Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 11 năm 2008

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 11 năm 2008

 Tiết 2. Toán:

 Đ 41. Luyện tập

A. Mục tiêu:

 Học sinh được củng cố về:

- Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học

- So sánh các số trong phạm vi 5

- Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp

B. Đồ dùng dạy - học:

C.Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 11 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn : 25/ 10/ 2008
 Ngày giảng: Thứ hai 27 / 10 / 2008
 Tiết 1.Chào cờ:
- Nhận xét hoạt động tuần 10
 - Kế hoạch hoạt động tuần 11
 Tiết 2. Toán:
 Đ 41. Luyện tập	
A. Mục tiêu:
 Học sinh được củng cố về: 
- Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học
- So sánh các số trong phạm vi 5 
- Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp 
B. Đồ dùng dạy - học: 	
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh lên bảng làm bài tập 
- Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
-GV nhận xét cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài ( ghi bảng)
2. Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK:
Bai 1: Tính.
- Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài
-Cho HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:Tính.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu- nhắc lại cách tính của bài
- Cho học sinh làm trong sách, đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 4: 
- GV hướng dẫn và giao việc
- GVnhận xét chỉnh sửa 
Bài 5:
- Bài yêu cầu gì?
GV gợi ý: Thực hiện phép tính bên phải trước xem kết quả là bao nhiêu, sau đó 1 số cộng với 4 để có kết quả bằng nhau
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
* làm bài tập ( VBT)
- 2 HS lên bảng làm bài tập 
 4 - 1 < 2 + 2 3 - 2 = 5 - 4
 5 - 2 = 1 + 2 2 + 3 > 5 – 3
- 2 HS đọc
-HS làm bài vào bảng con
 5 4 5
 2 1 4
 3 3 1
 3 5 4 
 2 3 2
 1 2 2
-HS làm bài vào sgk
 5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 3
 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 
- HS làm rồi 3 em lên bảng chữa
 5 - 3 = 2 5 - 4 < 2
 5 - 3 < 3 5 - 4 = 1
- HS tự nêu yêu cầu và đặt vấn đề toán
- Điền vào chỗ chấm
- HS làm và chữa bài
 5 - 1 = 4
Tiết 2+3.Tiếng việt: 
Bài 42: ưu - ươu
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS nắm được cấu tạo vần ưu, ươu
- HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần.
ưu: 
a- Nhận xét vần:
- Viết bảng vần ưu.
- Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh ưu với iu ?
- Hãy phân tích vần ưu ?
b- Đánh vần: 
- Vần ưu được đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng, từ khoá.
- Y/c HS tìm và gài tiếng lựu.
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- Ghi bảng: lựu
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Hãy đánh vần tiếng lựu ?
- Y/c đọc.
+ Từ khoá: GT tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái lựu.
- Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu
c- Viết:
- Viết mẫu, nói quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
ươu: (Quy trình tương tự) 
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyên đọc:
+ Đọc lại bài T1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh).
- Trang vẽ gì ?
- Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu, HD đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết
- HD viết và giao việc.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- Chấm một số bài, NX bài viết
c- Luyện nói:
- GV nêu Y/c và giao việc
+ Gợi ý
- Trong cảnh vẽ gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật nào ăn cỏ?
- Con vật nào thích ăn mật ong ?
- Tên bài luyện nói hôm nay là gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 Hs đọc
- HS đọc theo GV: ưu, ươu
Vần ưu do hai âm tạo nên đó là âm ư và u
- Giống: Kết thúc = u
- Khác: ưu bắt đầu = ư
- Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau.
- ư - u - ưu (CN, nhóm, lớp)
- Hs gài: lựu
- 1 số em
- cả lớp đọc lại lựu
- Tiếng lựu có âm l đứng trước vần ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư 
- Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát
- .. trái lựu.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh.
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc nhóm, CN, lớp.
- HS quan sát tranh và NK
- Một vài em nêu.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS viết vở tập viết.
- HS QS tranh, thảo luận nhóm 
- 2 em Y/c luyện nói hôm nay.
Tiết5.Đạo đức:
 Đ 11 .Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ I
A. Mục tiêu.
- Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5.
B. Chuẩn bị.
GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống.
C. Các hoạt động chính:	
1. Ôn tập:
Hãy nêu các bài đạo đức em đã học?
- Trẻ em có những quền gì?
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
- Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .
- H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? 
2. Thực hành:
+ Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau:
- Tình huống 1:
 Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng?
- Tình huống 2:
 Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn.
Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng?
- GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. 
+Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở.
- Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét
- GV chốt ý
Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng).
- Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan.
- Bạn Long xé vở để gấp máy bay?
- Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở.
- Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. 
+ GV đọc lần lượt từng tình huống. 
- GV nhận xét và chốt ý.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt.
- Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
- Bài1: Emla học sinh lớp 1 
- Bài2: Gọn gàng sạch sẽ
- Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Bài 4: Gia đình em 
- Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học
- Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát.
- Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. 
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi người yêu mến.
- Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ.
- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quyết hay nhất
- HS đóng vai theo cách giải quyết mà nhóm mình đã chọn.
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm )
- Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
- HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn:26/10/2008
 Ngày giảng:Thứ ba 28/10/2008
Tiết 1.Thể dục:
 Đ 11: thể dục rèn luyện thế cơ bản	
I. Mục tiêu:	
- Ôn 1 số động tác dục RLTTCB đã được học
- Học động tác đứng đưa chân trước, 2 tay chống hông	 	
- Làm quen với trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
- Biết tham gia vào trò chơi 1 cách chu động 
II. Địa điểm:
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập 
II. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp;
- kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2. Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 
- Đi đường vòng, hít thở sâu
- Trò chơi diệt các con vật có hại
B. Phần cơ bản:
1. Học động tác đứng đưa chân tay ra trước, tay chống hông 
 J J L J L
 1 2 3 4 5
TTCB: 
2. trò chơi:"Chuyền bóng tiếp sức"
- GV nêu luật chơi và cách chơi 
- Cho 1 số em chơi thử 
- Cho học sinh chơi tập thể 
- Cho học sinh thi chơi giữa các đội ( tổ)
C. phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tayvà hát
- Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài )
- Xuống lớp
5 phút 
30 - 50m
 1 vòng
15 phút
2 x 8 nhịp
2 - 3 hiệp
5 phút 1 lần
 X X X X
 X X X X
 3 - 5 m ( GV) ĐHNL
 X X X
 X (GV) X
 X X
- HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu
- HS tập đồng loạt khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét sửa sai cho học sinh 
 x x x x
 x x x x
 ( GV) ĐHXL
Tiết 2+3.Tiếng việt:
Bài 43. Ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập.
a) Các vần vừa học.
- Treo bảng ôn.
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây (GV đọc không theo thứ tự)
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép âm thành vần.
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc các vần vừa ghép được.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
d) Tập viết từ ứng dụng:
- GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu.
Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HD HS viết Cá sâu trong vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- NX bài viết.
- NX chung tiết học
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc.
- Nhắc lại bài ôn T1.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b) Luyện viết.
- HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- KT và nhận xét bài viết.
c) Kể chuyện : Sói và Cừu.
- Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát.
- GV kể diễn cảm nội dung câu truyện.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại chuyện.
- Tranh thứ nhất diễn tả ND gì?
- Tranh thứ hai, thứ ba ?
- Câu  ... u ứng dụng dưới bức tranh
- Khi đọc câu có dấu chấm, phẩy ta phải chú ý gì?
- GV đọc mẫu 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết: 
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Khi viết vần và từ khoá chúng ta cần chú ý gì?
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu và ngồi chưa đúng quy định.
- Chấm một số bài viết nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ đề.
- Cho HS đọc bài luyện nói.
- GV treo trang và giao việc.
+ Gợi ý.
- Tranh vẽ gì?
- Em thấy trên biển có gì?
- Trên những bãi cỏ em thấy gì?
- Nước biển như thế nào?
- Người ta dùng nước biển để làm gì?
- Em có thích biển không?
- Nếu được đi biển chơi em sẽ làm gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi tìm và gài tiếng có vần vừa học.
- HS đọc bài trong SGK.
- NX chung giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 2 học sinh đọc
- Học sinh đọc theo giáo viên: iên - yên.
- Học sinh đọc: iên
- Giống: Kết thúc 
- Khác: iên bắt đầu bằng iê
- Vần iên có iê đứng trước và n đứng sau.
- iê - nờ -iên
- HD đánh vần NC nhóm lớp
- HS đọc: iên (tổ)
- Sử dụng bộ đồ dùng để gài : iên, điện
- Học sinh đánh vầnCN , nhóm, lớp.
- Học sinh quan sát và nhận xét 
- Tranh vẽ các đèn điện
- HS đọc CN nhóm lớp
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- 2 học sinh đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh và nhận xét 
- Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà 
- 2 - 3 học sinh đọc 
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết bài theo mẫu trong vở.
- Một số em đọc.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Một vài em.
Toán: 
	Tiết: Đ 	Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố về.
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ BT 4.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 
 4 - 0 =
 3 + 0 = 
- KT và chấm một số BT HS làm ở nhà
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT trong sgk.
Bài 1: (63)
- GV đọc phép tính.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 2: (63)
- Bài yêu cầu gì?
- HD và giao việc
- Gọi 1 số học sinh đọc kết quả của bạn 
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
Bài 3: (63)
- Bài yêu cầu gì? 
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm?
- Cho học sinh làm bài và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 4: (63) 
- Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
- Bài củng cố gì?
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi nối tiếp: 
- GV HS và giao việc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- NX chung giờ học.
3 HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 0
 4 - 0 = 4
 3 + 0 = 3
- HS ghi phép tính vào bảng con.
 5 4 2 5
 3 1 2 1
- Tính
- HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo.
- Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 
- Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải.
 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0
 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 
a. Có 3 con chim đậu, 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con?
3 + 2 = 5
b. Có 5 con chim đậ, 2 con đã bay đi. Hỏi tất cả có mấy con?
 5 - 2 = 3
- Bài củng cố về KN quan sát, đặt đề toán và viết phép tính dựa theo tranh
- 1 học sinh nêu phép tính, 1 học sinh khác nêu kết quả, học sinh nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả.
Âm nhạc:
	Tiến:	Học bài hát đàn gà con
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học bài hát đàn gà con
2. Kỹ năng: Biết được bài hát do một người nhạc sỹ Nga sáng tác, lời bài hát do tác giả Việt dịch.
3. Thái độ: Biết Yêu quý những con vật nuôi trong gia đình.
B. Chuẩn bị: 
- Hát chuẩn xác giai điệu và lời ca.
- Chép sẵn lời ca lên bảng phụ
- Tìm hiểu về bài hát	
C. Các hoạt động Dạy- Học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh trình bày bài hát "Lý cây xanh" và "Tìm bạn thân".
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 
II. Dạy - Học bài mới:
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát "con gà con"
a. Giới thiệu bài hát :(linh hoạt)
b. Nghe hát mẫu:
+ Giáo viên hát mẫu 1 lần 
- Các em cảm nhận về bài hát này NTN? Nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát?
- Giáo viên khẳng định đây là bài hát khó hát hay dễ hát.
c. Tập đọc lời ca.
- Giáo viên dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu. Mỗi câu gõ khoảng 2 lần.
- Yêu cầu học sinh đọc lời ca theo tiết tấu.
- Giáo viên ghi chỉ định một vài em đọc lại 
d Dạy hát từng câu.
- Giáo viên hát mẫu sau đó bắt nhịp cho học sinh tập hát từng câu.
- Cho học sinh hát liên kết giữa các câu rồi hát cả bài.
đ. Trình bày bài hát hoàn chỉnh.
- Các em hãy hát bài hát 2 lần, lần 2 kết thúc bằng cách 2 câu cuối bài 2 lần và chậm dần.
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
a. Hát và gõ theo tiết tấu lời ca.
- Khi hát một tiếng trong lời ca, hãy gõ một cái 
- Giáo viên gõ làm mẫu 
- Giáo viên gõ bắt nhịp 
b. Hát gõ theo phách 
- Giáo viên chỉ vào bảng phụ, gạch chân những tiếng hát theo phách.
Trông kìa đàn gà con lông vàng
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn 
- Giáo viên hát làm mẫu 
3. Củng cố dặn dò:
- Trình bày hoàn chỉnh bài hát 
Lần 1: nửa lớp hát và gõ tay theo tiết tấu
Lần 2: Nửa lớp còn lại và vỗ tay theo phách 
- Nhận xét chung giờ học.
- Một vài em.
- Học sinh nghe hát mẫu
- Học sinh trả lời theo cảm nhận.
- Học sinh đồng thanh đọc theo
- 2 Học sinh thực hiện
- Học sinh tập hát theo hướng dẫn.
- Học sinh trình bày cả bài.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
- Học sinh thực hiện theo HD
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học vần:
	Bài 50: 	 Uôn - Ươn
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nắm được cấu tạo vần uôn, ươn.
- Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.	
- Đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn , châu chấu, cào cào.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói 
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết :Cá biển, viên phấn, yên ngựa
- Yêu cầu học sinh đọc từ và câu ứng dụng
- CVNX cho điểm 
II. Dạy - học bài mới 
1. Giới thiệu bài (trực tiếp )
2. Dạy vần:
a. Nhận diện vần:
- Giáo viên ghi bảng vần uôn và nói: vần uôn có uô đứng trước và người đứng sau.
- Vần uôn do mấy âm tạo nên?
- Hãy so sánh vần uôn với vần iên?
b. Đánh vần:
+Vần: Vần uôn đánh vần NTN?
- GV theo dõi chỉnh sửa 
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài uôn, chuồn 
- Hãy phân tích tiếng chuồn?
- Tiếng chuồn đánh vần NTN?
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 
- Yêu cầu học sinh đọc 
+ Từ khóa: 
- Treo tranh và giao việc 
- Tranh vẽ gì?
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa 
c. Hướn dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Ươn: (quy trinh tương tự)
a) Nhận diện vần.
- Vần ươn được tạo nên bởi ươ và n
- So sánh vần ươn với uôn
b) Đánh vần.
ươ - nờ - ươn
- Tiếng khoá: Vờ - ươn - vườn.
- Từ khoá: Cho học sinh quan sát tranh, NX và rút ra từ vươn vai.
c) Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.
d) Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa tranh đơn giản.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng.
- NX giờ học.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài viết 1. (bảng lớp).
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ và giao việc.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì?
- GV đọc mẫu, sửa lỗi và giao việc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết. (uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai) vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu
- Chấm điểm một số bài và NX.
c) Luyện nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- Cho HS đọc tên bài luyện nói
- GV HD và giao việc.
- Gợi ý.
+ Trong tranh vẽ những con gì?
- Em biết có những loại chuồn chuồn nào?
- Hãy kể tên những loại chuồn chuồn đó?
- Em đã chông thấy cào cào, châu chấu bao giờ chưa?
- Hãy mô tả 1 vài đặc điểm của chúng?
- Cào cào, châu chấu sống ở đâu?
-Em có biết mùa nào thì nhiều châu chấu, cào cào?
- Muốn bắt được cào cào châu chấu chúng ta phải làm gì?
- Bắt được chuồn em sẽ làm gì?
- Có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu không?
4. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
*: - Học lại bài 
- X em trước bài 51
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con 
- 2 học sinh đọc
- Vần uôn do người âm tạo nên là uô và n
Giống: Kết thúc bằng n
Khác: uôn bắt đầu bằng uô
 iên bắt đầu bằng iê
- Uô - nờ - uôn
- HS đánh vần CN, nhóm,lớp.
- HS sử dụng bộ đồ dùng và gài 
- Tiếng chuồn có âm ch đúng trước, vần uôn đứng sau, dấu (\) trên ô.
- Chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn.
- Yêu cấu học sinh đánh vần CN, nhóm lớp 
- Học sinh đọc trơn: Chuồn.
- Học sinh quan sát tranh
- Tranh vẽ con chuồn chuồn
- Học sinh đọc trơnCN, nhóm lớp
- Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con.
- Giống nhau: Kết thúc bằng n
- Khác: ươn bắt đầu bằng ươ
- HS thực hiện theo HD.
- 2 HS đọc.
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Giàn hoa thiên lý và 5 con chuồn chuồn.
- 2 HS đọc.
- Ngắn nghỉ đúng chỗ.
- HS luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS tập viết trong vở theo mẫu.
- Vài HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Học sinh chơi thi giữa các tổ
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp: 
	Nhận xét tuần 11
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần 12: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 11
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • doct11.doc