Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần học 12 - Trường TH Lê Lợi

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần học 12 - Trường TH Lê Lợi

Tuần 12

 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010

 Tiết 1

 BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

- Đọc trơn toàn bài : Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy .

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc .

2-Rèn kĩ năng đọc –hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng , la cà .Hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong , đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con ,

- Hiểu nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con

*Giáo dục tính ngoan ngoãn cho HS . Tình cảm yêu thương cha mẹ

II/Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .

III/Các hoạt động dạy - học :

 1/Kiểm tra bài cũ : Cây xoài của ông em

2 HS đọc - Kèm câu hỏi trả lời :

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần học 12 - Trường TH Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12	 
	 	Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1	 
	 BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 	 
Đọc trơn toàn bài : Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy . 
Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc . 
2-Rèn kĩ năng đọc –hiểu : 
Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng , la cà .Hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong , đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , 
Hiểu nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con 
*Giáo dục tính ngoan ngoãn cho HS . Tình cảm yêu thương cha mẹ
II/Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
III/Các hoạt động dạy - học :
	1/Kiểm tra bài cũ : Cây xoài của ông em 
2 HS đọc - Kèm câu hỏi trả lời : 
2/Dạy bài mới :
 Giáo viên :
1/Giới thiệu bài :
2/Luyện đọc : 
-GV đọc mẫu bài 1 lần , hướng dẫn HS cách đọc toàn bài 
a)Đọc câu : GV gọi HS đọc câu đến hết bài , kết hợp sửa phát âm cho HS 
-Gọi HS phát âm từ khó 
b)Đọc đoạn : Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn , kết hợp giải nghĩa 1 số từ . 
 c)Đọc từng đoạn trong nhóm .
d)Thi đọc giữa các nhóm 
-GV theo dõi và nhận xét các nhóm đọc .
 Học sinh : 
-HS đọc thầm 1 lần .
-HS đọc nối câu cho đến hết bài (2 lần ).
-Lớp đọc nối đoạn đến hết bài .
Kết hợp giải nghĩa từ 
-Cả lớp đọc nhóm (2 em 1 nhóm , đọc vừa đủ nghe ) 
-Các nhóm thi nhau đọc , các nhóm khác nhận xét 
-Đọc to , rõ ràng , diễn cảm .
Tiết 2 	 
3/Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
-Học sinh đọc từng đoạn kèm câu hỏi cho HS trả lời .
CH 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
CH 2 : Trở về nhà không thấy mẹ , cậu bé đã làm gì ?
CH 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
CH 4 : Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh mẹ ?
 * Theo em , nếu được gặp lại mẹ , cậu bé sẽ nói gì ? 
4/Luyện đọc lại : 
-Cácû nhóm HS thi đọc –cả lớp bình chọn HS đọc hay .
-HS đọc đoạn trả lời câu hỏi .
-1 Học sinh đọc câu hỏi – 1 HS trả lời .
-Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng , vùng vằng bỏ đi .
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
-Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra , nở nắng như mây , rồi hoa rụng , quả xuất hiện ..
-lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về .,
-VD : Con đã biết lỗi , xin mẹ tha thứ cho con , từ nay con sẽ ngoan để mẹ vui lòng .
-HS thi đọc từng đoạn , lớp nghe và bình chọn bạn đọc hay . 
3/Củng cố –Dặn dò : 
	a)Củng cố : 
 -GV hỏi : Câu chuyện này khuyên ta điều gì ? ( Nói lên tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con ).
*********************
	MÔN : TOÁN 	
Tiết 3	 BÀI : TÌM SỐ BỊ TRỪ 	
I/Mục tiêu : 
Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ .
Củng cố về đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng .
II/Chuẩn bị : Hình vẽ như sách giáo khoa 
III/Các hoạt động dạy - học :
	1/Kiểm tra bài cũ : 
-2 HS lên bảng làm bài tập – Lớp làm bảng con .
 	72 – 15 ; 32 – 8 ; x + 24 = 62 
-Giáo viên nhận xét .
	2/Dạy bài mới :
 Giáo viên :
a/Giới thiệu bài :
b)Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết : 
-GV gấp 10 ô vuông (như SGK) lên bảng nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận ra 10 ô vuông .
-GV tách 4 ô vuông ra , nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra . Lúc đầu có 10 ô vuông lấy đi 4 ô vuông thì còn lại 6 ô vuông .Cho HS nêu phép trừ : 10 – 4 = 6 .
-Cho HS gọi tên số bị trừ , số trừ hiệu trong phép tính trừ , thì làm thế nào để được số bị trừ . 
-GV giúp HS nêu vấn đề , chẳng hạn nếu che lấp số bị trừ trong phép tính thì làm thế nào để tìm được số bị trừ .
-GV cho HS thể hiện số bị trừ chưa biết trong phép trừ , nên cho HS cách khác nhau , chẳng hạn : 
-GV giới thiệu : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x , khi đó ta viết được x – 4 = 6 , GV cho HS đọc và nêu số bị trừ , số trừ , hiệu .
2/Thực hành : 
Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài . x được gọi là gì trong phép tính ? 
-Yêu cầu lớp làm bảng con 
-Nhận xét sửa chữa 
Phần a .
Bài 2 : HS tự tìm hiểu ở cột đầu tiên , rồi tự tìm số bị trừ ở cột tiếp theo .
Bài 3 : HS làm vào vở .
-GV hướng dẫn HS làm .
Điền số : 
-Nhận xét ghi điểm 
Bài 4 a) Vẽ đoạn thẳng AB và CD .
b)Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại 1 điểm .
 Học sinh : 
-HS nghe phân tích bài toán .
-HS nêu phép trừ : 10 – 4 = 6 
-HS nêu số bị trừ là 10, số trừ là 4 , hiệu là 6 .
*HS nêu ghi nhớ : Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ . 
-HS nêu các cách khác nhau .
 - 4 = 6 ; 10 = 6 + 4 ; 
-HS viết được : x – 4 =6 
 x = 6 + 4 
 x = 10
Bài 1 : HS cùng làm phần a .
-2 HS lên bảng làm bài 
x – 4 = 8 x – 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27 
Bài 2 : HS tự làm rồi chữa :
Bài 3 : 1 HS làm bảng , lớp làm vở 
Bài 4 : 
 C B
 I 
 A D 
3/Củng cố –Dặn dò : 
a)Củng cố : -3 HS nhắc lại : Muốn tìm số bị trừ , ta lấy hiệu cộng với số trừ .
Tiết4
Ôn Tập Bài Hát: Cộc Cách Tùng Cheng
(Nhạc và lời : Phan Trần Bảng)
I/Mục tiêu:	
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rõlời đúng giai điệu của bài hát.
Biết bài hát này là bài hát của nhạc sĩ Phan Trần Bảng viết.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Hát chuẩn xác bài hát
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Cộc Cách Tùng Cheng.
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Do nhạc sĩ nào viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài :Cộc Cách tùng Cheng
+ Nhạc sĩ: Phan Trần Bảng.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	 MÔN : TOÁN 	 	 BÀI : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5 	
I/Mục tiêu : 
-Giúp học sinh : 
Tự lập bảng trừ có nhớ , dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó .
Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán .
Giáo dục học sinh tính nhanh , yêu thích môn toán .
II/Đồ dùng dạy học : 
1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời .
III/Các hoạt động dạy - học :
	1/Kiểm tra bài cũ : 
3 HS – 1 HS nêu ghi nhớ : Muốn tìm số bị trừ .
	2/Dạy bài mới :
 Giáo viên :
a/Giới thiệu bài :
1/Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi 1 số ) 
-Nêu bài toán có 13 que tính , bớt đi 5 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? 
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? 
-Yêu cầu HS nêu cách bớt que tính 
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính .Còn lại bao nhiêu que tính ? 
-Vậy 13 – 5 = ? 
-GV ghi bảng 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính của mình . 
-GV nhận xét , hướng dẫn lại cách tính . 
-Yêu cầu HS sử dụng que tính , tìm kết quả của bảng trừ 13 – 4 , 5 , 6 ..9 
-Gọi HS nêu kết quả của phép trừ , ghi bảng 
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ 
2/Thực hành : 
Bài tập 1 : GV cho học sinh đọc đề .
-Yêu cầu nhẩm trong SGK 
-Gọi HS nêu kết quả , nhận xét phép tính nhẩm 
Bài 2 : HS tự làm bảng con , mỗi lần 2 phép tính .
Bài 3 :.
-Gọi 1 HS lên bảng 
-Gọi HS nhận xét 
-Nhận xét ghi điểm
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài 
-Gọi 2 cặp HS phân tích đề toán 
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
-Nhận xét , ghi điểm 
 Học sinh : 
-Học sinh chú ý lắng nghe phân tích và cùng làm theo .
-Thực hiện phép trừ 13 – 5 
-Thao tác trên que tính và trả lời 
-Còn lại 8 que tính 
-13 – 5 = 8 
 13 *3 không trừ được 5 , lấy
 - 5 13 trừ đi 5 bằng 8 viết 
 8 8 nhớ 1 , 1 trừ 1 bằng 0
-Lập bảng trừ ở vở nháp , nêu kết quả 
 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 
 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 
 13 – 8 = 5 13 – 9 = 4 
Bài 1 : Tự nhẩm và nêu kết quả , nhận xét 
Tính nhẩm : 
 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8
Bài 2 :HS làmbảng con
Bài 3 : 
-HS tự làm bài GV kiểm tra .
-1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Phân tích đề 
-Lớp làm vở 
Tóm tắt : 
 Có 13 xe đạp 
 Bán : 6 xe đạp
 Còn : xe đạp ? 
 Bài giải 
 Số xe đạp còn lại là : 
 13 – 6 = 7 (xe đạp ) 
 Đáp số : 7 xe đạp 
3/Củng cố –Dặn dò : 	.
******************
Tiết 2	 MÔN : KỂ CHUYỆN 	
	 BÀI :  ... n .
-GV hướng dẫn HS viết vào vở (chuẩn bị bút , vở , sửa tư thế ngồi viết ) .
-GV thu 1 số vở chấm bài , chọn vở viết đẹp , sạch sẽ . 
3/Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài tập2:
Bài tập 3 : (lựa chọn 2a) 
-GV nhận xét và chữa bài .
 Học sinh : 
-1 ,2 HS đọc bài tập chép (nhìn vào bảng phụ ) .
..Những ngôi sao trên bầu trời , ngọn gió mát .
-HS viết bảng con từ khó : lời ru , bàn tay , quạt , ngôi sao , ngoài kia , chẳng bằng 
-HS viết bài vào vở , nhìn vào bảng để chép vào . 
-HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . 
2 HS lên bảng làm bài –Lớp làm vào vở .
Bài tập : Đêm đã khuya.Bốn bề yên tĩnh ,vì đã mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây 
Bài tập 3 : Lớp làm vào vở .
-3 HS lên bảng làm .
a/Những tiếng bắt đầu bằng chữ r : rối , ru 
3/Củng cố –Dặn dò : 
	 Tiết4 
 MÔN :THỂ DỤC
 BÀI : ÔN ĐIỂM SỐ 1 –2 , 1 –2 
 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN
I/ Mục tiêu :	
Ôn điểm số 1 - 2 , 1 – 2theo đội hình vòng tròn . YC điểm dúng số , rõ ràng , không mất trật tự 
 -Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”YC biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động 
II/ Các hoạt động dạy học : 
 1 /Phần mở đầu : 
GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học 
 2/ phần cơ bản : 
Điểm số 1 -2 , 1-2  theo ĐH vòng tròn
Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê” 
GV hướng dẫn cách chơi
 3 / Phần kết thúc : 
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
Đi đều và hát 
Cúi người thả lỏng 
GV cùng HS hệ thống lại bài 
 -Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung 
*Nhận xét tiết học 
HS chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 
Vừa đi vừa hít thở sâu 
Ôn bài thể dục phát triển chung 
HS điểm số : 2 lần 
- HS chơi trò chơi dưới sự điều khiển của GV
Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	 MÔN : TOÁN 	
	 BÀI : LUYỆN TẬP 	
I/Mục tiêu : 
-Giúp học sinh : 
Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số , trừ nhẩm ) 
Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột )
Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài toán .
II/Các hoạt động dạy - học :
	1/Kiểm tra bài cũ : 
	2/Dạy bài mới :
 Giáo viên :
a/Giới thiệu bài :
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu nhẩm nhanh trong SGk. Sau đó nêu kết quả của phép tính. Nhận xét
Bài 2 : GV cho học sinh tự làm , sau đó chữa bài .
Bài 3 : GV hướng dẫn cho HS làm tính trừ từ trái qua phải .
Bài 4 : GV cho HS đọc bài 1 lần .Sau đó GV nêu câu hỏi cho HS trả lời .
CH : Bài toán cho biết gì ?
CH : Bài toán hỏi gì ?
-GV cho 2 HS lên bảng làm bài – 1 HS tóm tắt bài , 1 HS lên giải toán .
-GV theo dõi HS làm , chú ý HS yếu chậm .
Bài 5 : GV hướng dẫn HS giải toán bằng phương pháp trắc nghiệm .
-GV kết hợp thu 1 số vở chấm bài chọn 1 số vở đúng đẹp để tuyên dương . 
 Học sinh : 
Bài 1 : Nhẩm và nêu kết quả
 13 – 4 =9 13 – 6 =. . . . .
 13 – 5 = 13 – 7 = . . . . .
Bài 2 : Lớp làm cột 1 
 63 – 35 = .. Lớp làm bài 
 93 – 46 = .. . .. rồi chữa 
-2 HS lên bảng lớp làm và chữa bài 
Bài 3 : HS làm bài vào vở và kết hợp chữa bài .
a) 33 – 9 – 4 = . . . . . 
 33 – 3 = . . . . .
-HS lên bảng làm và chữa bài .
Bài 4 : 2 HS làm bài toán . 
àCô có 63 quyển vở phát 48 quyển 
àCô còn bao nhiêu quyển vở ? 
 Giải : Cô còn số quyển vở là : 
 63 – 48 = 15 (quyển ) 
 Đ S : 15 quyển . 
Bài 5 : HS giải và tìm ra số đúng để khoanh tròn . 
-Học sinh làm và chữa bài .
3/Củng cố –Dặn dò : 
	.
Tiết 2	 MÔN : TẬP LÀM VĂN 	
	 BÀI : GỌI ĐIỆN 	
I/Mục tiêu : 
1-Rèn kĩ năng đọc và nói :
Đọc hiểu bài Gọi điện , nắm được 1 số thao tác khi gọi điện .
2-Rèn kĩ năng viết : 
Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gủi với lứa tuổi học sinh .
Biết dùng từ , đặt câu đúng , trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại 
Giáo dục HS khi nghe hoặc khi gọi điện thoại phải nói lịch sự nhẹ nhàng .
II/Đồ dùng dạy học : -Máy điện thoại (máy thật hoặc đồ chơi )
III/Các hoạt động dạy - học :
1/Kiểm tra bài cũ : -2 HS đọc bức thư ngắn (như bưu thiếp ) thăm hỏi ông bà .-GV nhận xét . 
	2/Dạy bài mới :
 Giáo viên :
a/Giới thiệu bài :
b)Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài tập 1 : miệng .
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi . 
CH : Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì ? 
CH : Nếu bố (mẹ) bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ? 
Bài tập 2 : (viết lựa chọn ) 
-GV gợi ý HS trả lời từng câu hỏi khi viết .
*Tình huống a : 
CH : Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
+ Bạn có thể sẽ nói với em thế nào ? 
+Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi em sẽ nói lại như thế nào ?
*Tình huống b: 
+Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ?
+Bạn rủ em đi đâu ?
+Em hình dung bạn sẽ nói với em như thế nào ? 
+Em từ chối (không đồng ý ) vì còn bận học , em sẽ trả lời với bạn ra sao ? 
-GV chọn 1 vài HS đọc lại bài viết của mình .GV nhận xét và sửa 
-4,5 HS khá giỏi đọc bài viết , cả lớp nhận xét và sửa , góp ý . 
-GV thu 1 số vở chấm bài và nhận xét chọn 1 số vở sạch , đẹp . 
 Học sinh : 
Bài tập 1 : 2 HS đọc thành tiếng bài Gọi điện , cả lớp đọc thầm lại HS trả lời câu hỏi 
a)Tìm số máy của bạn trong sổ . 
*Nhấc ống nghe lên .
*Nhấn số .
-“Tút “ ngắt liên tục :Máy đang bận (người ở đầu dây bên kia đang nói chuyện ) 
-“Tút “ dài , ngắt quãng : chưa có ai nhấc máy (người ở đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy ) 
-Chào hỏi “bố “ mẹ của bạn và tự giới thiệu tên , quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện .
-Xin phép bố (mẹ) của bạn và giới thiệu tên , quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện . 
-Xin phép bố (mẹ ) của bạn cho nói chuyện với bạn –cảm ơn bố (mẹ) bạn .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài và 2 tính huống .
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm 
-VD : Hà đấy à ! Mình là Nga đây , này bạn An bị ốm đấy , bạn cùng đi với mình đến thăm An được không ? 
-VD : Đúng 5 giờ chiều nay .Mình sẽ đến nhà Hà rồi cùng đi nhé ! 
-Đang học bài .
-Đi chơi 
-VD : A lô ! Thành đấy phải không ? Tớ là Cường đây ! cậu đi thả diều với chúng tớ đi .
-Em cần từ chối khéo léo , không làm mất lòng bạn . VD : Cường ơi ! Không được , Thành đang học bài , thông cảm vậy nhé
-1 ,2 HS đọc bài của mình , GV nhận xét bố sung và sửa . 
3/Củng cố –Dặn dò : 
Tiết 3	MÔN : TẬP VIẾT 	 
	 BÀI : CHỮ HOA K 
I/Mục tiêu : 
-Rèn kĩ năng viết chữ .
Biết viết chữ hoa K theo cở vừa và nhỏ . 
Biết viết ứng dụng cụm từ kề vai sát cánh theo cở nhỏ .Chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng qui định .
II/Đồ dùng dạy học : 
Mẫu chữ K hoa theo cở vừa và nhỏ . 
Vở tập viết . 
III/Các hoạt động dạy - học :
	1/Kiểm tra bài cũ : Cả lớp viết chữ I và ích .
	-Giáo viên nhận xét .
	2/Dạy bài mới :
 Giáo viên :
1/Giới thiệu bài :
2)Hướng dẫn viết chữ hoa .
-GV giúp HS nắm được cấu tạo chữ K ,chữ K cao mấy li ? bề rộng mấy li ? được viết bởi mấy nét ? đó là những nét nào
-Chữ K cao 5 li 
+Chỉ dẫn cách viết 
-GV hướng dẫn HS viết bảng con chữ K 
-GV nhận xét uốn nắn . 
3/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . 
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng . 
-HS đọc cụm từ ứng dụng 
-GV giảng từ ứng dụng giống như góp sức chung tay , chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác 1 việc . 
4/HS viết bài vào vở tập viết : 
-GV hướng dẫn HS viết bài chú ý với những HS yếu , chậm . 
5/Chấm chữa bài .
-GV theo dõi và chấm bài , chọn 1 số vở viết đúng và đẹp .
3/Củng cố –Dặn dò : 
 Học sinh : 
-HS chú ý nghe phân tích 
-Chữ cái hoa K cao 5 li , rộng 5 li , viết bởi 3 nét . 
Học sinh theo dõi 
Viết trên không con chữ K 
-Lớp viết bảng con chữ K 
-2 HS đọc cụm từ ứng dụng 
Kề vai sát cánh 
-Lớp viết chữ Kề vào bảng con .GV nhận xét và bổ sung . 
-Lớp viết bài vào vở . 
Tiết 3 MÔN : ĐẠO ĐỨC 	
	 BÀI : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1)
I/Mục tiêu : 
Giúp học sinh :Quan tâm ,giúp đỡ bạn bè luôn vui vẻ , thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn .
Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè .
Giáo dục học sinh có tình thương yêu với mọi người . 
II/Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị tranh 
III/Các hoạt động dạy - học :
 Giáo viên :
a/Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1 : Kể chuyện trong giờ ra chơi Cách tiến hành : 
GV kể 
 GV nêu câu hỏi 
Các bạn lớp 2 A đã làmgì khi bạn Tường bị ngã ?
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? 
GV kết luận : khi bạn ngã em cần hỏi thăm , nâng bạn dậy 
*Hoạt động 2:Việc làm nào đúng ?
-Cách tiến hành : 
Gv giao nhiệm 
*
Hoạt động 3 :
Vì sao cần quan tâm giúp đở bạn bè ?
-yêu cầu hs tự liên hệ trong lớp xem mình đã quan tâm giúp đỡ bạn bè chưa 
3/Cũng cố dặn dò
_gv nhận xét tiết học
Học sinh : 
-Lớp lắng nghe
-Lớp lắng nghe 
-HS thảo luận theo các câu hỏi
Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm làm việc : QS tranh ở bài tập 1 chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao ? 
-Đại diện các nhóm trình bày 
, các nhóm khác nhận xét và chọn cách ứng xử cho phù hợp
-HS trả lời
-hs liên hệ bản thân-nêu ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12(4).doc