Kế hoạch bài học lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 24

Kế hoạch bài học lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 24

I- Mục tiêu:

 1) HS hiểu

- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường

- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định

- Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người

2) HS đi bộ đúng quy định

II- Tài liệu và phương tiện:

 - Vở BTĐĐ1

 - Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em

III- HĐDH:

 

doc 31 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 năm 2010 - 2011 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010
Sinh hoạt đầu tuần
Chào cờ
-------------------------------------
Đạo đức
Bài 11: Đi bộ đúng quy định ( tiết 2 )
I- Mục tiêu:
 1) HS hiểu
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định
- Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người
2) HS đi bộ đúng quy định
II- Tài liệu và phương tiện:
 - Vở BTĐĐ1
 - Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III- HĐDH:
 1) KT: 
- Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào?
- Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào?
2) BM:
 HĐ1: Làm BT3
- Đọc yêu cầu bài 3
- Xem yêu cầu bài 3
- Xem tranh + trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không?
+ Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
KL: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác
HĐ2: Làm BT4
- Đọc yêu cầu bài
- Giải thích bài tập:
+ Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với “khuôn mặt” tươi cười
* Trong những việc đó, việc nào em đã làm? (đánh dấu + vào ô trống dưới tranh)
KL: Tr1, 2, 3, 4, 6: đúng quy định 
 Tr 5, 7, 8 sai quy định. Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác
HĐ3: HS chơi trò chơi
“ Đèn xanh, đèn đỏ”
ND: SGV/ 46
- HD trò chơi: theo cách 2
- HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ, tay không chuyển động
- Đọc các câu thơ ở cuối bài
3) CC: 
Đi bộ trên đường phố – em cần đi như thế nào để tránh bị tai nạn
4) DD: Thực hiện tốt bài học
Vỉa hè, đường dành riêng người đi bộ
Sát lề đường về bên phải
2 em
Thảo luận từng đôi
5 nhóm
Lớp nhận xét + BS
2 em
Làm bài - sửa bài – nhận xét
Làm bài
Thư giản
1 em điều khiển – Cả lớp cùng làm
3 em – ĐT
3 em
Đi đúng quy định
Tập đọc
 Bàn tay mẹ (2 tiết)
A- MĐYC:
1) Học sinh đọc trơn cả bài phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: yêu nhất, rám nắng, giặt. Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm
2) Ôn các vần an, at. Tìm được tiếng có vần an, at
3) Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn 
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh và nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em
B- ĐDDH:
- Tranh: SGK
- Bộ chữ GV + HS
C- HĐDH:
 Tiết 1
I- KT: Đọc S/ Cái nhãn vở
 - Giang ghi gì trên nhãn vở?
 - Bố Giang khen Giang điều gì?
 - Tìm tiếng có vần ang, ac
 + KT nhãn vở tự làm
 + Chọn những nhãn vở đẹp- TD 
 II- Bài mới:
 1) GT bài:
 Hôm nay, các em đọc bài “ BTM “ Bài này em sẽ hiểu tình cảm 1 bạn nhỏ với đôi bàn tay mẹ. Vì sao, bạn lại yêu đôi bàn tay mẹ như vậy?
2) HD HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu
b) HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: yêu nhất, giặt, rám nắng
- Giảng nghĩa từ:
+ Rám nắng: rám đen vì nắng
+ Xương xương: hơi gầy
 - Luyện đọc câu:
* Từng câu
* Đọc nối tiếp câu 
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Đọc đoạn
+ Nối tiếp đoạn
+ Đọc cả bài
+ Thi đua đọc
- Tuyên dương nhóm đọc hay
3) Ôn các vần an, at:
 a) Nêu yêu cầu 1/ SGK 
 Tìm tiếng trong bài có vần an
 - Đọc những từ vừa tìm được
 b) Tìm tiếng ngoài bài có vần an
 -Đọc
 - Thi đua cài tiếng ngoài bài có vần at
 - Nhận xét tiết học:
Đọc + trả lời câu hỏi 
Cả lớp để lên bàn 
Đọc nhãn vở ( 4 em )
CN – nhóm – ĐT
 CN
CN
CN
 CN
CN – nhóm – ĐT
CN – nhóm – bàn
Thư giản
Nhận xét
Bàn tay
CN – ĐT
Đan áo, hoa lan,
CN – ĐT
Cả lớp
 Tiết 2
4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói:
 a) Tìm hiểu bài đọc:
 - Đọc câu 1 (SGK) 
 + Bình yêu nhất điều gì ở mẹ?
 - Đọc câu 2 
 + Vì sao Bình yêu đôi bàn tay mẹ?
 - Đọc câu 3 + 4
 + Đôi bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
- Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ
 + Hằng ngày, mẹ làm biết bao nhiêu việc cho các em. Vì thế, là con các em phải biết kính yêu, vâng lời mẹ và làm giúp mẹ những công việc vừa sức với mình
- Đọc toàn bài 
- Đọc mẫu
 b) Luyện nói: 
 Đọc yêu cầu
 Chia nhóm
 Thảo luận hỏi + đáp theo nội dung tranh + câu hỏi dưới tranh
 - Nhóm trình bày: 
 + Có nhìn sách 
 + Không nhìn sách
 + Hỏi đáp những câu không có trong sách 
5) CC – DD: - Đọc toàn bài
- Về nhà đọc bài. Xem trước bài
TĐ: Cái Bống
- Nhận xét tiết học
Mở SGK 
1 em
Đôi bàn tay mẹ
1 em
Vì hằng ngày, đôi bàn tay mẹ làm biết bao nhiêu là việc
2 em
Đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt tã lót
Đọc đoạn cuối : 2 em
Đọc CN- ĐT- bàn
3 em thi đọc diễn cảm
Thư giản
1 em ( trả lời câu hỏi theo tranh)
1 bàn/ 1 nhóm
Thảo luận
1 nhóm/ 1 tranh ( 8 nhóm/ 2 lần)
4 cặp
3 cặp
2 em 
Buổi chiều
 Luyện tập toán
Ôn tiết: 92
ND: - Đọc số: 60, 80, 70, 50, 90, 10, 40, 30
 - Viết b: 40, 60, 80, 20, 90
 - Đếm : 10 à 90 ; 90 à 10
 - Làm BT T1/ 2
 - Chấm , chữa bài 
 -----------------------------------------
Mĩ thuật
Bài 24: Vẽ cây, vẽ nhà
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
1) Nhận biết hình dáng của cây và nhà
2) Biết cách vẽ cây, vẽ nhà
3) Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây, có nhà và vẽ màu theo ý thích
II- ĐDDH:
- Tranh, ảnh cây và nhà
- Hình vẽ minh họa cây, nhà
- Vở tập vẽ 1
- Bút chì, sáp màu
III- HĐDH:
1) KT: Vẽ cây, nhà
- Khi vẽ cây ta vẽ những phần nào?
- Ngôi nhà thường có những bộ phận nào?
- Vẽ cây 
- Vẽ nhà
- Nhận xét bài vẽ
- KT dụng cụ học tập: vở – bút chì
- Nhận xét phần KT:
2) BM:
1) GT hình ảnh cây, nhà:
- Cho học sinh xem tranh, ảnh có cây, có nhà để HS quan sát nhận xét
+ Tranh, ảnh vẽ những hình ảnh gì?
+ Ngôi nhà trong tranh (ảnh) là nhà gì?
+ Mái nhà có hình gì?
+ Ngôi nhà có những bộ phận nào nữa?
+ Cây có những bộ phận nào?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
- GT tranh ảnh về phong cảnh
- Tranh, ảnh vẽ gì? Ngoài cây và nhà?
2) HD học sinh cách vẽ cây và nhà:
- Nhìn vào sơ đồ SGK: Các em nêu cách vẽ cây và nhà:
HD: B
3) Thực hành:
- Xem tranh vở T vẽ 1
+ Hình ảnh chính trong tranh là gì?
 Màu sắc bạn vẽ như thế nào?
- Khi vẽ, các em vẽ cây, nhà to vừa phải so khổ giấy
- Vẽ thêm những hình ảnh khác như mây, trời, các con vật
- Vẽ màu vào tranh
4) Nhận xét – đánh giá:
- HD học sinh nhận xét 1 số bài vẽ
+ Hình vẽ và cách sắp xếp hình
+ Cách vẽ màu
5) DD: Quan sát cảnh vật ở xung quanh ở về hình dáng và màu sắc
Thân, cành, tán, lá
Mái, thân, cửa 
1 em vẽ B
1 em “” ‘’
Cả lớp
Cây, nhà
1 em
 hình tam giác
Tường nhà, cửa sổ cửa ra vào
Vòm lá, tán lá, thân cây
Có nhiều màu tươi, sáng
Nhận xét
Vẽ đường đi, ao hồ, mây
Cây: Vẽ thân, cành à tán lá
Nhà: mái trước, từơng, cửa sau
Thư giản
Quan sát
Cây và nhà
Nhiều màu, sáng
Nghe
Vẽ vào vở
Thể dục
Bài 24: Bài thể dục – Đội hình đội ngũ
I- Mục tiêu:
- Học động tác điều hòa: Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng
II- Địa điểm – phương tiện:
 - Trên sân trường - Còi
III- ND và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
Tổ chức lớp
SL
TG
Mở đầu
- Nhận lớp + phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 50 – 60 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
1 – 2’
1’
4 hàng ngang
 1 hàng dọc
Vòng tròn
Cơ bản
- Động tác điều hòa :
- Ôn toàn bài TD đã học
 ( Lớp trưởng điều khiển )
- T/ h hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- TC: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
3 - 4 
2 lần
2 lần
4”
4 hàng ngang
4 hàng dọc
2 hàng dọc
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp
- GV + HS hệ thống bài học
- Nhận xét giao BT về nhà
 ( Tập lại 7 đ/t )
1 – 2’
1 – 2’
1 – 2’
4 hàng dọc
4 hàng dọc
4 hàng dọc
Thứ ba, 27/ 2/ 07
Chính tả
 Bàn tay mẹ
A- MĐYC:
- Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “ Bàn tay mẹ”
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh?
B- ĐDDH:
- Viết ND bài + BT lên bảng lớp
- Bộ chữ GV + HS
C- HĐDH:
I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước
 - Viết lại những chữ đa số HS viết sai 
II- Dạy bài mới:
1) GT bài: Bàn tay mẹ
2) HD học sinh tập chép:
- Đọc ND bài 
- HD viết chữ khó: Hằng ngày, việc, giặt
- Tập chép vào vở 
- HD chữa bài:
+ Đọc thong thả, chỉ từng chữ trên bảng để học sinh sóat lại, chữ sai gạch chân, sửa bên lề vở, tổng kết số lỗi ghi trên bài viết
- Chấm bài
- Nhận xét bài viết, nêu những lỗi thường sai nhiều
3) HD làm bài tập:
 a) Điền vần: an hay at 
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào S
- Chữa bài
b) Điền chữ g hay gh: ( dấu û hay õ )
 HD như trên
4) CC – DD:
- Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
- Về nhà chép lại những em viết sai nhiều 
Viết B
2 em
Cả lớp viết b
Viết vở
Thư giản
1 em
Cả lớp
	Tập viết
Tô chữ hoa: C
A- MĐYC:
- Học sinh biết tô chữ hoa: C
- Viết đúng các vần an, at các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, ...  đề
Bài 4: Đọc đề bài 
III- CC: Trò chơi: + tiếp sức
IV- DD: Xem lại bài
V- NX
Cả lớp làm bảng con
3 em sửa B nêu cách tính
1 em
Làm b, 1 em làm B. Nhận xét. Sửa bài
1 em
Làm bài. Sửa b
- Giống kết quả 
- Khác vị trí các số
30 + 10 = 40
Ghi thêm tên đơn vị: cm
30cm + 10cm = 40cm
Thư giản
1 em
Tự làm
Giải toán
Sửa bài
1 em
Làm à sửa bài
2 đội thi đua
Âm nhạc
Tiết 24: Học hát: Bài quả
I- Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca
- Học sinh vừa hát vừa vỗ tay (gõ) theo phách, theo tiết tấu lời ca
- Biết hát kết hợp với vận động phụ họa
II- GV chuẩn bị:
1) Hát chuẩn xác bài Quả
2) ĐDDH: - Băng nhạc
 - Băng cụ
III- HĐDH:
1) KT: 
- Hát + gõ đệm theo phách
BTX + Tập tầm vông
2) BM:
 HĐ1: Dạy hát bài Quả:
- GT: Bài Quả nhạc và lời của Xanh Xanh
- Nghe băng (cả bài)
- Các em học lời 1 và 2
Lời 1: Đọc lời ca: từng câu hát
- Quả gì mà ngon ngon thế?
 Xin thưa rằng quả khế
 Ăn vào thì chắc là chua?
Vâng vâng!
Chua thì để nấu canh cua
- Dạy hát từng câu: 1 lời chia thành 2 câu: chúng ta lấy hơi đầu mỗi câu 
- Hát mẫu câu 1
Từ Quảkhế
- Hát mẫu câu 2
- Hát mẫu câu 1 + 2
Lời 2: 
Quả gì mà da cưng cứng
Xin thưa rằng quả trứng
Ăn vào thì nó làm sao?
Không sao. Ăn vào ngừơi sẽ thêm cao
- HD tương tự lời 1
- Hát lời 1 + 2
HĐ2: Hát vỗ tay (gõ đệm)
- Hát + vỗ tay đệm theo phách
- Hát + gõ đệm đệm theo phách
- Hát + vỗ tay theo tiết tấu
- Hát + gõ đệm theo tiết tấu
- Hát + nhún chân nhịn nhàng
- Hát đối đáp
L1: Quả gì  thế?
 Xin thưa . khế
Ăn vào  chua?
Vâng vâng! . canh cua
Lời 2 (HD tương tự lời 1)
3) Củng cố: Nghe băng
- Hát + gõ đệm theo phách
- Hát + gõ đệm theo tiết tấu
- Hát đối đáp
4) DD: tập hát lại
1 bài/ 3 em
Nghe hát mẫu
Đọc theo
Hát CN – nhóm
Cả lớp
Cả lớp – nhóm
Cả lớp – nhóm
Nhóm – cả lớp
Thư giản
Nhóm + cả lớp
Nhóm + cả lớp
Nhóm + cả lớp
Cả lớp – nhóm
Cả lớp đứng hát – nhún chân
Chia nhóm
1 em
Cả nhóm
1 em
Cả nhóm
1 lần 
2 nhóm
1 nhóm hát
1 nhóm gõ đệm
2 em
Buổi chiều
Luyện tập
Tóan
Ôn tiết : 93, 94, 95
 ND : Làm BT
 1) Đặt tính rồi tính
 20 + 30 10 + 60 60 + 30
 2) Nhẩm:
 10 + 80 60 cm + 30 cm
 80 + 10 20 cm + 20 cm
 3) Làm BT- T1/2
 - Chấm – chữa bài
---------------------------------------------- 
Âm nhạc
 Ôn bài: Quả
 ND: - Hát : CN- nhóm- cả lớp
 - Hát + vỗ tay theo phách – cả lớp
 - Hát + gõ đệm theo tiết tấu – cả lớp
 - Hát + vận động phụ họa - cả lớp
 --------------------------------------
Thể dục
Ôn bài 24
 ND: - Ôn 7 đ/t đã học
 - Ôn điểm số theo tổ
 - Ôn TC: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh “
Thứ sáu, 2/ 3/ 07
Tập đọc
 Vẽ ngựa
A- MĐYC:
1) Học sinh đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: trông thấy, bao giờ, bức tranh. Bước đầu biết đọc truyện theo cách phân vai.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
2) Ôn các vần ua, ưa. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ua, ưa
3) Hiểu các từ ngữ trong bài 
 Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Bé vẽ ngựa chẳng ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé
 - Biết hỏi, đáp tự nhiên hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài
B- ĐDD – H:
- Bộ chữ rời GV + HS
C- HĐDH:
 Tiết 1
I- KT: Đọc thuộc lòng bài: “ Cái Bống” trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
 - Viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn
II- BM:
1) GT bài: đọc 1 truyện vui có tên “ Vẽ ngựa “
2) HD học sinh luyện đọc:
a) – Đọc mẫu bài
a) Học sinh luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ Trông thấy, bao giờ, bức tranh
 - Luyện đọc câu:
- Luyện đọc từng câu theo cách đọc nối tiếp
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Chia 4 đoạn
 - Đọc cả bài
- Thi đọc cả bài
 3) Ôn các vần ua, ưa:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ưa
- Gạch chân à cho học sinh đọc
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần: ua 
 Cài tiếng ngoài bài có vần: ưa 
 - Nói câu chứa tiếng có vần ua hay ưa 
- Nhận xét – TD tiết học
4) Luyện đọc + tìm hiểu bài:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Đọc cả bài 
- Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
- Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy?
- Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa chẳng ra hình ngựa, bà không nhận ra mà bé cứ ngỡ bà không biết con ngựa 
 - Đọc mẫu
 - Đọc y/c câu hỏi 3
 + Điền trông hay trông thấy vào chỗ trống trong câu dưới tranh để phù hợp với nội dung tranh
b) Luyện đọc phân vai:
 - Chia nhóm, phân vai 
 - Đọc mẫu
 + Giọng người dẫn chuyện: vui, chậm rãi
 + Giọng bé: hồn nhiên, ngộ nghĩnh
 + Giọng chị: ngạc nhiên 
 - TK- nhận xét chung
c) Luyện nói :
 - ND luyện nói: hỏi nhau chủ đề về vẽ:
 + Bạn có thích vẽ không?
 + Tôi rất thích vẽ? 
 - Trình bày 
5) CC – DD:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm nhãn vở
6 em
Cả lớp
CN - ĐT
Mỗi học sinh cùng dãy đọc 1 câu
Đọc từng nhóm
Mỗi em 1 đoạn
CN – nhóm – ĐT
Đại diện nhóm đọc
Thư giản
 Ngựa, đưa, chưa
CN – ĐT
Mua, đua, cua,
Mưa, bữa,
 Cả lớp
Tiết 2
S
2 em
Con ngựa 
Vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa 
CN – ĐT
Làm S
chữa bài
1 tổ/ 1 nhóm
Luyện đọc theo nhóm 
2 nhóm đọc trước lớp
Thư giản
Theo cặp
4 cặp 
Toán
Tiết 96: Trừ các số tròn chục
A- Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh
- Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính)
- Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục (trong phạm vi 100)
- Củng cố về giải toán
B- ĐDDH:
- Que tính 
C- HĐDH:
I- KT: Làm BT
 + Đặt tính rồi tính:
 40 + 40 ; 60 + 30
 + Tính nhẩm:
 70 + 10
 10 + 70
 60cm + 20cm =
 20cm + 20cm = 
II- BM:
1) GT: Trừ các số tròn chục
2) GT cách trừ 2 số tròn chục (theo cột dọc)
 B1: HD học sinh thao tác trên que tính
- Lấy 50 que tính (5 bó que tính)
- 50 có mấy chục, mấy đơn vị?
- Viết 5 cột chục, viết 0 ở cột đơn vị
- Tách 20 que tính (2 bó)
- 20 có mấy chục, mấy đơn vị?
- Viết 2 ở cột chục, dưới 5
 Viết 0 ở cột đơn vị, dưới 0 (gạch)
- Còn lại mấy chục que tính?
- Viết 3 cột chục, và 0 dưới đơn vị (dưới vạch ngang)
B2: HD kỹ thuật làm tính trừ
* Đặt tính:
- Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
- Viết dấu trừ
- Kẻ vạch ngang
* Tính: (từ phải sang trái)
 50 . 0 trừ 0 = 0, viết 0
- 20 . 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 
 30 Vậy: 50 – 20 = 30
3) Thực hành:
 B1: Đọc yêu cầu bài
 - Nêu cách tính bài 1 và 2
 B2: Đọc yêu cầu bài
- HD bài: 50 – 30 = ?
- Nhẩm: 5 chục trừ 3 chục bằng 2 chục
- Vậy: 50 – 30 = 20
- Nêu cách tính (2 bài)
Bài 3: Nêu đề toán
- Tự tóm tắt
- Tự giải
- Chữa bài
Bài 4: Tự làm bài – chữa bài
4) CC: Thi đua tính
 90 80 – 20
- 60
5) DD: Xem lại bài
Làm b
2 em làm B
Lấy 5 bó que tính
5 chục, 0 đơn vị
Tách 2 bó
2 chục, 0 đơn vị
30 que tính
Nêu lại cách trừ: CN – ĐT
Thư giản
1 em 
Cả lớp làm à sửa b
2 em trả lời
1 em
Theo dõi cách tính
Tự làm à sửa bài
2 em
2 em
Cả lớp
Cả lớp
Lớp nhận xét
Chọn 2 đội (nếu còn thời gian)
Kể chuyện
Cô bé trùm khăn đỏ
A- MĐYC:
1) Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời của người dẫn chuyện
2) Hiểu lời khuyên của câu chuyện. Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại
B- ĐDDH:
- Tranh minh họa, truyện kể
- 1 chiếc khăn quàng đỏ, 1 mặt nạ sói
C- HĐDH:
I- KT: KC: Rùa và Thỏ. Xem lại tranh SGK/ 54 chuyện Rùa và Thỏ, đọc gợi ý dưới tranh, kể lại truyện
II- BM:
1) GT bài: KC: “Cô bé
- Mở sách trang 63, xem tranh đọc lướt các câu hỏi dưới tranh
2) GV kể chuyện:
- Kể lần 1: không tranh
- Kể lần 2, 3: có tranh ND/ SGV/ 120
3) HD học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tr1: tranh vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Em nào trả lời câu hỏi này?
- Mỗi tổ cử 1 đại diện kể đoạn 1
- Kể tiếp tranh 2, 3, 4 như tranh 1
- Kể từng đoạn
- Kể cả chuyện
4) HD học sinh phân vai kể từng đoạn
- GV dẫn chuyện
- 1 em dẫn chuyện
5) Giúp học sinh hiểu ý truyện:
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
TK:
- Phải biết vâng lời cha mẹ. Không la cà, đi đến nơi về đến chốn
6) CC – DD:
Các em làm gì sau khi nghe câu chuyện này?
- Nhận xét tiết học
- Kể lại chuyện cho gia đình nghe
4 em
Cả lớp đọc thầm câu hỏi
Nghe à biết
Nghe à nhớ chuyện
Mẹ giao bánh cho Khăn Đỏ
Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì?
mang bánh cho bà nhớ đừng la cà dọc đường
Từng tổ kể – lớp nhận xét
5 em
3 em
Thư giản
2 em đóng vai: Sói và khăn đỏ
2 em khác đóng vai
Nghe lời cha mẹ đi dâu không được la cà. Đi đến nơi về đến chốn. La cà dọc đường dễ gặp nguy hiểm
Vâng lời cha mẹ
Buổi chiều
Luyện tập tập đọc
Ôn : Vẽ ngựa
 ND: - Đọc sách: HS yếu
Làm TB-TV1/2
Chấm – chữa bài
 --------------------------------------------
Luyện tập mĩ thuật
Ôn: Vẽ cây
 ND: - 1 tổ/ 1 tranh vẽ đề tài trên
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc