Tiết 2 Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu và biết quan tâm đến mọi người.
2. Kĩ năng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
3. Thái độ: Có ý thức sống trung thực.
*HSKK về HT: Phát âm đúng các từ khó trong bài và đọc đúng một đoạn trong bài đọc.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ sgk.
14 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Chào cờ Nghe lớp trực tuần nhận xét 13. Nghe phương hướng tuần 14. Tiết 2 Tập đọc Chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu và biết quan tâm đến mọi người. 2. Kĩ năng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà. 3. Thái độ: Có ý thức sống trung thực. *HSKK về HT: Phát âm đúng các từ khó trong bài và đọc đúng một đoạn trong bài đọc. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài -ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện đọc: *MT: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -1HS đọc toàn bài và t/c lớp chia đoạn. -1HSĐK lớp đọc nối tiếp. -Đoạn 1: Từ đầu .. . gói lại cho cháu! -Đoạn 2: Tiếp Đừng đánh rơi nhé! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. *HSKK phát âm đúng các từ khó, đọc được 1 đoạn trong bài HSKT: đọc đúng một-hai câu trong bài đọc -HS đọc đoạn trong nhóm. -1 HS đọc toàn bài. - Nghe Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: *MT: -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu và biết quan tâm đến mọi người. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý: +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? +Chi tiết nào cho biết điều đó? ? Rút ý1: - 1HSĐK lớp đọc và TLCH -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. -Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng chị. -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? +Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? ? Rút ý 2: ?Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. - 1HSĐK lớp đọc và trả lời -Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc -Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. -Các nhân vật trong truyện đều là người tốt Tấm lòng nhân hậu của các nhân vật - HS nêu -HS đọc. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: *MT: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà. *Cách tiến hành: -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật: +Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên. +Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. +Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Mời các nhóm thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - 4 HS phân vai đọc toàn bài. -HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4. - HS thi đọc phân vai trước lớp *HSKK: Chỉ yêu cầu đọc đúng. 3. Kết luận ? Em học tập được gì từ các nhân vật trong truyện? GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài. - HS nêu ý kiến. ______________________________________ Tiết 3 Thể dục (GV chuyên dạy ) ______________________________________ Tiết 4 Toán chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: -Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. -Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và áp dụng vào giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. *HSKK về HT: Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân với các số đơn giản. II/Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào? - GTB mới: chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp *MT: Giúp HS hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m) -Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 27 4 30 6,75(m) 20 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện: 40,3 52 140 0,82 36 0 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67. Hoạt động 2: Làm việc với bảng con *MT: Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân *Cách tiến hành: Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính -GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. -HS làm vào bảng con + bảng lớp. *HSKK :làm dòng 1 và dòng 2 ý a, dòng 1 và dòng 3 ý b, a) 2,4 5,75 24,5 b) 1,875 6,25 20,25 Hoạt động 3: Làm việc với SGK *MT: HS biết áp dụng phép chia vào giải toán. *Cách tiến hành: Bài tập 2 (68): -Cho HS làm vào vở. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 HS đọc đề bài, t/c lớp tìm hiểu bài. - HS làm vào vở, 1HS làm bảng nhóm Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may sáu bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m Hoạt động 4: Làm việc cá nhân *MT: Củng cố phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân *Cách tiến hành: Bài tập 3 (66): -Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. - HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 0,4 0.75 3,6 3. Kết luận -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. __________________________ Tiết 5 Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc hoa danh từ riêng. 2. Kĩ năng: Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. 3. Thái độ: Có ý thức học tập *HSKK về HT: Biết tìm các danh từ riêng và biết cách viết các danh từ riêng đó. II/ Chuẩn bị: -Bảng lớp viết đoạn văn ở BT 1. -Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy học: . Giới thiệu bài - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học. - Giới thiệu bài: Ôn tập về từ loại 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Ôn tập về danh từ *MT: Hệ thống hoá kiến thức đã học về danh từ. * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng. - Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - GV ghi nhanh lên bảng -Cho HS thi đọc thuộc quy tắc. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu miệng - HS trao đổi theo cặp và báo cáo miệng để GV gạch chân từ/bảng lớp *HSKK cùng bạn trao đổi -Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên. -Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. -HS nêu yêu cầu. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. *HSKK nhắc lại cách viết DTR - HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. +Bế Văn Đàn, Phố Ràng, +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, Hoạt động 2: Ôn tập về đại từ *MT: Hệ thống hoá kiến thức đã học về đại từ. * Cách tiến hành: Bài tập 3: -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. - HS nêu yêu cầu. -HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. - HS thảo luận Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi. Hoạt động 3: Củng cố về đanh từ, đại từ *MT: Hệ thống hoá kiến thức đã học về danh từ, đại từ. * Cách tiến hành: Bài tập 4: -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân -HS phát biểu a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?: -Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. -Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3. Kết luận -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. ____________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Kể chuyện pa-xtơ và em bé I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nghe truyện Pa-xtơ và em bé và nhớ được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình. - Rèn kỹ năng nghe: Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truyện; Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết sống nhân hậu với những người xung quanh. *HSKK về HT: Kể lại được một đoạn truyện. II/ Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS kể một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến. - Giới thiệu bài: Pa-xtơ và em bé HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Kể chuyện: *MT: Nghe truyện Pa-xtơ và em bé và nhớ được nội dung truyện. *Cách tiến hành: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. Hoạt động 2: hực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *MT: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và ... ) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m Đáp số: 48 chai dầu. 3. Kết luận -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà thực hiện phép chia nhiều và chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tiết 5 Lịch sử thu - đông 1947 việt bắc “mồ chôn giặc pháp” I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: - Nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc. -Diễn biến sơ lược của chiến dich Việt Bắc thu-đông 1947. -Biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ. 3. Thái độ: Tự hào với truyền thống lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam * HSKK: Nêu được các ý theo các bạn. II/ Chuẩn bị: -Bản đồ Hành chính Việt Nam. -Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. -Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. -Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13. - GV giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập. 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Nguyên nhân của chiến dich thu-đông: *MT: HS biết nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc: +Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì? +Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp? - HS đọc đoạn 1 và trao đổi câu hỏi theo cặp và báo cáo miệng trước lớp 1. nguyên nhân - mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc -TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh. + Trước tình hình đó Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã làm gì? -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc. Hoạt động 2: Diễn biến của chiến dich thu-đông: *MT: HS thuật lại sơ lược diễn biến của chiến dich Việt Bắc thu-đông 1947. *Cách tiến hành: -GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thu-đông. -GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến. -GV phát phiếu HT cho HS thảo luận +Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào? +Sau hơn một tháng, quân đich như thế nào? +Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao? - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. - HS nghe và quan sát lược đồ HS thảo luận nhóm 4 và báo cáo miệng kết hợp chỉ trên lược đồ. 2. Diễn biến: -Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc. -Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công. -Sau hơn một tháng địch phải rút lui. -Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến dich thu-đông: *MT: HS biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. *Cách tiến hành: +Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. 3. ý nghĩa: -HS đọc SGK và phát biểu ý kiến Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta. 3. Kết luận -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 Tập làm văn luyện tập Làm biên bản cuộc họp I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, học sinh biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết biên bản. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. *HSKK về HT: Cùng các bạn trong nhóm viết được biên bản cuộc họp. II/ Chuẩn bị -Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. -Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ÔĐTC - Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước. -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài Hoạt động: Thực hành viết biên bản *MT: Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, học sinh biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. *Cách tiến hành: -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. -Mời HS nối tiếp nói trước lớp: +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? +Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? -Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. -GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản (Mẫu là biên bản đại hội chi đội) -GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. (lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). -Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh) -HS đọc nối tiếp đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. -HS nói tên biên bản, nội dung chính,.. -HS phát biểu ý kiến. -HS chú ý lắng nghe. HS đọc lại. -HS viết biên bản theo nhóm 4. *HSKK thực hiện cùng các bạn. -Đại diện nhóm đọc biên bản. -HS khác nhận xét. 3. Kết luận -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. ____________________________ Tiết 2 Thể dục GV chuyên dạy _______________________________ Tiết 3 Khoa học Xi măng I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. -Nêu tính chất và công dụng của xi măng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. * HSKK: Nêu được công dụng của xi măng II/ Chuẩn bị: -Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57) -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Phát triển bài 2-Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi: +Xi măng dùng để làm gì? +Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: SGV-Tr, 105. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. *Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. -Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. -Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.109. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3. Kết luận -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. __________________________ Tiết 4 Toán chia một số thập phân cho một số thập phân I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: -Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia. 3. Thái độ: Tích cực học tập. *HSKK về HT: Thực hiện được các phép chia ở dạng đơn giản. II/Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ÔĐTC -Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? - Giới thiệu bài mới: chia một số thập phân cho một số thập phân 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp *MT: Giúp HS: Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện : 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2 3,8 (kg) 0 -Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: -Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. - HS nhắc lại phép tính, nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính chia -HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. -HS nêu lại cách chia. -HS thực hiện: 82,55 1,27 635 65 0 -HS tự nêu. -HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71. Hoạt động 2: Làm việc với bảng con *MT: Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. *Cách tiến hành: *Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính -GV nhận xét. -HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con, kết hợp lên bảng. a, 3,4; b, 1,58; c, 51,52; d, 12 *HSKK thực hiện a, b Hoạt động 3: Làm việc cá nhân *MT: Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. *Cách tiến hành: Bài tập 2 (71): -Cho HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài. Bài tập 3 (71): -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp - 1 HS lên bảng. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. -1HS đọc đề toán và t/c cho lớp tìm hiểu đề và tìm cách giải. - HS làm bài cá nhân Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : kg? Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. -HS đọc đề bài. Bài giải: 429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải) Đáp số: 153 bộ quần áo ; thừa 1,1 m. 3. Kết luận - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. _____________________ Tiết 5 Sinh hoạt lớp. Nhận xét trong tuần * Ưu điểm. - HS ngoan đi học tương đối đều, đúng giờ. - Có ý thức tham gia xây dựng bài. - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tuyên dương : .. * Tồn tại. Một số em đôi khi còn nghỉ học Vẫn còn hiện tượng chưa học bài và làm bài ở nhà. - Phê bình .. * Phương hướng tuần tới - Thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp. - Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
Tài liệu đính kèm: