THỨ HAI
Đạo đức:
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: -Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ.
- Có thói quen nghiêm trang khi chào cờ
- Nhận biết được lá cơ tổ quốc: màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
- Bài hát: Lá cờ Việt Nam, 1 lá cờ tổ quốc
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 13 " THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN" Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai Đạo đức Học vần Toán Nghiêm trang khi chào cờ Ôn tập Phép cộng trong phạm vi 7 Ba Học vần (2) Toán TN và XH Ong, ông Phép trừ trong phạm vi 7. Công việc ở nhà Tư Học vần (2) Toán Ăng, âng Luyện tập Năm Học vần (2) Toán Thể dục Ung, ưng Phép cộng trong phạm vi 8 Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Trò chơi vận động Sáu Tập viết (2) Âm nhạc Nền nhà, nhà in, cá biển,... Công viên, con ong, cây thông,... Học hát bài: Sắp đến tết rồi. THỨ HAI Đạo đức: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. I.Mục tiêu: -Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ. - Có thói quen nghiêm trang khi chào cờ - Nhận biết được lá cơ tổ quốc: màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Bài hát: Lá cờ Việt Nam, 1 lá cờ tổ quốc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.Khởi động Hát bài: Lá cờ Việt Nam 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh tập chào cờ Gv làm mẫu Cho HS xung phong lên thực hiện trước lớp Gv nhận xét Hoạt động 2:Thi đua chào cờ giữa các tổ. Cho từng tổ thực hiện chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng Gv nhận xét chung Hoạt động 3:Vẽ và tô màu quốc kì Gv yêu cầu: Vẽ và tô màu đúng, đẹp Gv cho HS trình bày và nhận xét Cho HS giỏi đọc câu thơ cuối bài + Câu thơ cuối bài nói lên điều gì? GV kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch, Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam - Phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cả lớp Vài HS nhắc lại. Hs quan sát Cả lớp theo dõi nhận xét Cả lớp thực hiện chào cờ Hs nghe Từng tổ thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét Hs lắng nghe, tuyên dương Cả lớp vẽ và tô màu Cá nhân Một số Hs đọc CN nêu ý kiến Hs lắng nghe Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học. Học sinh vỗ tay. Học vần ÔN TẬP I.Mục tiêu : -Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n -Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi, vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần II.Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to bảng ôn -Tranh minh hoạ câu chuyện: chia phần III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc bảng con: cuộn chỉ, tuôn rơi, vườn cây, bay lượn, đi muộn, sườn đồi, rắn trườn. muốn nói. Đọc sách giáo khoa. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1. Ôn tập âm, vần đã học Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gv đọc GV chỉ Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Gọi đọc các vần đã ghép. Hoạt động 2. Luyện đọc từ ứng dụng. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. GV giải thích từ Hoạt động 3. Luyện viết bảng con. Hướng dẫn viết bảng con từ :cuồn cuộn, con vượn. GV nhận xét viết bảng con . Tiết 2 Hoạt động 1. Luyện đọc Luyện đọc bảng lớp Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện đọc câu ứng dụng : GT tranh rút câu ghi bảng. Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. Hoạt động 2. Luyện viết ở vở tập viết. GV hướng dẫn học sinh viết từng hàng. Thu vở chấm, nhận xét. Hoạt động 3. Kể chuyện Kể chuyện theo tranh vẽ: “Chia phần”. Lần 1: Toàn bộ câu chuyện Lần 2: Kể theo tranh Gv chia nhóm 4, cho Hs kể trong nhóm Gọi Hs kể trước lớp Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. 3.Củng cố : Gọi đọc bài. Học bài, xem bài ở nhà: ong, ông. HS nêu HS 6 -> 8 em. 3 HS Toàn lớp CN nêu CN chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm HS đọc Học sinh ghép Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp. Hs luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa ôn Toàn lớp viết. CN Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. CN( đàn, con, giun) CN HS viết bài theo yêu cầu. Học sinh lắng nghe, theo dõi. Kể trong nhóm Mỗi nhóm cử ra người đại diện kể Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện. 2 em. Thực hiện ở nhà. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. I.Mục tiêu : Học sinh được: -Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. -Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 -Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. -Tập biểu thị tranh bằng phép tính thích hợp. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Làm bảng con : 5 - = 3 (dãy 1) - 2 = 4 (dãy 2) Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 7 tam giác? Cho cài phép tính 6 +1 = 7 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6 GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4:Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi : Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. Nhận xét, tuyên dương Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Luyện tập. Tổ 4 nộp vở. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 6 , 4 + = 5 + 2 = 4 , 5 - = 3 + 6 = 6 , - 2 = 4 HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 6 tam giác. Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy. 6 + 1 = 7. Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7. Học sinh quan sát và nêu: 6 + 1 = 1 + 6 = 7 Vài em đọc lại công thức. 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 học sinh đọc lại bảng cộng Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: 7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7 0 + 7 = 7 , 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7 học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Học sinh làm vở bài tập. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm? Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? Học sinh làm bảng con: 6 + 1 = 7 (con bướm) 4 + 3 = 7 (con chim) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe. THỨ BA Học vần ONG, ÔNG I.Mục tiêu : -Đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: " Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời" -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Đá bóng. -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc bảng con:( từ có vần kết thúc bằng n) Đọc SGK Viết bảng con GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Gv giới thiệu: ong, ông ghi bảng Hoạt động 1: Dạy vần on ... g thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Luyện tập. Tổ 2 nộp vở. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 7 , 7 - = 5 + 2 = 7 , 7 - = 3 + 6 = 7 , - 2 = 4 HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. 7 + 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 Vài em đọc lại công thức. 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 học sinh đọc lại bảng cộng Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua? Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên? Học sinh làm bảng con: 6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua) 4 + 4 = 8 (con ốc sên) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe. Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu : - Ôn tập một số động tác thể dục rèn luyện TTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản, tương đối chính xác - Học đứng đưa một chân sang ngang.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Tiếp tục ôn trò chơi:" Chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Còi, sân thể dục III. Nội dung và phương pháp: Nôị dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: Gv Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu - Đứng vỗ tay và hát - Chạy - Đi thường vá hít thở sâu 2. Phần cơ bản: - Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng - Ôn phối hợp: đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông vàđứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng Học đứng đưa 1 chân sang ngang, hai tay chống hông * Tập phối hợp N1: Từ TTĐCB đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông N2: Về TTĐCB N3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân N4: Về TTĐCB - Trò chơi: " Chuyền bóng tiếp sức" 3.Phần kết thúc: Đứng vỗ tay và hát: "Mơì bạn vui múa ca" Hệ thống bài: 2 Hs thực hiện lại động tác đã học Nhận xét, dặn dò 2' 1' 40 m 1' 2 lần 2 lần 3 lần 2 lần 5' 1' 1 lần Đội hình hàng ngang. Lớp trưởng báo cáo Đội hình hàng dọc Đội hình vòng tròn Giáo viên điều khiển GV điều khiển Lần 1. Giáo viên làm mẫu Lần 2. Học sinh thực hiện theo GV Lần 3. LT điều khiển, GV theo dõi, sửa sai. Lần 1. GV điều khiển Lần 2. LT điều khiển HS nhắc lại tên trò chơi Cả lớp chơi Đội hình hàng ngang Gv điều khiển Thực hiện ở nhà THỨ SÁU Tập viết NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. -Viết đúng độ cao các con chữ. Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Hoạt động 2. Thực hành Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 3.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết: Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các con chữ viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. Tập viết CON ONG – CÂY THÔNG VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông vầng trăng, củ gừng, củ riềng. -Viết đúng độ cao các con chữ. Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hoạt động 1.GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. Hoạt động 2. Viết bài vào vở Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 3.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết: Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. Chấm bài tổ 1 và 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. HS tự phân tích. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Âm nhạc HỌC HÁT BÀI : SẮP ĐẾN TẾT RỒI I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu của lời ca bài hát: Sắp đến tết rồi. -Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách. Biết hát kết hợp với vận động. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách -GV thuộc bài hát. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 :*Dạy bài hát: Sắp đến tết rồi. Giáo viên hát mẫu. GV đọc lời ca. Dạy hát từng câu. Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui. Sắp đến tết rồi, về nhà rất vui. Mẹ mua cho áo mới nhé, ai cũng vui mừng ghê. Mùa xuân nay em đã lớn, biết đi thăm ông bà. Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát. GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 :Hát kết hợp vỗ tay. GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Hướng dẫn học sinh hát và vỗ tay theo phách. Gọi HS hát kết hợp vỗ tay theo phách. GV hát kết hợp nhún chân. Hướng dẫn học sinh làm theo. Gọi HS hát kết nhún chân. 3.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát. HS hát lại bài hát vừa học. Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò về nhà: Hát thuộc bài HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhẫm theo. GV hát trước, bắt nhịp cho học sinh hát theo, mỗi câu 2 đến 3 lần. Lần lượt câu này đến câu khác . Hết bài hát. Học sinh hát theo nhóm. Học sinh theo dõi GV thực hiện. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Học sinh theo dõi GV thực hiện. Lớp hát két hợp nhún chân. Học sinh nêu. Lớp hát đồng thanh. Thực hiện ở nhà
Tài liệu đính kèm: