Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 15 năm 2008

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 15 năm 2008

Tiết 2.Toán:

Đ57.Luyện tập

A. Mục tiêu:

Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức.

 - Các bảng cộng và trừ đã học.

 - So sánh các số trong phạm vi 9.

 - Đặt đề toán theo tranh.

 - Nhận dạng hình vuông.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng giấy màu, bút màu.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 15 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15 Ngày soạn : 22/11/ 2008.
 Ngày giảng:Thứ hai 24 /11 / 2008
 Tiết 1.Chào cờ:
- Nhận xét hoạt động tuần 14
- Kế hoạch hoạt động tuần 15
Tiết 2.Toán:
Đ57.Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức.
	- Các bảng cộng và trừ đã học.
	- So sánh các số trong phạm vi 9.
	- Đặt đề toán theo tranh.
	- Nhận dạng hình vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng giấy màu, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiẻm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng:
 9 - 0 = 9 - 6 = 
 9 - 3 = 9 - 4 =
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. 
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các BT trong SGK.
Bài 1: Tính.
- Cho học sinh nêu yêu cầu BT.
- Giáo viên cho học sinh làm BT sau đó lần lượt gọi học sinh theo dãy bàn đứng lên đọc kết quả.
Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để sóat lỗi.
Bài 2: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của BT.
- HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Bìa yêu cầu gì?
- Giáo viên cho cả lớp làm bài sau đó gọi học sinh xung phong lên bảng chữa
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết phép tính tích hợp.
- Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh.
- Cho HS đặt đề toán và viết phép tính.
- Lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
-Tranh vẽ gồm mấy hình vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ lại hình vuông đó cho cả lớp xem.
- GV nhận xét chỉnh xửa.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
* Học thuộc các bảng tính đã học.
- 2 học sinh lên bảng tính.
 9 - 0 = 9 9 - 6 = 3
 9 - 3 = 6 9 - 4 = 5
- 3 học sinh đọc.
- Tính .
- Cả lớp nhận xét.
- HS đổi vở KT chéo.
 8 + 1 = 9
 1 + 8 = 9
 9 - 8 = 1
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
 4 + 5 = 9 9 - 3 = 6
 4 + 4 = 8 7 - 2 = 5
 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Thực hiện phép tính trước sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại.
 5 + 4 = 9 6 <5 + 3
 9 - 2 5 + 1
- Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng & 3 con gà ở trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà?
6 + 3 = 9.
- Có 6 còn gà ở ngoài lồng và 3 con trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà?
6 + 3 = 9
- Tranh vẽ có tất cả 5 hình vuông.
- HS theo dõi nhận xét.
- HS chú ý nghe và theo dõi.
Tiết 3+4.Tiếng việt:
Bài 60.om-am
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần om,am; tiếng xóm,tràm.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần om,am để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: làng xóm,rừng tràm.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy - học
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: bình minh,nhà rông.
- Đọc bài ứng dụng
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
Om:
a- Nhận biết vần:
- Ghi bảng vần uôm và hỏi: 
- Vần om do mấy âm tạo nên là những âm 
nào? 
- Hãy so sánh vần om với on?
- Hãy phân tích vần . ?
b- Đánh vần:
(+) Vần: Vần uôm đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(+) Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài tiếng xóm ?
- Hãy đọc tiếng vừa gài ?
- GV ghi bảng:xóm.
- Hãy phân tích tiếng xóm ?
- Hãy đánh vần tiếng xóm ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(+) Từ khoá:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: làng xóm (gt)
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo thứ tự cho học sinh đọc
c- Viết
- GV viết mẫu: uôm, tiếng buồm lên bảng và nêu quy trình viết
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
am: (quy trình tương tự)
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- GV ghi bảng
- Cho HS phân tích tiếng có vần và đọc
+ GV đọc mẫu và giải nghĩa từ: 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quán sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giao việc.
- GV theo dõi chỉnh sửa
b- Luyện viết:
- GV nêu quy trình viết, lưu ý viết nối giữa các con chữ.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- NX bài viết của HS.
c- Luyện nói:
- Hãy đọc cho cô tên bài luyện nói
- GV hướng dẫn và giao việc
4- Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì ?
- Hãy đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- Vần om do 2 âm tạo nên là âmô và m.
- Giống: Đều bắt đầu bằng o
Khác: âm kết thúc.
-HS ghép vần om vào bảng cài
-HS phân tích và nêu
- o - mờ-om
- HS đánh vần CN, nhóm , lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để gài .
- 1 em đọc: xóm.
-HS phân tích
-Xờ-om - xom-sắc-xóm.(CN-N-ĐT)
- HS nêu
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT
- HS đánh vần, đọc (CN, nhóm , lớp)
- HS viết trên bảng 
- 1 vài em đọc
- 1 HS lên tìm tiếng có vần và gạch chân.
- 1 vài em.
- HS nghe sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh-Trả lời.
- 1 vài em đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết theo HD vào vở tập viết.
- 2 HS đọc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
Tiết 5.Đạo đức
Đ15.Đi học đều và đúng giờ (T2)
A. Mục tiêu:
 1 Kiến thức: - Nắm đợc ích lợi của việc di học đều đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quền lợi học tập của mình.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đi học đúng giờ.
3. Thái độ: - Có ý thức đi học đều đúng giờ. 
B. Tài liệu và phơng tiện:
 Giáo viên: 
- Phóng to tranh BT4.
- Bài hát "tới lớp, tới trờng"
- Học sinh:- Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Để đi học đúng giờ em cần làm những công việc gì? 
- GV nhận xét và cho điểm 
II- Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống trong bài tập 4. 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống một tranh.
- Cho HS lên đóng vai trớc lớp 
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì 
KL: Đi học đều và đúng giờ giúp các em đợc nghe giảng đầy đủ. 
3. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm bài tập 5 
- GV nêu yêu cầu thảo luận 
- Em nghĩ gì về các bạn trong tranh?
- Yêu cầu đại diện từng nhóm len thảo luận trớc lớp. 
KL: Trời ma các bạn vẫn đội mũ, mặc áo ma, vợt khó khăn đẻ đi học. 
4. Hoạt động 3: Thảo luận lớp 
- Đi học đều có ích lợi gì? 
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ? 
- Chúng ta nghỉ học khi nào? 
- Nêú nghỉ học cần phải làm gì? 
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài 
- Bắt nhịp cho HS hát bài "tới lớp tới trờng"
- Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quỳên đợc đi học của mình
5 - Củng cố - dặn dò: 
- Hãy kể những việc em đã làm để giúp em đi học đợc đúng giờ? 
- Nhận xét chung giờ học. 
Thực hiện theo nội quy đã học 
- 1 vài em nêu
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận, phân công đóng vai theo tranh đó. 
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. 
- Đợc nghe giảng đầy đủ 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- Đi học đều giúp ta nghe giảng đầy đủ 
- Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ trớc khi đến lớp. 
- Khi bị ốm 
- Nghỉ học cần viết giấy xin phép và nhờ bố mẹ trực tiếp báo cáo. 
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- 2 lần 
- HS chú ý nghe
- 1 vài em nêu
 Ngày soan:23/11/2008
 Ngày giảng:Thứ ba 25/11/2008
Tiết 1.Thể dục:
Đ15.Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản.
	 - Làm quen với trò chơi "Chạy tiếp sức"
2. Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu.
B. Địa điểm phương tiện:
	- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
	- Chuẩn bị một còi, hai lá cờ.
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất.
- Điểm danh báo cáo.
- Phổ biến mục tiêu bài.
2. Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
II. Phần cơ bản:
1. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng
N2: Đứng đưa hai tay dang ngang.
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
N4: Về tư thế ban đầu.
2. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông.
N2: Đứng hai tay chống hông.
N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
N4: Về tư thế chuẩn bị.
3. Trò chơi "Chạy tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình trò chơi.
- Giải thích luật chơi và cách chơi.
III. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát.
- Nhận xét giờ học.
- Xuống lớp.
4-5p
1p
4p
24-25p
10p
10p
5p
5p
 ĐHTT
 x x x x
 x x x x
 (GV) 
ĐHLT
 x x x x x
 x x x x
 x x x x x
 (GV)
- HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển)
- Tổ luyện tập.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
-HS chơi trò chơi
ĐHXL (GV)
x x x x x x
x x x x x x 
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 61.ăm-âm
A. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được cấu tạo vần ăm,âm, tiếng tằm,nấm .
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm,âm để học và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: ăm,âm,nuôi tằm,hái nấm.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ,ngày,tháng,năm.
B. Đồ dùng dạy - học
 - Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:chòm râu,quả cam.
- Đọc bài ứng dụng
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
ăm:
a- Nhận biết vần:
- Ghi bảng vần uôm và hỏi: 
- Vần ăm do mấy âm tạo nên là những âm 
nào? 
- Hãy so sánh vần ăm với am?
- Hãy phân tích vần ăm ?
b- Đánh vần:
(+) Vần: Vần uôm đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
(+) Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài tiếng tằm ?
- Hãy đọc tiếng vừa gài ?
- GV ghi bảng:tằm
- Hãy phân tích tiếng tằm ?
- Hãy đánh vần tiếng tằm. ?
- ...  gà ? 
3 + 7 = 10
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 63. em - êm
I Mục đích - Yêu cầu 
Học sinh đọc và viết được êm- em, con tem, sao đêm.
Đọc được câu ứng dụng: con cò mà đi ăn đêm.........
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà.
II Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ.
III Các hoạt động dạy - học.
A, Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: chó đốm, chôm chôm, mùi thơm.
Đọc câu ứng dụng . 2 em.
B, Bài mới.
Tiết 1
1.Giới thiệu bài . trực tiếp
 Chúng ta học vần em - êm
2. Dạy vần : em
a, Nhận diện vần .
Vần em được tạo nên từ e, m.
So sánh em với om.
b, Đánh vần :
Hướng dẫn đánh vần .
e - mờ - em.
Ghép vần em
Ghép tiếng tem
Vị trí chữ và vần trong tiếng .
c, Viết:
Hướng dẫn theo quy trình: em Con tem.
+ êm :
( Quy trình tương tự )
d, Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên viết bảng .
Giải thích từ.
Đọc mẫu.
HS đọc theo giáo viên.
Giống : kết thúc = m
Khác : bắt đầu =ê, o .
HS nhìn bảng phát âm.
HS đánh vần : đồng thanh, nhóm, cá nhân 
HS ghép : em.
HS ghép : tem.
Đọc trơn đánh vần.
 T đứng trước em đứng sau 
HS đánh vần : nhóm, đồng thanh, CN.
Đọc trơn.
Đánh vần, đọc trơn.
HS viết bảng con.
2- 3 em đọc lại.
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh.
Tiết 2
3, Luyện tập.
a, Luyện đọc :
Đọc lại các vần tiết 1
Đọc câu ứng dụng
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc mẫu.
b, Luyện viết.
Hướng dẫn viết .
em- êm, con tem, sao đêm.
c, Luyện nói .
Bức tranh này vẽ gì?
Anh chị em trong nhà còn được gọi như  thế nào ?
Trong nhà anh chị em phải đối xử với nhau như thế nào ?
Em hãy kể anh chị em ruột trong gia đình 
d, Trò chơi:
ghép chữ có vần mới.
4, Củng cố dặn dò.
HS đọc lại bài.
Hướng dẫn tự học.
HS đọc vần, tiếng, từ ngữ ứng dụng
Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân
HS nhận xét tranh
Đọc các câu ứng dụng.
Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
HS viết bài vào vở .
Đọc tên bài : Chị em trong nhà.
Vẽ ngôi nhà, 2 anh em đang rửa hao quả.
Anh chị em ruột
Yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau.
HS nêu
HS thực hành.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ15.Lớp học
A. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu được lớp học là nơi em đến học hàng ngày.
 - Nắm được các thành viên và các đồ dùng có trong lớp học hàng ngày.
2- Kỹ năng: - Biết nhận dạng và phân loại đồ dùng trong tiết học.
 - Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và bạn cùng lớp.
3- Thái độ:
 - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình .
B. Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 15 SGK
- Một số tấm bìa lớn, tấm bìa nhỏ ghi các tên đồ dùng có trong lớp.
- Bài hát: "Lớp chúng ta kết đoàn"
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng mình học bài gì ?
- Kể tên một số vật nhọn, sắc dễ gây đứt tay và chảy máu ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hoạt động : Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
+ Mục đích: Biết được lớp học có các thành viên có cô giáo và các đồ dùng cần thiết.
+ Cách làm:
- HD HS qs các hình ở trang 32, 33 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì ?
- Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó ?
- Bạn thích lớp học nào ? tại sao ?
- GV bao quát và đến từng nhóm giúp đỡ các em trả lời những câu hỏi khó.
- GV chỉ định bất kỳ một thành viên nào trong nhóm lên trình bày.
+ GVKL: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và HS. Trong lớp có các đồ dùng phục vụ học tập như : lọ hoa, tranh ảnh...việc có nhiều đồ dùng hay ít đồ dùng cũ hay mới, đẹp hay xấu đều tuỳ vào đk của từng trường.
- Gọi một số em đứng dậy kể về lớp học của mình.
- Lưu ý: HS phải kể được tên lớp, tên GV chủ nhiệm, các thành viên trong lớp và đồ đạc của lớp mình.
- GV theo dõi và gợi ý thêm cho các em kể 
+ GVKL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình và yêu quý giữ gìn các đồ đạc trong lớp học của mình. Vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với các thầy cô và các bạn.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
+ Mục đích: HS nhận dạng một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây không khí phấn khởi cho HS.
+ Cách làm:
- Giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và 1 tấm bìa nhỏ ghi tên các đồ dùng có và không có trong lớp học. Y/c gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp học vào tấm bìa to.
- Đội nào gắn nhanh sẽ thắng.
- NX chung giờ học.
ờ: Chuẩn bị trước bài 16
- Giờ trước học bài: an toàn khi ở nhà
- 1, 2 em trả lời.
- HS làm việc nhóm 4, qs và thảo luận trong nhớm các câu hỏi GV yêu cầu
- Từng HS nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào trong số những lớp học đó và tạo sao mình lại thích lớp học đó ?
 1 số em lần lượt lên trả lời
- Những HS khác nghe và sửa sai.
- HS làm việc cá nhân, các em quan sát lớp học của mình và định hướng trong đầu những điều mình định giới thiệu về lớp học của mình.
- 1 số em đứng dậy kể, một số em khác nghe, NX và bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS chú ý theo dõi GV nhận xét.
 Ngày soạn:26/11/2008
 Ngày giảng:Thứ sáu 28/11/2008
Tiêt1.Toán:
Đ60.Phép trừ trong phạm vi 10
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Khắc sâu được khái niệm
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10
- Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng to hình vẽ trong SGK
- Sử dụng bộ đồ dùng toán 1
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên bảng
7 - 2 + 5 = 2 + 8 - 9 = 
5 + 5 - 1 = 4 - 2 + 8 = 
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- GV NX, cho điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV gắn lên bảng mô hình như SGK
- Y/c HS quan sát, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp.
+ Cho HS đọc thuộc bảng trừ bằng cách xóa dần và thiết lập lại
3- Thực hành:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ
- GV nhận xét và sửa sai
- Cho HS quan sát các phép tính trong 1 cột 
tính để khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2:
- Bài Y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- Cho HS làm vào SGK sau đó gọi HS lên bảng chữa
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3: ,=
- Cho HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài rồi gọi 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 4: 
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
4- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Đúng, sai
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung giờ học, giao bài cho nhà
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 cột
7 - 2 + 5 = 10 2 + 8 - 9 = 1
5 + 5 - 1 = 9 4 - 2 + 8 = 10
- 3 HS.
- HS tự lập bảng trừ theo HD
10 - 1 = 9 10 - 9 = 1
10 - 2 = 8 10 - 8 = 2
10 - 3 = 7 10 - 7 = 3
10 - 4 = 6 10 - 6 = 4
10 - 5 = 5 10 - 5 = 5
- HS đọc thuộc bảng trừ.
- Thực hiện phép tính theo cột dọc
- HS ghi vào bảng con và làm
 10 10 10
 9 2 3
 1 8 7 
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Ta điền vào ô trống các số sao cho khi lấy các số đó cộng với các số tương ứng ở hàng trên thì được tổng = 10
- HS khác theo dõi, NX, bổ xung
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh
9 < 10 6 + 4 = 10
3 + 4 < 10 6 = 10 - 4
- HS thực hiện theo HD
Bài toán: Có 10 quả bí, mang đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 
10 - 4 = 6
- HS chơi theo tổ
- 1 vài em đọc
Tiết 2.Tập viết:
Đ13.Nhà trường,buôn làng
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: nhà trường,buôn làng
- Biết viết đúng và đẹp các từ trên.
- Rèn kỹ năng viết nắn nót, chia khoảng cách và BT nối nét.
- Có ý thức viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết 
Nền nhà,cá biển,con ong
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4. HD HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- HD và giao việc.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
- Thu vở còn lại về nhà chấm.
5. củng cố dặn dò.
- Trò chơi: Thi viết chữ nhanh đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết các từ trên vào vở tập viết.
- 3 hs viết 
HS nhận xét
- HS viết vào bảng con.
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở.
- Mỗi tổ cử một đại diện lên thi.
- HS nghe ghi nhớ.
Tiêt3.Tập viết:
Đ14.Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm.
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: Đỏ thắm, Mầm non, Chôm chôm.
- Biết viết đúng và đẹp các từ trên.
- Rèn kỹ năng viết nắn nót, chia khoảng cách và BT nối nét.
- Có ý thức viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết: Buôn làng, Bệnh viện, hiền lành.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4. HD HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- HD và giao việc.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
- Thu vở còn lại về nhà chấm.
5. củng cố dặn dò.
- Trò chơi: Thi viết chữ nhanh đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết các từ trên vào vở tập viết.
- 3 hs viết 
HS nhận xét
- HS viết vào bảng con.
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở.
- Mỗi tổ cử một đại diện lên thi.
- HS nghe ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docT15..doc