Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 18

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 18

I.MỤC TIÊU:

 -Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc được từ và các câu ứng dụng.

- Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Em tô, vẽ, viết

-Bộ ghép vần của GV và học sinh, bảng con, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng NObita95 Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18
Thứ/ Ngày
Tiết
PPCT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
Hai
13/12/2010
1
155
Tiếng Việt
It - iêt
2
156
Tiếng Việt
// (tiết 2)
3
18
Aâm nhạc
4
18
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối HKI
5
18
Chào cờ
Ba
14/12
1
69
Toán
Điểm đoạn thẳng
2
157
Tiếng Việt
Uôt- ươt (tiết 1)
3
17
Thể dục
4
158
Tiếng Việt
Uôt - ươt (tiết 2)
Tư
15/12
1
70
Toán
Độ dài đoạn thẳng
2
159
Tiếng việt
Oân tập (tiết 1)
3
160
Tiếng việt
// (tiết 2)
4
17
Mỹ thuật
Năm
16/12
1
71
Toán
Thực hành đo độ dài.
2
161
Tiếng Việt
oc - ac (tiết 1) 
3
162
Tiếng Việt
// (tiết 2)
4
18
Thủ công
Gấp cái ví (T2)
Sáu
17/12
1
73
Toán 
Một chục, tia số
2
163
Tiếng Việt
Oân tập cuối học kỳ I ( tiết 1) 
3
164
Tiếng Việt
// ( tiết 2) 
4
18
TNXH
Cuộc sống xung quanh (tiết 1)
KNS+ MT
5
18
HĐTT
Ngày soạn:6 /12/2010 	
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13/12/2010 
 Tiết: 1-2 TIẾNG VIỆT
 PPCT:161 -162: it-iêt
I.MỤC TIÊU:	
	-Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc được từ và các câu ứng dụng. 
- Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Em tô, vẽ, viết
-Bộ ghép vần của GV và học sinh, bảng con, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/Ổn định:
2/KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc từ và câu ứng dụng.
Viết: bút chì, mứt gừng
GV nhận xét chung.
3/Bài mới:
GV giới thiệu vần mới it- iêt, ghi bảng.
*Hoạt động1:
-Phân tích vần it.
-So sánh vần it và vần in
-Cài vần it
-HD đánh vần, đọc trơn vần it
-Có vần it muốn có tiếng mặt mít ta làm thế nào? Cài tiếng mít.
-Phân tích tiếng mít.
GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng mít
Dùng tranh giới thiệu từ “trái mít”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng mít, đọc trơn từ trái mít .Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần iêt (dạy tương tự )
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hoạt động2:
HD viết bảng con 
it : Điểm đặt bút trên dòng kẻ ngang 2 viết chữ cái i liền viết với chữ cái t 
 iêât: Điểm đặt bút trên dòng kẻ ngang 2 viết chữ cái i liền viết với chữ cái ê liền viết với chữ cái t đến điễm dừng bút của chữ cái t, lia bút lên đánh dấu phụ trên đầu chữ cái i,e, t. (lưu ý độ cao của các chữ)
trái mít :Viết nối liền chữ tr với vần ai, lia bút lên đầu chữ cái a đánh dấu phụ. Sắc. Viết chữ cái m liền viết với vần it, đếùn điểm dừng bút chữ cái t lia bút lên viết dấu sắc trên đầu chữ cái i.
chữ viết: Điểm đặt viết dưới dòng kẻ ngang 3 viết chữ cái ch cao 5 ô li nối liền với chữ cái ư, lia bút lên đầu chữ cái ư viết dấu phụ. Điểm đặt bút tiếp theo giữ dòng kẻ ngang 2,3 viết chữ cái v liền viết với vần iêt, lia bút lên trên đầu chữ cái i,e,t viết dấu phụ, đánh dấu sắc trên đầu chữ cái ê
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
*Hoạt động 3:Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng: Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết
-Tìm tiếng chứa vần vừa học? 
-Phân tích tiếng mang vần mới học trong từ 
-Gọi hs đánh vần tiếng và đọc trơn từ 
Tiết 2
*Hoạt động1: Luyện đọc
Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
“Con gì có.đẻ trứng ”
-Tìm tiếng chứa vần vừa học
-Đánh vần tiếng, đọc trơn câu.
-GV nhận xét và sửa sai.
*Hoạt động2 : Luyện viết
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
*Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt
-Chữa bài cho hs
*Hoạt động 3: Luyện nói : Chủ đề: “Em tô, vẽ, viết”
GV treo tranh và hỏi:
+Mỗi bạn trong tranh đang làm gì?
+Em thấy các bạn làm việc như thế nào?
+Em thích tôâ vẽ hay viết?
Nhận xét- khen ngợi.
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần it, iếât
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học
Trật tự
Học sinh nêu tên bài trước.
2 -> 4 hs 
Hs viết bảng con
HS phân tích
Giống: đều có âm i đứng trước
Khác: âm t,n
-Hs cài vần it
-CN,nhóm,lớp
-Hs trả lời
-Hs cài tiếng
-Âm m đứng trước vần it đứng sau, dấu sắc trên đầu âm i.
-CN,nhóm, lớp
Tiếng mít.
Cn, nhóm,lớp
Hs viết bảng con
-2 hs tìm vần vừa học
-Hs phân tích
-CN, tổ nhóm
-HS đọc theo yêu cầu 
-Hs tìm 
-Cn, nhóm, lớp
-Hs viết vào vở tập viết
-Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt
_Hs đọc chủ đề luyện nói
-Hs quan sát tranh và trả lời.
-CN, nhóm
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh tìm và viết lên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 4: Đạo đức
 PPCT: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
I-MỤC TIÊU: 
-Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học .
-Thực hành kĩ năng các bài đã học
-Tích cực tham gia ôn tập.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 .GV: -Hệ thống câu hỏi và bài tập của các bài đã học.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Ổn định:
2/KTBC: Hỏi bài trước: 
-Em đã làm gì để giữ trật tự trong trường học?
GV nhận xét KTBC.
3/Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Giúp hs nhớ tên các bài đã học
-Nêu tên các bài Đạo đức đã học.
-Gọi đại diện nhóm nói trước lớp – GV ghi bảng
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học.
-GV nêu câu hỏi 
+ Quần áo đi học phải như thế nào ?
+ Là anh , chị cần phải làm gì đối với em nhỏ ?
+ Là em thì cần phải làm gì đối với anh chị ?
+ Khi chào cờ cần phải đứng như thế nào ?
+ Đi học đều có lợi gì ?
+ Kể tên các việc cần làm để đi học đều và đúng gìơ ?
+ Nêu tác hại của việc mất trật tự trong trường học ?
 - Nhận xét , tuyên dương những HS trả lời đúng .
4 .Dặn dò: 
 .Về nhà học bài theo bài học
Kiểm diện-hát
HS nêu tên bài học.
-Hs trả lời
-HS thảo luận nhóm các bài Đạo đức đã học
-Báo cáo – Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh lắng nghe, trả lời
Ngày sọan: 7/12/2010 	
Ngày giảng:Thứ ba, ngày 14/12/2010 
Tiết 1 : Toán
PPCT69 : ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU:
 _ Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
 _ Đọc tên điểm, đoạn thẳng . kẻ được đoạn thẳng.
 _ Ham thích học toán, biết ứng dụng thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Thước và bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 + - - 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
1 . Giới thiệu điểm , đoạn thẳng
 - Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng
 A B
 Ÿ Ÿ 
 - Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB
 A B
 Ÿ Ÿ 
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
 a) Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng:
 - Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng
b)Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng:
 Ÿ Bước 1 : dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm
 Ÿ Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm
 Ÿ Bước 3 : nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng
 3 . Thực hành:
Bài 1 : Đọc tên điểm và các đoạn thẳng 
 P
 M N K
 D Q 
 C 	 Y
 X 
 H
Bài 2 : Dùng bút và thước để nối thành
 a) 3 đoạn thẳng b) 4 đoạn thẳng
 A A B
 B C C D
c ) 5 đoạn thẳng d) 6 đoạn thẳng
 A
 A B 
 E B
 D C D C
 * Bài 3 : Đếm số đoạn thẳng
 M
 A B
C D N P
4. Củng cố : Học bài gì ?
- Gọi tên đoạn thẳng 
 E F
 U
 I
- Nhận xét 
5. Dặn dò: Chuẩn bị “ Độ dài đoạn thẳng “
- Hát
- HS làm bảng con
-Học sinh mở sách quan sát
 -Học sinh đọc điểm A, điểm B
Học sinh quan sát và nói : ta có đoạn thẳng AB
- Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng vào vở
- Dùng thước thẳng và bút để nối
- HS nêu yêu cầu : Đọc tên điểm và các đoạn thẳng.
- HS làm miệng
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu : Dùng bút và thước để nối thành : 3 , 4 , 5 , 6 đoạn thẳng 
- HS làm vào sách nối và đọc tên các đoạn thẳng
- HS nêu yêu cầu : Đếm số đoạn thẳng 
- HS làm miệng , nêu tên từng đoạn thẳng
- HS đọc tên
 Tiết 2-3 TIẾNG VIỆT
 PPCT:157-158: UÔT - ƯƠT
I.MỤC TIÊU:
-Đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Đọc từ và câu ứng dụng.
	-Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ . Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu tuột.
- Yêu thích môm học, tự tin trong giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Tranh minh hoạ: từ khóa. Câu ứng dụng, luyện nói.
 	-Bộ ghép vần của GV và học sinh. Vở bài tập Tiếng Việt, vở Tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/Ổn định:
2/KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc từ và câu ứng dụng.
Viết: trái mít, chữ viết
GV nhận xét chung.
3/Bài mới:
GV giới thiệu vần mới uôt, ươt - ghi bảng.
*Hoạt động1:
-Phân tích vần uôt.
-So sánh vần uôt và vần ôt.
-Cài vần uôt
-HD đánh vần, đọc trơn vần uôt
-Có vần uôt muốn có tiếng chuộ ... Tín hiệu xe có ba loại đèn:đỏ,vàng,xanh.....
III/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 
-Tranh sgk phóng to, các tấm bìa làm đèn tín hiệu.
Học sinh: 
 -Sách giáo khoa ATGT.
VI/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ:
Hỏi bài cũ:kể tên đường phố mà em biết
2/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
*Họat động1: đèn tín hiệu giao thông 
 *Mục tiêu: Học sinh nắm được đèn tín hiệu.
HS biết có hai loại đèn : cho xe và đi bộ
* tiến hành:
 -Đàm thoại nêu câu hỏi
+đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu?
+tín hiệu đèn có mấy màu?
+thứ tự các màu thế nào?
-g/v đưa các tấm bìa:đo,û vàng, xanh.
*Kết luận:ta thường thấy đèn tín hiệu được đặt ở những nơi giao nhau...tín hiệu dành cho đi bộ và đi xe.
*kết luận: Đường phố là nơi xe cộđi lại.....không có vỉa hè.
*Họat động2: quan sát tranh (ảnh chụp)
a)Mục tiêu:
 HS nắm được đặc điểm chung đèn tín hiệu và hiệu lệnh của đèn tín hiệu.
b)cách tiến hành
GV treo tranh quan sát, đèn nào được đi, đèn nào dừng lại
Nhận xét.
*kết luận chung: tín hiệu đèn là hiệu lệnh của chỉ huy giao thông....còn tín hiệuđèn vàng được bật lên báo hiệu xe dừng và chuẩn bị đi.
*Họat động3: trò chơi đèn xanh - đèn đỏ
Mục tiêu:g/v hiệu lệnh .
b)cách tiến hành
G/V đặt câu hỏi.
G/Vphổ biến luật chơi.
H/D chơi
*Họat động4: trò chơi (đợi - quan sát và đi)
Thực hành theo cá nhân, tổ....
Theo dõi uốn nắn sửa sai
*kết luận chung: Mọi người và phương tiện....cần đảm bảo đúng luật đi đường để đảm bảo ATGT
3/Củng cố:Nhắc lại bài học sgk. Giáo dục tư tưởng ý thức chấp hành luạt giao thông,đối đibộ ,đi xe để ATGTtrên đường.
4/dặn dò:
Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biểu báo hiệu .quan sát đường phố gần nhà(gần trường)và tìm nơi đi bộ an tòan.Chuẩn bị bài 4
tìm hiểu đường phố
-HS nêu
-Theo dõi
-HS quan sát bìa và nói đèn được đibộvà dành cho xe được đi
Học sinh nghe
Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời, nhận xét bạn
- Học sinh trả lời, nhận xét bạn
-học sinh trả lời
Thực hành đi theo hệu lệnh của giáo viên
HS quan sát
-Học sinh nghe.
-Học sinh chơi.
-Học sinh thực hành đi đến lượt mình.
-Học sinh đọc bài SGKcá nhân, tổ, lớp
-Học sinh nghe
 Tiết :5	 An tòan giao thông
 PPCT: 2 TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Nhớ được tên một số đường phố.
- Nêu đặc điểm của các đường phố này. Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè:hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại,vỉa hè dành cho người đi lại. Mô tả được những nét chính của con đường nơi em ở.Phân biệt các âm thanh trên đường phố.. Quan sát và phân biệt hướng đi xe tới.
- Giáo dục hs không chơi trên đường phố và đi bộ lòng đường.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
 -Tranh sgk phóng to
Học sinh:
 -Sách giáo khoa ATGT,quan sát con đường ở gần nhà
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ:
-Tiết trước học bài gì?
-Kể những tình huống an toàn và nguy hiểm khi ở nhà và đi trên đường.
2/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
*Họat động1: Giới thiệu tình huống an tòanvà không an tòan
 *Mục tiêu:học sinh nhớ tên đường phố nơi em sống và nơi trường đóng.
-Nêu một số đặc điểm của đường phố.
-Các em nhận biết được những âm thanh trên đương phố.
* Tiến hành:
Phiếu bài tập
Cho học sinh quan sát trên đường đi học 
kể theo dõi nhận xét nguy hiểm.
+ Tên đường phố đó là gì?
+ Đường phố rộng hay hẹp?
+ Con đường có nhiều xe hay ít xe đi lại?
+ Có những loại xe nào?.....
+ Xe nào đi nhanh hơn?
+Em nghe thấy tiếng động nào trên đường?
+Em hãy bắt chước tiếng còi xe?
+Chơi đùa trên đường phố có đươcï không?
*kết luận:Đường phố là nơi xe cộ đi lại.....không có vỉa hè.
*Họat động 2:Quan sát tranh
Mục tiêu:
HS nắm được đặc điểm chung của đường phố.
HS tập quan sát và nhận biết được hướng xe đi.
Cách tiến hành.
Hs thảo luận nhóm đôi- GV yêu cầu Hs quan sát tranh nêu đặc điểm của đường phố, và đoán hướng xe cộ đi lại.
GV nhận xét
*kết luận chung: Đường phố có đặc điểm chung:Hai bên đường có nhà ở, cửa hàng..... trên đường có nhiều xe đi lại.Nếu xe đi tới từ cả hai phía thì đó là đường hai chiều.
*Họat động 3: Vẽ tranh
Mục tiêu: HS hiểu và vẽ được tranh mà mình đã thấy.
Hiểu vỉa hè dành cho người đi bộ,lòng đường dành cho các loại xe đi lại
b)Cách tiến hành.
G/V đặt câu hỏi.
Treo tranh .
-Nhận xét chung.
*Họat động4: Trò chơi hỏi đường
Theo dõi uốn nắn sửa sai
3/Củng cố:Tổng kết bài học:đọc bài học. Giáo dục tư tưởng ý thức chấp hành luậït giao thông.
4/dặn dò:
Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biểu báo hiệu để chuẩn bị cho bài sau.
-An toàn nguy hiểm
-HS nêu
-Học sinh trả lời- hs khác nhận xét bổ sung nếu có.
HS thảo luận nhóm
Mộït số cặp lên kể trước lớp- nhóm khác nhận xét
Nhớ vàøvẽ tranh
HS nghe
Cặp đôi hỏi nhau, nhận xét, bổ xung
Học sinh đọc
*Đạo đức tác phong :
Ổn định nề nếp, các em có cố gắng đi học đúng giờ.
Vệ sinh lớp sạch sẽ,lớp học xung quanh lớp sân.
Aên mặc đúng qui định gọn gàng sạch sẽ hơn.nhà trường.
 Sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.không còn đi trễ.
 Nghỉ học nhiều:Kiệt,Thư có lý do chính đáng.
 *Học tập:
 Phấn đấu nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng quốc tế phụ nữ 8/3
 kính tặng cô giáo;tuần 25 sang phần tập đọc các em các em đọc còn chậm
 Vừa dạy vừa ôn cho các em thường xuyên
 Soạn tập đúng, dụng cu, đầy đủ.II/KẾ HOẠCH TUẦN 24
*Đạo đức tác phong:
 An toàn tai nạn trong trường học.
 Đi bộ đúng qui định,khi đi xe máy nhớ đội nón bảo hiểm.
 Cần ổn định nề nếp tốt hơn nữa,đi học đúng giờ.
 Chuyên cần trong học tập,nghỉ học có phép.
 Biết lễ phép với thầy cô giáo,kính trên nhường dưới.
 Aên mặc đúng quy định sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
 Thể dục nhanh nhẹn hơn Aên mặc gọn gàng.
 Giữ vệ sinh môi trường: xanh-sạch-đẹp.
*Học tập:
 Chuẩn bị đón đoàn kiểm tra toàn diện ,thăm trường chúng ta.
 Sọan tập đúng thời khóa biểu ,đầy đủ dụng cụ
I/NHẬN XÉT TUẦN 28
 Ổn định nề nếp, các em có cố gắng đi học đúng giờ.
 Vệ sinh lớp sạch sẽ,lớp học xung quanh lớp sân.
 Aên mặc đúng qui định gọn gàng sạch sẽ hơn.nhà trường.
 Sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.không còn đi trễ.
 Nghỉ học có lý do chính đáng.
II/KẾ HOẠCH TUẦN 29
*Đạo đức tác phong:
 “Xây dưng trường học thân thiện học sinh tích cực”
 “Mỗi thầy côgiáo là tấm gương sáng cho học sinh noi theo”
 Đi bộ đúng qui định,khi đi xe máy nhớ đội nón bảo hiểm.
 Cần ổn định nề nếp tốt hơn nữa,đi học đúng giờ.
 Chuyên cần trong học tập.nghỉ học có phép.
 Đoàn kết thương yêu giúp đỡ, bạn bè.
 Biết lễ phép với thầy cô giáo,kính trên nhường dưới.
 Aên mặc đúng quy định sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
 Thể dục nhanh nhẹn hơn Aên mặc gọn gàng.
 Giữ vệ sinh môi trường: xanh-sạch-đẹp.ATTN trong trường học
*Học tập:
 Sọan tập đúng thời khóa biểu ,đầy đủdụng cu.
 Chú ý nghe cô giảng bài,làm bài tốt.
 Thuộc bài trước khi đến lớp,hiểu bài trước khi ra về,biết giữ vỡ sạch đẹp.
 Mạnh dạn phát biểu ý kiến,biết tự thực hành vào bài tốt.
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến, giúp nhau cùng tiến bộ.
I/NHẬN XÉT TUẦN 30
*Đạo đức tác phong :
 Ổn định nề nếp, các em có cố gắng đi học đúng giờ.
 Vệ sinh lớp sạch sẽ,lớp học xung quanh lớp sân.
 Aên mặc đúng qui định gọn gàng sạch sẽ hơn.nhà trường.
 Sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.không còn đi trễ.
 Nghỉ học có lý do chính đáng.
II/KẾ HOẠCH TUẦN 31
*Đạo đức tác phong:
 “Xây dưng trường học thân thiện học sinh tích cực”
 “Mỗi thầy côgiáo là tấm gương sáng cho học sinh noi theo”
 Đi bộ đúng qui định,khi đi xe máy nhớ đội nón bảo hiểm.
 Cần ổn định nề nếp tốt hơn nữa,đi học đúng giờ.
 An toàn tai nạn trong trường học
 Chuyên cần trong học tập.nghỉ học có phép.
 Đoàn kết thương yêu giúp đỡ, bạn bè.
 Biết lễ phép với thầy cô giáo,kính trên nhường dưới.
 Aên mặc đúng quy định sắp hàng ra vào lớp ngay ngắn.
*Học tập:
 Sọan tập đúng thời khóa biểu ,đầy đủdụng cu.
 Chú ý nghe cô giảng bài,làm bài tốt.
 Thuộc bài trước khi đến lớp,hiểu bài trước khi ra về,biết giữ vỡ sạch đẹp.
 Mạnh dạn phát biểu ý kiến,biết tự thực hành vào bài tốt.
 Thường xuyên ôn kèm học sinh yếu
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến, giúp nhau cùng tiến bộ.
 An toàn tai nạn trong trường học
 Chuyên cần trong học tập.nghỉ học có phép. Aên mặc gọn gàng.
 Đoàn kết thương yêu giúp đỡ, bạn bè. Thể dục nhanh nhẹn hơn
 Biết lễ phép với thầy cô giáo,kính trên nhường dưới.
 Giữ vệ sinh môi trường: xanh-sạch-đẹp.
*Học tập:
 Thi cuối kỳ II. Đánh giá nhận xét các môn học.
 Thuộc bài trước khi đến lớp,hiểu bài trước khi ra về,biết giữ vỡ sạch đẹp.
 Mạnh dạn phát biểu ý kiến,biết tự thực hành vào bài tốt.
 Thường xuyên ôn kèm học sinh yếu chuẩn bị thi cuối kỳ II
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến, giúp nhau cùng tiến bộ.
*Học tập:
 Sơ kết năm học, chuẩn bị ôn tập trong hè, chuẩn bị lên lớp 2.
 Báo cáo năm học,phát thưởng... 
Giữ vệ sinh môi trường:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan18.doc