Tit 2: TẬP ĐỌC
Người công dân số Một
I. Mục tiêu :
- Biết đọc đúng một văn bản kịch phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
+ Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
HS: V, sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới - Giới thiệu bài
TUẦN 19 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009. TiÕt 1: Chµo cê ********************************************** TiÕt 2: TẬP ĐỌC Người công dân số Một I. Mục tiêu : - Biết đọc đúng một văn bản kịch phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê), lời tác giả. Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. + Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II/ §å dïng d¹y häc: GV: kỴ s½n b¶ng thèng kª ë bµi tËp 2. HS: Vë, sgk III. Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới - Giới thiệu bài 3. Bµi míi; Luyện đọc : - GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài. - GV chia bài 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đếnVậy anh vào Sài Gòn này làm gì? + Đoạn 2: Tiếp đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc theo nhóm, gọi 1 -2 HS đọc thể hiện, nhận xét. - GV đọc mẫu cả trích đoạn kịch. 3. Tìm hiểu bài Đoạn 1: Hỏi: Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Đoạn 2: - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? - Đoạn 3: Hỏi : Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? - Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại. -Nêu nội dung trích đoạn kịch? 4Luyện đọc diễn cảm Gọi HS nêu cách thể hiện vai từng nhân vật. + Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở về vận nước. + Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm đôi. - Gọi vài nhóm thi đọc diễn cảm, nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, đánh dấu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. - Lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu, nhận xét, bổ sung. (Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ, da vàng với nhau. Nhưng Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” “ Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt.” (Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. - Nêu, nhận xét, bổ sung. Ýchính: Tâm trạng của anh Nguyễn Tất Thành đang trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - Lắng nghe. - Thực hiện. - Theo dõi, thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. 5.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: “ Người công dân số Một ” (tiếp). * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** TiÕt 2: TOÁN Diện tích hình thang I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính diện tích hình thang. - Vận dơng gi¶i c¸cbµi to¸n tính diện tích hình thang . II/ §å dïng d¹y häc: GV: phiÕu bµi tËp 2. HS: Vë, sgk III. Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: 2. Bài mới Giới thiệu bài, ghi đề. Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV gắn 2 mô hình hình thang làm bằng bìa bằng nhau, yêu cầu HS quan sát, nêu tên của hình thang. - Xác định trung điểm M của cạnh BC? -Cắt rời hình tam giác ABM, ghép với tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK? - Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành? - Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK? - Cho HS rút ra qui tắc, công thức tính diện tích hình thang. 4/ Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS áp dụng qui tắc, công thức tính diện tích hình thang để làm bài. Bài 2: Gọi 2 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS áp dụng qui tắc, công thức tính diện tích hình thang để làm bài. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện, nêu, nhận xét, bổ sung. -Diện tích hình tam giác ADK là : Mà== -Vậy diện tích hình thang ABCD là - Thảo luận theo nhóm đôi. - Vài HS nhắc lại quy tắc, công thức SGK/93. - Cho HS làm nháp, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. Đáp số: 50 cm2 ; 84 m2 - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. - Cho HS làm vở, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. Đáp số: 32,5 cm2 ; 20 cm2 5.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: “ Luyện tập”. * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009. TiÕt 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố cách tính diện tích hình thang. - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II/ §å dïng d¹y häc: GV: Mét sè phiÕu bµi tËp . HS: Vë, sgk III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hướng dẫn HS luyện tập. . Bài 1: Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. GV hướng dẫn làm baì - Cho HS làm bài trong vở, 3HS lên bảng thực hiện, sửa bài. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS: + Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang. + Tính diện tích của thửa ruộng. + Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch. - GV chấm bài, nhận xét, sửa bài Bài 3: Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào sách: ghi Đ - S, nhận xét, sửa bài. - GV nhận xét, sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm vở, sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi. Đáp số: 70 cm2 ; m2 ; 1,15 m2 - Cho HS làm bài trong vở, 1HS lên bảng thực hiện, sửa bài Đáp số: 4837,5 kg - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm sách, sửa bài ghi Đ-S. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** TiÕt 2: LUYÊN TỪ VÀ CÂU Câu ghép I. Mục tiêu : - HS nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép. - Giáo dục HS ý thức sử dụng câu ghép trong khi nói và viết. II/ §å dïng d¹y häc: GV: phiÕu bµi tËp, b¶ng phơ. HS: Vë, sgk III. Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài 3.Hình thành kiến thức. - GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi theo nhóm đôi, báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV chốt đáp án sau: Yêu cầu 2: Câu đơn: câu 1; Câu ghép: câu 2, 3, 4. Yêu cầu 3: Không tách được mỗi cụm CV trong các câu ghép trên thành một câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu đơn ( kể cả trong trường hợp bỏ quan hệ từ hễ thì) sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. H: Vậy thế nào là câu ghép? - Cho HS rút ra ghi nhớ SGK trang 8. 4 Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào phiếu, 1HS lên bảng, nhận xét, sửa bài. - Chấm và sửa bài theo đáp án sau: Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, nhận xét, sửa bài. - GV chấm bài, nhận xét, sửa bài. Thứ tự các vế cần điền: - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. Yêu cầu 1: “ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to(1). C V Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cấu hai tai con chó C V C V giật giật( 2 ). Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng C V C V như người phi ngựa( 3 ). Chó / chạy thong thả, C V khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc C V ngắc( 4 ).” - Nêu, nhận xét, bổ sung. - Vài HS nhắc lại ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu. - Làm phiếu, sửa bài. - Theo dõi. Câu 1: Trời / xanh thẳm, biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Câu 2: Trời / rải mây trắng nhạt, biển / mơ màng dịu hơi sương. Câu 3: Trời / âm u mây mưa, biển / xám xịt, nặng nề. Câu 4: Trời / ầm ầm dông gió, biển / đục ngầu giận dữ. Câu 5: Biển / nhiều khi rất đẹp, ai / cũng thấy như thế. + “Không thể tách mỗi câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác”. a) cây cối đâm chồi nảy lộc. b) sương tan dần. c) người anh thì tham lam, lười biếng. d) nên đường ngập nước. 5.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: “Cách nối các vế câu ghép”. * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** TiÕt 2: LỊCH SỬ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Sơ lược diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Giáo dục HS noi gương yêu nước của nhân dân ta. II/ §å dïng d¹y häc: GV: B¶n ®å, tranh ¶nh... HS: Vë, sgk IIICác hoạt động dạy - học : 1. bµi míi 2.Bài cũ : 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động1: Tình hình đất nước ta sau chiến dịch Biên giới 1950 đến 1953. - GV tóm tắt tình hình đất nước ta sau chiến dịch Biên giới 1950 –1953, kết hợp dùng ảnh tư liệu về chiến thắng Điện Biên Phủ để đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ bài học: + Diễn biến sơ lược của chiến ... ïn, phải có ít nhất 1 câu ghép - Yêu cầu HS viết bài vào vở, 1 HS làm trên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. - Gọi vài HS đọc bài làm, nhận xét, sửa bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. a) Có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế, nối: thì , dấu phẩy b) Có 2 vế, nối dấu hai chấm. c) Có 3 vế , nối các dấu chấm phẩy - Theo dõi, sửa bài. - Vài HS nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện. + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu: nối với nhau : thì, dấu phẩy. + Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu: nối với nhau : dấu phẩy. + Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu: nối với nhau : dấu phẩy, rồi. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, thực hiện. - Làm vở, sửa bài. - Thực hiện. 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Công dân”. * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** TiÕt 2: TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích yêu cầu : - Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - Giáo dục HS thương yêu, giúp đỡ người thân và người xung quanh. II/ §å dïng d¹y häc: GV: Mét sè tê phiÕu khỉ to kỴ s½n b¶ng thèng kª ë bµi tËp 2. HS: Vë, sgk III. Các hoạt động dạy – học : 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc 2.Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài - GV gợi ý cho HS nhắc lại hai kiểu kết bài đã học năm lớp 4. - GV nhận xét, chốt ý, gắn bảng phụ: 4: Luyện tâp. Bài 1: Gọi 1HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cho lớp đọc thầm hai đoạn văn, trả lời câu hỏi để tìm ra sự khác nhau phần kết bài của hai đoạn nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS chọn 1 trong 4 đề để viết đoạn kết bài. - Cho một số HS nêu tên đề bài mình chọn. - Yêu cầu HS viết kết bài theo hai cách: kiểu không mở rộng và kiểu mở rộng vào vở, 1HS lên bảng. - GV lắng nghe, nhận xét. - Nêu, nhận xét, bổ sung. + Kếtû bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. - Thực hiện theo yêu cầu. * Đoạn kết bài a: Kết bài theo kiểu không mở rộng: Tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. * Đoạn kết bài b: Kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Viết kết bài vào vở. 7 đến 8 HS đọc bài của mình, lớp nhận xét, bổ sung. 5. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** TiÕt 2: KĨ THUẬT Nuôi dưỡng gà I. Mục tiêu: - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Rèn học sinh biết cách cho gà ăn, uống. - GDHS ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II/ §å dïng d¹y häc: GV: Mét sè tê phiÕu khỉ to kỴ s½n b¶ng thèng kª ë bµi tËp 2. HS: Vë, sgkII. Các hoạt động dạy và học: 1)ỉn ®Þnh tỉ chøc 2.Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài, 1. Bài cũ: 2. Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề. GV HS HĐ1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà H: Thế nào là nuôi dưỡng gà? GV nhận xét, chốt ý Muốn nuôi gà đạt năng xuất cao phải cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng và hợp vệ sinh. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách cho gà ăn uống a. Cách cho gà ăn: Thời kì gà con cho gà ăn như thế nào ? Thời kì gà giò (7-8 tuần tuổi) cho gà ăn ra sao ? Vì sao gà giò cần cho ăn nhiều chất bột đường và đạm ? Thời kì gà đẻ trứng cho gà ăn như thế nào? Cần cho gà đẻ ăn các loại thức ăn nào ? -GV nhận xét, đánh giá, chốt ý b. Cho gà uống :(tương tự hướng dẫn học sinh tìm hiểu như phần trên) các nội dung sau : H. Nêu cách cho gà uống nước ? Vì sao cần phải cho gà uống nước thường xuyên ? -Giáo viên chốt ý Hoạt động 3: Rút ra ghi nhớ bài. H. Muốn chăn nuôi gà có hiệu quả ta cần nuôi dưỡng gà như thế nào ? -Ghi nhớ trang 64 SGK - Học sinh trả lời -Nuôi dưỡng gà là công việc cho gà ăn uống. - Nuôi dưỡng gà gồm cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng gà hợp lý sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. -HS đọc sách, thảo luận nhóm, báo cáo. * Cách cho gà ăn ở từng thời kì : - Thời kì gà con : Cho ăn liên tục suốt ngày đêm. + Gà 2-3 ngày tuổi cho ăn ngô nghiền nhỏ hoặc tấm gạo. + Gà sau 4-5 ngày : ăn thức ăn hỗn hợp. - Thời kì gà giò : 7-8 tuần tuổi cho ăn nhiều chất bột đường, đạm, vi-ta-min, cho ăn liên tục suốt ngày đêm. Ta cho gà giò ăn nhiều chất bột đường, đạm vì gà giò hoạt động nhiều, lớn nhanh nên cần nhiều năng lượng, đạm. -Thời kì gà đẻ trứng: Cho ăn nhiều chất đạm, khoáng, vi-ta-min, giảm bớt lượng ăn chứa nhiều bột đường. Cho gà đẻ ăn thêm giun đất, cào cào, châu chấu, mối Ta phải cho gà uống nước thường xuyên vì thức ăn của gà là thức ăn khô. Cho gà uống nước sạch, mùa đông cho gà uống nước ấm, máng uống phải để gần máng ăn, Hàng ngày phải thay nước trong máng và cọ rửa máng. - 1 số học sinh nhắc lại. - Hoc sinh trả lời rút ra ghi nhớ. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị: Chăm sóc gà.. * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** TiÕt 2: KỸ THUẬT Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta I. Mục tiêu: HS cần phải: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Giáo dục HS ý thức nuôi, chăm sóc gà trong gia đình. II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh minh hoạ một số giống gà tốt, phiếu học tập, phiếu đánh giá kết quả học tập. HS: Tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sách, vở của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. (7’) - GV cho HS kể tên một số giống gà mà các em biết (qua xem truyền hình, sách báo, thực tế) theo nhóm đôi, báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV ghi kết quả theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai. - GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Giống gà nội: gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,Gà nhập nội: gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt,Gà lai: gà rốt-ri. Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. (15’) - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn theo phiếu nhóm về đặc điểm của một số giống gà, báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, kết hợp dùng tranh minh hoạ và hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK. * Đặc điểm hình dạng: Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ. Gà mái lông màu nâu nhạt hoặc vàng nâu. Gà trống to hơn gà mái, lông màu tía. * Ưu điểm: Thịt và trứng thơm ngon, thịt chắc, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn. Ấp trứng và nuôi con khéo. * Nhược điểm: Tầm vóc nhỏ, chậm lớn. Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập. (7’) - GV nêu một số câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời cá nhân. Câu1: Kể tên một số giống gà nuôi mà em biết? Câu2: Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta? Câu3: Khi nuôi gà em cần chú ý vào những điều gì? - Gọi HS nhận xét, GV chốt ý, tuyên dương những HS có câu trả lời đúng. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhắc lại. - Thực hiện theo yêu cầu. - Theo dõi, nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: Cho HS kể tên một số giống gà được nuôi nhiều. Chuẩn bị: “Chọn gà để nuôi”. * Rĩt kinh nghiƯm: ********************************************** Ngày soạn: 18/1/2007. Ngày dạy : TiÕt 2: Sinh hoạt lớp tuần 19 I. Mục tiêu : - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS biết được nội dung công việc tuần 20. - HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II.Đánh giá nhận xét tuần 19: * Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ. Các em có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. * Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ bạn yếu. Bên cạnh đó còn em Hải, Cường gây gổ đánh nhau, chưa thật thà. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Giang, Nhi, Như, Linh ... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Đặng Hải, Cường, Luis.. * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ và các hoạt động của trường, Đội. III. Kế hoạch tuần 20: - Thực hiện chương trình tuần 20. - Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Thường xuyên rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường **********************************************
Tài liệu đính kèm: