Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 13

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:

_ HS đọc được các vần kết thúc bằng –n ,các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Viết được các vần, các từ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

_ Nghe, hiểu và kể được môt đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

_ Bảng ôn trang 88 SGK

_ Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng

_ Tranh minh họa cho truyện kể Chia phần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng NObita95 Lượt xem 1131Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: Từ ngày 8/11/2010 đến ngày 12/11/2010
Thứ Ngày
Tiết
PPCT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Ghi chú
Hai
8/11/2010
1
111
Tiếng Việt
Bài 51: Oân tập
2
112
Tiếng Việt
// (tiết2)
3
13
Aâm nhạc
4
13
Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ( T2)
5
13
Chào cờ
Ba
9/11
1
49
Toán
Phép cộng trong phạm vi 7
2
113
Tiếng Việt
Bài 52 : ong – ôâng (tiết 1)
3
13
Thể dục
4
114
Tiếng Việt
 Bài 52 : ong – ôâng (tiết 2)
Tư
10/11
1
50
Toán
Phép trừ trong phạm vi 7
2
115
Tiếng việt
Bài 53: ăng - âng
3
116
Tiếng việt
//
4
13
Mỹ thuật
Năm
11/11
1
51
Toán
Luyện tập
2
117
Tiếng Việt
Bài49 : ung-ưng
MT
3
118
Tiếng Việt
//
4
13
Thủ công
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
Sáu
12/11/2010
1
48
Toán
Phép cộng trong phạm vi 8 
2
11
Tập viết
Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
3
12
Tập viết
Con ong, cây thông,vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng
4
13
TNXH
Công việc ở nhà
MT
5
13
SHTT
Ngày soạn : 3/11/2010
Ngày dạy : Thứ hai,ngày 8/11/2010
 Tiết 1-2 : Tiếng Việt 
	 PPCT 111 – 112 : Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
_ HS đọc được các vần kết thúc bằng –n ,các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Viết được các vần, các từ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
_ Nghe, hiểu và kể được môt đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Bảng ôn trang 88 SGK
_ Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
_ Tranh minh họa cho truyện kể Chia phần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết 
2.Giới thiệu bài: 
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Tuần qua chúng ta học được những vần gì mới?
 GV ghi bên cạnh góc bảng các vần mà HS nêu
_GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã đủ chưa và phát biểu thêm
2.Ôn tập: 
a) Các vần vừa học: 
-Cho HS ghép vần đã học có âm n ở cuối. 
-Giáo viên hoàn chỉnh bảng ôn
b) Ghép vần, tiếng, từ.
_ GV hướng dẫn Hs ghép các từ ứng dụng:
_ Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
_GV chỉnh sửa phát âm của HS 
-Giải thích từ
c) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
_GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. 
Cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
_GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết 
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn tiết trước
_ Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng 
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em
* Đọc câu thơ ứng dụng:
_ GV giới thiệu câu ứng dụng
_Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn 
b) Luyện viết và làm bài tập:
_ Hướng dẫn lại cách viết - nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
-Hướng dẫn Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt
c) Kể chuyện: Chia phần
_ GV kể lại câu chuyện diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa.
_ GV cho HS kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. 
-Tranh 1: Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ.
-Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì
-Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia. 
Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy
* Ý nghĩa câu chuyện:
_Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK)
_Dặn dò: 
_2-4 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
_ 2-3 HS đọc câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn
_ Viết vào bảng con:chuồn chuồn, vươn vai
+ HS nêu ra các vần đã học trong tuần
_HS cài bảng các vần
+ HS đọc bảng ôn
+HS ghép và đọc các từ ngữ
_ HS viết bảng.
_Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
_ Thảo luận nhóm về tranh minh họa
_ Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân 
_HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết
_HS làm bài và chữa bài
_HS lắng nghe.
_Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 52
 Tiết 4 : Đạo Đức
 PPCT 13 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
_ Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca của tổ quốc Việt Nam .
_ Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mủ nón , đứng nghiêm , mắt nhìn quốc kì . 
_ Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. 
_ Tôn kính quốc kì và tôn kính quốc kì Việt Nam .
_ Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy)
_Bài hát “ Lá cờ Việt Nam” (Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường và Lý Trọng)
_Bút màu, giấy vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
Hoạt động 1: Tập chào cờ
_GV làm mẫu.
+Cá nhân
+Cả lớp
Hoạt động 2: Thi “ Chào cờ giữa các tổ”
_GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
_Cho HS thực hành theo từng tổ
_Đánh giá: Tổ nào điểm cao nhất sẽ thắng cuộc.
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4).
_GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian quy định.
 _Nhận xét
Kết luận chung:
_Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
_Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 7 “Đi học đều và đúng giờ”
_Cả lớp hát tập thể bài “ Lá cờ Việt Nam”.
_HS tập chào cờ.
+3 HS (mỗi tổ một em) lên tập chào cờ trên bảng. 
 Cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV hoặc lớp trưởng.
_Theo dõi
_Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng.
_Cả lớp theo dõi, nhận xét và cùng GV cho điểm từng tổ. 
_HS vẽ và tô màu Quốc kì.
_HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
_Cả lớp cùng GV nhận xét và khen các bạn vẽ Quốc kì đẹp nhất.
_HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của GV.
“Nghiêm trang chào lá Quốc kì,
Tình yêu đất nước em ghi vào lòng”.
 Ngày soạn : 3/11/2010
 Ngày dạy :Thứ ba, ngày 9/11/2010
 Tiết 1 : Toán
	PPCT 49 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I.MỤC TIÊU: 
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7; biết làm tính cộng trong phạm vi 7
_ Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . Làm bài tập 1 , 2 ( dòng 1) bài 3 ( dòng 1 ) , bài 4 
_ Gd hs tính cẫn thận, biết ứng dụng thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1
_Các mô hình phù hợp với nội dung bài học 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
6 – 3 – 2 = 6 – 1 – 4 =
2. Bài mới
a) Hướng dẫn HS thành lập công thức
 6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7
_Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán
_Cho HS đếm số hình tam giác ở cả hai nhóm và trả lời: “sáu cộng một bằng mấy?”
_GV viết bảng: 6 + 1 = 7
*Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu phép tính 
_GV ghi bảng: 1 + 6 = 7
-GV nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác cũng giống như 1 hình tam giác thêm 6 hình tam giác và đều bằng 7
_Cho HS đọc lại cả 2 công thức
b) Hướng dẫn HS lập các công thức 
 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7
 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7
Tiến hành tương tự phần a
_Cho HS thực hiện theo GV
_Cho HS tập nêu bài toán
_Tự tìm ra kết quả
_Nêu phép tính
c) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
_Đọc lại bảng cộng
_Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ
3. Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết quả
 * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột 
Bài 2: Tính(dòng 1)
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS tìm kết quả của phép tính, rồi đọc kết quả của mình 
Bài 3: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS nhắc lại cách làm bài
Chẳng hạn: Muốn tính 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 cộng 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1
_Cho HS làm dòng 1
-Hs khá giỏi làm dòng 2
Bài 4: Hướng dẫn HS giải theo trình tự sau:
_Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
-Viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
_1 HS giải thích tại sao phải viết phép cộng?
_Tranh vẽ thứ hai hướng dẫn tương tự
4.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 48: Phép trừ trong phạm vi 7
_HS nêu lại bài toán
Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
_Sáu cộng một bằng bảy
_HS đọc: Sáu cộng một bằng bảy
_ 1 + 6 = 7
_HS đọc: 1 + 6 bằng 7
_Mỗi HS lấy ra 5 rồi thêm 2 hình vuông (7 hình vuông) để tự tìm ra công thức
5 + 2 = 7 4 + 3 = 7
2 + 5 = 7 3 + 4 = 7
_HS đọc:
6 + 1 = 7 2 + 5 = 7
1 + 6 = 7 4 + 3 = 7
5  ... ùng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí
 _Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ
II.CHUẨN BỊ:
 _Chữ viết mẫu các từ
 _Bảng lớp được kẻ sẵn
 _Bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng.
_Nhận xét
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
_Hôm nay ta học bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây. GV viết lên bảng.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ nền nhà:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “nền nhà”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “nền nhà” ta viết tiếng nền trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ n liền bút viết vần ên điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ê. Muốn viết tiếp tiếng nhà, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ nh, nối liền với chữ a, điểm kết thúc trên đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ a
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ nhà in:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “nhà in”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “nhà in” ta viết tiếng nhà trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ nh nối liền con chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ2, lia bút lên viết dấu huyền trên đầu âm a. Muốn viết tiếp tiếng in, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút trên đường kẻ ngang 2 viết vần in, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cá biển:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cá biển” ?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “cá biển” ta viết chữ cá trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c, nối liền với con chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc ở trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng biển, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ b liền bút viết vần ien, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu hỏi trên đầu con chữ e
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ yên ngựa:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “yên ngựa”?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “yên ngựa” ta viết chữ yên trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết vần yên, điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng ngựa, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ng, liền bút viết vần ưa, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ư
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cuộn dây:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cuộn dây”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “cuộn dây” ta viết tiếng cuộn trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, liền bút viết vần uôn, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ô, điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng dây, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết con chữ d, nối liền với vần ây điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
*Hướng dẫn tương tự các từ trên:
+Từ “vườn nhãn” có mấy chữ. Chữ “vườn” có mấy chữ cái. Chữ “nhãn” có mấy chữ cái
+Từ “con ong” có mấy chữ. Chữ “ con” có mấy chữ cái. Chữ “ong” có mấy chữ cái
+Từ “cây thông” có mấy chữ. Chữ “cây” có mấy chữ cái. Chữ “ thông” có mấy chữ cái
+Từ “vầng trăng” có mấy chữ.Chữ “vầng” có mấy chữ cái. Chữ “ trăng” có mấy chữ cái
+Từ “cây sung” có mấy chữ. Chữ “cây” có mấy chữ cái. Chữ “sung” có mấy chữ cái
+Từ “củ gừng” có mấy chữ. Chữ “củ” có mấy chữ cái. Chữ “gừng” có mấy chữ cái
+Từ “củ riềng” có mấy chữ.Chữ “củ” có mấy chữ cái. Chữ “riềng” có mấy chữ cái
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
_Cho HS viết từng dòng vào vở
3.Củng cố:
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học
4.Dặn dò:
_Về nhà luyện viết vào bảng con
_chú cừu
- nền nhà 
-Chữ n, ê, a cao 2 ; h cao 5 ô li
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- nhà in
-Chữ nh cao 5 ô li; chữ a, i, n cao 1 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- cá biển
-Chữ b cao 5 ô li ; c, a, i, ê, n cao 2 ô li
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-yên ngựa 
-Chữ y, ng dài 5 ô li; chữ ê, n, ư, a cao 2 ô li 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-cuộn dây 
-Chữ c, u, ô, n, â cao 2 ô li ; chữ d cao 4 ô lị; chữ y dài 5 ô li 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-Hs theo dõi sau đó viết vào bảng con
-Hs viết vở Tập Viết
-HS viết từng dòng
 Tiết 4 : TNXH
	 PPCT 13: CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
_ Biết được mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻõ, đầm ấm.
_ Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. 
_ Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. Biết giữ gìn nhà cửa luôn gọn gàng sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Các hình trong bài 13 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu tên các đồ dùng trong tranh?ø
-Hãy nói địa chỉ nhà em?
2.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát hình SGK thảo luận
_Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_Tranh vẽ gì? Những người trong tranh đang làm gì?
_Những việc làm đó có lợi ích gì đối với cuộc sống gia đình?.
* Bước 2:
_ HS trình bày trước lớp về từng công việc được thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đó đối với cuộc sống trong gia đình.
Kết luận:
 Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
_Mục tiêu: + Hs biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình.
+Kể được các việc mà các em thường làm để giúp bố me ?
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Yêu cầu các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi trang 28 SGK.
+Câu hỏi gợi ý.
-Ở nhà ba mẹ bạn làm gì? Ai nấu cơm( giặt đồ, đi chợ, dạy em học bài, trông em bé)
+Hằng ngày, em đã làm gì để giúp đỡ gia đình?
+Em cảm thấy thế nào khi đã làm được những việc có ích cho gia đình?
* Bước 2:
_GV gọi một vài em nói trước cả lớp.
Kết luận:
 Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình. Tham gia làm những công việc nhà giúp chúng ta thêm yêu lao động đồng thời biết quý trọng những của cải của người khác làm ra.
Hoạt động 3: Quan sát tranh, thảo luận
Mục tiêu: 
+HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp .
+Biết giữ gìn nhà của luôn gọn gàng, sạch sẽ. 
Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời câu hỏi sau:
+Hai tranh có điểm gì giống và khác nhau?
+Bạn thích căn phòng nào? Tại sao?
Bước 2: Một số cặp trình bày trước lớp
-Tại sao căn phòng ở tranh thứ hai lại gọn gàng sạch sẽ? Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ?
Kết luận:
_Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp.Nhà cửa gọn gàng sạch sẽ rất tốt cho sức khỏe của mọi người trong gia đình.
_Ngoài giờ học, để có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi HS nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tùy theo sức mình.
Hoạt động 4: Trò chơi “Chọn ý đúng”
Mục tiêu : Phân biệt được những việc làm đúng giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
Câu 1: Muốn cho nhà của gọn gàng , sau khi thay quần áo em sẽ:
a. Để quần áo trên giường 
b. Để quần áo trong giỏ.
c. Để quần áo trên sàn nhà
Câu 2: Em giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà như:
a. Chơi bắn bi
b. Vừa trông em vừa chơi nhảy dây.
c. Quét nhà, trông nhà, nhặt rau
Câu 3: Để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em sẽ 
a. Làm những việc vừa sức của mình
b. Không làm gì cả?
2. Nhận xét – dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Về nhà tập sắp xếp, trang trí góc học tập của em. 
Chuẩn bị bài sau: An toàn khi ở nhà
-Bàn ghế, giường tủ
-2 hs nói địa chỉ nhà
_HS làm việc nhóm 4.
_Vài nhóm trình bày trước lớp
_HS làm việc theo nhóm 2 em: Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe và nghe bạn kể.
-Hs trình bài trước lớp
_HS làm việc theo cặp.
_Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và lên bảng khoanh vào đáp án đúng: Câu 1 (b). Câu 2 (c). Câu 3 (a).
SINH HOẠT TẬP THỂ
I)Đánh giá quá trình hoạt động của tuần 12
II) Phương hướng tuần tới:
	Đã soạn xong tuần 13
 Ngày .. tháng  năm 2010 
 Người soạn:
 Nguyễn Thị Loan
Tổ khối duyệt
Nguyễn Thị Linh
BGH duyệt
Nguyễn Thị Hòa

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan13.doc