài, lưu ý HS viết các số cho thẳng cột. - Cho HS đọc kết quả bài làm. + Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: - HS làm bài, đổi bài kiểm tra chéo. 1 HS lên bảng. - Nhận xét kết quả. Đọc lại bài làm. + Bài 4: (dành cho HS khá, giỏi) - GV tập cho HS nêu yêu cầu bài tập: Viết phép tính thích hợp: - HS nhìn tranh, nêu bài toán : VD: Có 3 quả cam, thêm 2 quả cam. Hỏi tất cả có mấy quả cam? - Khuyến khích HS nêu nhiều bài toán khác nhau. - HS nêu phép tính thích hợp: 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nnhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Dặn HS về học bài và xem bài sau. Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: