Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 17 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 17 năm 2009

Tiết 1: Chào cờ

 NHẬN XÉT Ý THỨC HỌC SINH

Tiết 2: Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I/ Mục tiêu: HS biết:

1. Kiến thức:

Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn

2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

3. Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người có trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu như ông Phàn Phù Lìn.

*HSKK: Đọc được 1-2 đoạn của bài học và phát âm đúng một số tiếng khó đọc trong bài

**HSKT: Đọc được 1-2 câu trong bài học

GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài (HĐ 2)

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 17 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn 6 - 12 - 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
	nhận xét ý thức học sinh
Tiết 2: Tập đọc 
ngu công xã Trịnh Tường
I/ Mục tiêu: HS biết:
1. Kiến thức:
Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn
2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
3. Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người có trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu như ông Phàn Phù Lìn.
*HSKK: Đọc được 1-2 đoạn của bài học và phát âm đúng một số tiếng khó đọc trong bài
**HSKT: Đọc được 1-2 câu trong bài học
GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài (HĐ 2)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài
a)Hoạt động 1: Luyện đọc:
MT: - Đọc trôi chảy toàn bài
 Tiến hành:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
MT: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn
 Tiến hành:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
* CHTH: Để bảo vệ nguồn nước của địa phương, chúng ta phải làm gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
 MT: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
 Tiến hành:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Kết luận: 
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về đọc lại bài và học bài
1HS điều khiển lớp đọc bài
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
*HSKK: Đọc được 1-2 đoạn của bài học và phát âm đúng một số tiếng khó đọc trong bài
**HSKT: Đọc được 1-2 câu trong bài học
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
+)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Kiến thức: -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
*HSKK: Thực hiện các phép tính với những số có giá trị nhỏ
**HSKT: Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia trong bảng
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1-2
MT: -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
 Tiến hành:
*Bài tập 1 (79): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 3-4
MT: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 Tiến hành:
*Bài tập 3 (79): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Chữa bài.
3-Kết luận: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
5,16
0,08
2,6
HSKK: Làm ý a
HSKT: Thực hiện chia trong bảng chia 3
*Bài giải:
 a ) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
* HSKK: thực hiện phép tính cộng và trừ
 *Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
*Kết quả:
 Khoanh vào c.
Tiết 4: Khoa học
ôn tập học kì 1
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
	-Đặc điểm giới tính.
	-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
	-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hệ thống kiến thức
3. Thái độ: Có ý thức phòng bệnh và vệ sinh các nhân
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài
-Kiểm tra bài cũ: Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào?
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.Phát triển bài
-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. 
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
	-Đặc điểm giới tính.
	-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chữa bài.
-Mời một số HS trình bày. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-Hoạt động 2: Thực hành 
*Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
*Cách tiến hành:
	a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a 
-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” 
*Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
*Cách tiến hành
-GV hướng dẫn luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
3-Kết luận: 
-GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
Lớp thảo luận theo 4 nhóm
+Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. 
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Tiết 5: Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật
Xem tranh : Du kích tập bắn
I/ Mục tiêu.	
 1. Kiến thức: -HS tiếp xúc ,làm quen với tác phẩm : Du kích tập bắn và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. 
 2. Kỹ năng: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm .
 3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị.
 - Sưu tầm tranh Du kích tập bắn và một số tác phẩm của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
III/ Các hoạt động dạy –học.
1.Giới hiệu bài
 Kiểm tra:
 -GV kiểm tra sự hoàn thiện bài tuần trước của những HS giờ trước còn chưa hoàn chỉnh.
 Giới thiệu bài.
 2. Phát triển bài
 .Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung
MT: HS hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
 Tiến hành:
-GV giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung 
+ Tiểu sử: Vài nét sơ lược về cuộc đòi của hoạ sĩ
+Sư nghiệp.
+Các tác phẩm nổi tiếng.
 Hoạt động 2: Xem tranh : Du kích tập bắn.
MT: - HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. 
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm .
 Tiến hành:
-Gvcho HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi.
? Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
? Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào?
? Có những màu chính nào trong tranh ? 
- GV nhận xét và bổ sung, Kết luận: Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu vè đề tài chiến tranh cách mạng.
 3: Kết luận:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- HS và nghe giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
- buổi tập bắn có 5 nhân vật .
- Nhà , cây, núi, bầu trời .
- Vàng, xanh, trắng bạc, với nhiều cấp độ đậm nhạt.
Ngày soạn 6 - 12 - 2009
Ngày giảng:Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức:-Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm).
 Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
2. Kỹ năng:-Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học
*HSKK: Nhận biết từ đơn, từ đồng nghĩa. 
**HSKT: Nhận biết được từ đơn
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt độ ... tế của nước ta.
	- Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
 Tiến hành:
-Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
-Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
-Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
3-Kết luận:
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
-Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
-Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
1HS chia lớp thành 4 nhóm , phát phiếu học tập cho các nhóm
Các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi trong phiếu
- Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
-Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
-Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
 Các nhóm trình bày
Lớp theo dõi nhận xét và bổ xung
Tiết 5: Âm nhạc
Ôn tập 2 bài hát: 
 Reo vang bình minh.
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
I/ Mục tiêu.
1. Kién thức: -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.
 2. Kỹ năng: Tập biểu diễn bài hát.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học 
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phát Triển bài:
Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Reo vang bình minh 
MT: HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát trên.
 Tiến hành:
-GV hát mẫu lại bài hát: “Reo vang bình minh”
- GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
MT: HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát trên.
 Tiến hành:
Tổ chức cho HS ôn lại bài 
3.Kết luận.
 - Hát lại bài hát: Reo vang bình minh . Hãy giữ cho em bầu trời xanh
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: Reo vang reo
+Nhóm 2:Cây rung cây
+Nhóm 1:
+Nhóm 2: 
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca 
-HS ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Ngày soạn: 6 - 12 - 2009
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái
Trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Kiến thức: - Ôn đọng tác đi đều vòng phải vòng trái. 
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. 
2. Kỹ năng: Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
3. Thái độ: Chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Giới thiệu bài.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”
2.Phát triển bài. 
* Hoạt động 1:Ôn đi đềuvòng phải vòng trái.
MT: Ôn đọng tác đi đều vòng phải vòng trái. 
 Tiến hành:
- Chia tổ tập luyện
* Thi giữa các tổ dưới sự đièu khiển của giáo viên.
*Hoạt động 2:Học trò chơi: “ Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
MT: - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. 
 Tiến hành:
-GV cho HS khởi động .
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3Kết luận. 
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các đọng tác đội hình đội ngũ.
6-10 phút
1-2 phút
2phút
1 phút
2 phút
18-22 phút
 5-8 phút
5 phút
1 lần
10-12 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kỹ năng:-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
Thái độ: Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1- Giới thiệu bài:
Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.Phát triển bài
a. Hoạt động 1:-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
MT: :-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
 Tiến hành:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 b. Hoạt động 2-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
MT: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
 Tiến hành:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3-Kết luận:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Tiết 3: Toán
hình tam giác
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
1. Kiến thức : -Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận diện hình
3. Thái độ: Yêu thích môn học
*HSKK: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
**HSKT: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2-Phát triển bài:
a, Hoạt động 1:-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
MT: -Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 Tiến hành:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 b. Hoạt động 2:-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
MT: -Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
 Tiến hành:
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS A, B, C nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
c. Hoạt động 3:-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
MT: -Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
 Tiến hành:
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS A, B, C nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 d. Hoạt động 4:-Luyện tập:
MT: áp dụng kiến thức vào giải các bài tập
 Tiến hành:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (86): 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
*Bài tập 3 (86): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Kết luận: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
*HSKK: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
**HSKT: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
*Kết quả:
S tam giác ADE = S tam giác EDH
S tam giác EBC = S tam giác EHC
Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
Tiết 4: Khoa học.
kiểm tra học kì 1
(Nhà trường ra đề)
************************
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
nhận xét trong tuần
Ưu điểm. - Thực hiện tương đối tốt nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Tuyên dương : ..
Tồn tại: - Một số em ý thức học còn chưa cao, chưa tích cực, việc học ở nhà chưa có ý thức.
- Phê bình: 
* Phương hướng tuần tới
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Tích cực tham gia các HĐ chung.
- Giữ gìn sức khoẻ, mặc ấm, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch đẹp.
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17a.doc