Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 31 năm 2010

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 31 năm 2010

I/ Mục tiêu:

1KT:- Đọc lưu loát, Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.

 Hiểu nội dung bài.

2.KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

3.TĐ:Yêu quê hương đất nước.Tự hào về người phụ nữ Việt Nam.

*HSKK:Chỉ yêu cầu đọc đúng.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài

-Kiểm tra bài cũ:

 HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài

-Giới thiệu bài:

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
 Công việc đầu tiên
I/ Mục tiêu:
1KT:- Đọc lưu loát, Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
 Hiểu nội dung bài. 
2.KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
3.TĐ:Yêu quê hương đất nước.Tự hào về người phụ nữ Việt Nam.
*HSKK:Chỉ yêu cầu đọc đúng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài 
-Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 
-Giới thiệu bài: 
2.Phát triển bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ1:-Luyện đọc 
MT: ẹoùc lửu loaựt toaứn baứi ủoùc duứng caực tửứ ngửừ, caõu, ủoaùn, baứi.
CTH: 	
-Mời 1 HS giỏi đọc. 
Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
CTH:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut là gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Những chi tiết nào cho thấy chị Ut rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+Chị Ut đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao chị Ut muốn được thoát li?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
HĐ3: Đọc diễn cảm:
MT: Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn vụựi gioùng nheù nhaứng chaọm raừi theồ hieọn caỷm xuực veà công việc đầu tiên cuỷa ngửụứi keồ chuyeọn. ẹoùc lụứi ủoỏi thoaùi theồ hieọn ủuựng gioùng noựi cuỷa tửứng nhaõn vaọt.
CTH:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+ Rải truyền đơn
ý1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut.
+Ut bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng
ý2: Chị Ut đã hoàn thành công việc đầu tiên.
+Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
ý3: Lòng yêu nước của chị Ut.
-HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
__________________________
Tiết 3:Thể dục 
(GV chuyên dạy)
________________________
Tiết 4: Toán
 Phép trừ
I/ Mục tiêu: 
1.KT:Giúp HS ôn tập, phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
 2.KN:Củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
3.TĐ:Yêu thích môn học.
*HSKK:Mỗi bài thực hiện 1,2 phép tính đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài:
HĐ1:Ôn tập về phép trừ.
MT:Nhắc lại tên thành phần của phép tính và tính chất của nó.
CTH:
-GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
HĐ2:-Luyện tập:
MT:Vân dụng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn
CTH:
*Bài tập 1 (159): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tìm x
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (160): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 * VD về lời giải:
 a) 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
 *Bài giải:
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
x – 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
 *Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 5: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ:
Nam và nữ
I/ Mục tiêu:
1.KT:-Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2.KN:-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
3.TĐ:Có thái độ tôn trọng phụ nữ,kính trọng họ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Giới thiệu bài 
-Kiểm tra bài cũ: 
HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
-Giới thiệu bài: 
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Phát triển bài.
HĐ1:Làm việc trong nhóm.
MT: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
CTH:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận theo cặp.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
-Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ.
-GV cho HS thảo luận nhóm 5. 
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
HĐ2:Làm việc cá nhân.
MT: Giúp HS có thêm vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
CTH:
*Bài tập 3 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
a) + anh hùng à có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường.
 +bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người
 + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,
 *Lời giải:
a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ
b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
 *VD về lời giải:
Nói đến nữ anh hùng Ut Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
	3-Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1. Kieỏn thửực: Hoùc sinh keồ laùi ủửụùc moọt caõu chuyeọn coự yự nghúãa noựi veà moọt baùn nam hoaởc moọt baùn nửừ làm một việc tốt ủửụùc moùi ngửụứi quớ meỏn. Hieồu ủửụùc yự nghúa caõu chuyeọn.
2. Kú naờng: 
	- Hoùc sinh keồ laùi ủửụùc roừ raứng, tửù nhieõn moọt caõu chuyeọn coự yự nghúãa noựi veà moọt baùn nam hoaởc moọt baùn nửừ làm một việc tốt ủửụùc moùi ngửụứi quớ meỏn. 
- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật, 
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thaựi ủoọ: Yeõu quớ vaứ hoùc taọp nhửừng ủửực tớnh toỏt ủeùp.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài 
-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Phát triiển bài.
HĐ1:Tìm hiểu đề bài
MT:HS Biết yêu cầu của đề là kể moọt caõu chuyeọn coự yự nghúa noựi veà moọt baùn nam hoaởc moọt baùn nửừ làm một việc tốt ủửụùc moùi ngửụứi quớ meỏn. 
CTH:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
Đề bài:
Kể về một việc làm tốt của bạn em.
-HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể.
HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
MT: Hoùc sinh keồ laùi ủửụùc roừ raứng, tửù nhieõn moọt caõu chuyeọn coự yự nghúa noựi veà moọt baùn nam hoaởc moọt baùn nửừ làm một việc tốt ủửụùc moùi ngửụứi quớ meỏn. 
- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật, 
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
CTH:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Tiết 2	 	 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
2. Kĩ năng: Giúp HS củng cố việ ...  dm3 x (9 +1)
 = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3
*Bài giải:
 a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
*Bài giải:
Số dân của nớc ta tăng thêm trong năm 2001 là:
 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nớc ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
*Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
 Độ dài quãng sông AB là:
 24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
______________________________
Tiết 5	 Lịch sử 
Chiến thắng “Đồn Phố Ràng” 
(Lịch sử địa phương – tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
1.KT: -Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử.
 - Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng.
2.KN:Thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
3.TĐ:Tự hào là người dân Bảo Yên có trận Phố Ràng lịch sử.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh, ảnh tư liệu về trận Phố Ràng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài :
- Kiểm tra bài cũ: 
	+Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nớc?
 +Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình?
- Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.Phát triển bài.
-Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
MT :HS biết Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử.
CTH :
- GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng mà GV sưu tầm.
-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 5)
MT : HS nêu được Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng.
CTH :
-GV phát tài liệu cho các nhóm.
-Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi:
+Địch xây dựng đồn Phố Ràng thành một vị trí quan trọng, then chốt nhằm mục âm mưu gì?
+Nêu mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng.
+Các lực lượng nào đã tham gia đánh trận Phố Ràng?
+Nêu diễn biến của trận Phố Ràng?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng.
-Cả lớp lắng nghe
*Mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”:
Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch phá thế uy hiếp của chúng đối với khu căn cứ Việt Bắc từ phía Tây.
-Nhân dân và bộ đội.
*Diễn biến:
-6 giờ chiều ngày 24 – 6 – 1949 pháo binh ta bắt đầu bắn vào đồn.
-6 giờ sáng ngày 26 – 6 – 1949 pháo binh ta bắn cấp tập cho bộ binh xung phong. 
*Kết quả :
-10 giờ đêm ngày 26 – 6 – 1949 ta hạ đợc đồn.
*ý nghĩa : Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng.
_________________________________
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tiết 1	 Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
1.KT: Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình.
2.KN: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
3.TĐ:Yêu thiên nhiên, cảnh vật xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:	
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
	2. Phát triển bài :
HĐ 1 :Làm việc cá nhân
MT: Lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình.
CTH:
*Bài tập 1:
-Mời 4 HS nối tiếp đọc 4m đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
-Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
-Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
HĐ2:Làm trong nhóm
MT:HS biết trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
CTH:
*Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài: 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế
+Thầy (cô) hiệu tưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trờng
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
	3 -Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
____________________________
Tiết 2	 Thể dục
GV chuyên dạy
___________________________
Tiết 3	 Khoa học
 Môi trường
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
1.KT: Khái niệm ban đầu về môi trường.
2.KN: Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống.
3.TĐ: Biết bảo vệ môi trường mình đang sống và có ý thức BVMT.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 128, 129 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hớng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196.
*Đáp án:
 Hình 1 – c ; Hình 2 – d 
 Hình 3 – a ; Hình 4 – b 
+Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.
Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi:
+Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
	3-Củng cố, dặn dò : 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________
Tiết 4	 Toán
 Phép chia
I/ Mục tiêu: 
1.KT: Giúp HS ôn tập, củng cố phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số .
2.KN: Biết các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
3.TĐ: Có khả năng sử dụng toán học trong thực tế.
*HSKK:Mỗi bài thực hiẹn 1,2 phép tính đơn giản. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài:
HĐ1: Ôn tập về phép chia.
MT: Nhận biết tên gọi và thành phần của phép chia.Một số chú ý trong phép chia
CTH:
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
- V nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số d. (số dư phải bé hơn số chia)
HĐ2:Luyện tập:
MT: Biết các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm
CTH:
*Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (d 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
*Kết quả:
 a) 15/20 ; b) 44/21
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
________________________________
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
nhận xét trong tuần
Ưu điểm. - Thực hiện tương đối tốt nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 	 - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tồn tại: - Một số em ý thức học còn chưa cao, chưa tích cực, việc học ở nhà chưa có ý thức.
* Phương hướng tuần tới
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Tích cực tham gia các HĐ chung.
- Giữ gìn sức khoẻ, mặc ấm, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31h.doc