Tiết 2: Tập đọc
$31: Kéo co
I- Mục tiêu:
1. KT : - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
2. KN : Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng.
3. TĐ : Yêu thích trò chơi dân gian, quý trọng gióa trị văn hóa dân tộc.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm từng đoạn, hiểu một phần nội dung baìo .
II- Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ cho bài.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tuần 16 Ngày soạn : 28 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ $16: Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc $31: Kéo co I- Mục tiêu: 1. KT : - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 2. KN : Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dt, với giọng sôi nổi, hào hứng. 3. TĐ : Yêu thích trò chơi dân gian, quý trọng gióa trị văn hóa dân tộc. * HSKKVH : Đọc trơn chậm từng đoạn, hiểu một phần nội dung baìo . II- Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ cho bài. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học. 1. KT bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa -> 2 hs đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Luyện đọc + tìm hiểu bài. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để giới thiệu. B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. MT : Đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu các từ ngữ trong bài CTH : - Hát đầu giờ. -> 2 hs đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Một HS đọc cả bài. - Chia đoạn : - Đọc theo đoạn - Nối tiếp đọc 3 đoạn + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Luyện đọc đoạn trong cặp -> 1,2 học sinh đọc toàn bài * HSKKVH : Đọc trơn chậm từng đoạn. -> GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. MT : - Hiểu tục trò chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau, kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. CTH : - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi . - CHo HS trả lời. Sau mỗi câu trả lời và nhận xét của HS , GV nhận xét, KL. - Đọc đoạn 1: Câu 1 -> Kéo co phải có 2 độingã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. - Đọc đoạn 2: Câu 2 -> HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. đ GV NX và bình chọn. - Đọc đoạn 3 Câu 3 đ Đó là cuộc thi giữa trai trángthế là chuyển bại thành thắng đ Vì có rất đông người tham gia, vì không khí, vì tiếng hò reo của mọi người.. - đ HS tự nêu (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi..) * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn, HS khá, giỏi giúp đỡ. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm MT : Biết đọc bài văn kể về TC kéo co của dân tộc , với giọng sôi nổi, hào hứng. CTH : - Đọc 3 đoạn của bài - Nối tiếp 3 HS đọc 3 đoạn, nêu giọng đọc. - GV đọc mẫu Đ2 - Luyện đọc - Tạo cặp, đọc diễn cảm Đ2. - Thi đọc trước lớp. đ 3,4 hs thi đọc. đ NX, đánh giá. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. 3. Kết luận : - NX chung tiết học. - Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $76: Luyện tập I.Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về : + Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. + Giải bài toán có lời văn. 2. KN : Thực hiện thành thạo các phép tính chia cho số có 2 chữ số và bài toán liên quan. II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân (Bài tập 1 ) MT : Thực hiện thành thạo các phép tính chia cho số có 2 chữ số CTH : - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia: + Đặt tính. + Thực hiện tính. - GV quan sát, giúp đỡ HS KK. - Nhận xét, đánh giá. - Hát đầu giờ. - Làm bài cá nhân vào bảng con : 31628 : 48 Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào nháp, 6 HS làm bài vào phiếu rồi trình bày. 4725 15 4674 82 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 95 0 7 35136 18 18408 52 17826 48 171 1952 280 354 342 371 93 208 66 36 18 0 * HSKKVH : Làm 3 phép tính Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm 2 (Bài tập 2) MT : Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ lệ thuận liên quan đến chia cho số có hai chữ số. CTH : - Hướng dẫn HS phân tích bài toán . - Đọc đề, phân tích đề và làm bài. - Thực hiện giải bài toán theo cặp. - Một cặp làm bài vào bảng phụ rồi trình bày Tóm tắt. 25 viên gạch : 1m2 ? 1050 viên gạch:.m2? Bài giải: Số mét vuông và nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) - Nhận xét, đánh giá. ĐS: 42 m2 * HSKKVH : HS khá giúp đỡ. Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm (Bài 3) MT : Củng cố KN giải bài toán về Tìm số trung bình cộng CTH : - Đọc đề, phân tích và làm bài. + Tính tổng số sp' của đội làm trong 3 tháng. Bài giải: Trong 3 tháng đội đó làm được là: + Sản phẩm trung bình mỗi người làm. 855 + 920 + 1350 = 3125 (sp') Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sp') - Nhận xét, KL. ĐS: 125 sản phẩm * HSKKVH : Bạn giúp đỡ cùng hoạt động. Hoạt động 4 : Thi giữa các nhóm(Bài 4) MT : Củng cố KN đặt tính và tính phép chia cho số cáo hai chữ số. CTH : Tổ chức cho HS thi giỡa các nhóm. - Các nhóm thi phát hiện chỗ sai . Nhóm nào nhanh và sửa đúng thắng cuộc a. 12345 67 b. 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 - Nhận xét , KL nhóm thắng cuộc. a. Sai ở lần chia thứ 2: 564 : 67 = 7 Do đó có số dư 95 lớn hơn số chia 67 kết quả của phép chia sai. b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia ( 47). * HSKKVH : Cùng nhóm họt động. 3. Kết luận : - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài - Nhận xét, giờ học -> Thương là 134 và dư 17 là đúng. - Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu $31: Mở rộng vốn từ: Trò chơi- Đồ chơi I- Mục tiêu: 1. KT : Biết 1 số tc rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. 2. KN :Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. 3. TĐ : Yêu thích môn học. *HSKKVH : Bước đầu biết và sử dụng được một số từ ngữ về trò chơi, đồ chơi. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm đôi MT : Phân loại được các tính chất của trò chơi. CTH : Bài 1 ( 157) -Hát đầu giờ. - 2 HS nêu, lấy VD. - Làm việc, trao đổi theo cặp. - Trình bày kết quả + TC rèn luyện sức mạnh. -> Kéo co vật. + TC rèn luyện sức khéo léo. -> Nhảy dây, lo cò, đá cầu. + TC rèn luyện trí tuệ. -Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. * HSKKVH : Cùng bạn thảo luận. Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm Bài 2 MT : Hiểu được nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. CTH : - Đọc yêu cầu của bài. - Trình bày bài. - Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. + Chơi với lửa. + ở chọn nợi, chơi chọn bạn. -> Làm 1 việc nguy hiểm. + Chơi diện đứt dây. -> Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày dứt tay. -> Mắt trắng tay. Hoạt động 3 : Hoạt động nhoma đôi Bài 3 MT : Biết lựa chọn lời khuyên phù hợp để khuyên bạn trong mỗi trượng hợp cụ thể . CTH : -> Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp. - Nói lời khuyên bạn. - Viết bài vào vở. VD:Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi. -> Em sẽ nói với bạn. Vâu nên chọn bạn tốt mà chơi. Nếu bạn em thích trèo lên 1 chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. -> Em sẽ nói: " Cậu xuống ngay đi, đừng có chơi với lửa" * HSKKVH L: Cung hoạt động nhóm, nhắc lại lời giải đúng. 3. Kết luận : . - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học: $31: Không khí có những tính chất gì ? I.Mục tiêu: 1. KT : Phát hiện ra số t/c' của không khí bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi,vị của không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. 2. KN : Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn bầu không khí trong sạch. * THGDBVMT : Liên hệ * HSKKVH : Bước đầu biết về các tính chất của nước. II. Chuẩn bị : 1. GV : Các hình trong SGK; Đồ dùng thí nghiệm: bóng bay, bơm tiêm Bóng bay, bơm, quả bóng. 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí MT : Phát hiện ra số t/c' của không khí bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi,vị của không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. CTH : - Hát đầu giờ. - Sử dụng các giác quan để nhận biết. ?Em có nhìn thấy không khí không,Tại sao? - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu. ? Em thấy không khí có mùi gì? - Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm: không khí không mùi, không vị. ? Khi ngửi thấy mùi lạ, đó có phải mùi của không khí không, cho VD. - Không phải mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí. ?: Chúng ta phải làm gì để giữ bầu khôgn khí trong sạch? VD: Mùi nước hoa, thức ăn - HS trả lời. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. MT : Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định. CTH : -Tạo nhóm (nhóm 4) - Nhóm chuẩn bị bóng. - Thi thổi bóng - Nhóm thổi bóng xong trước,đủ căng và không vỡ là thắng cuộc. ? Mô tả hình dạng bóng vừa thổi. - HS mô tả. ? Cái gì chứa trong quả bóng? - Không khí ? Không khí có hình dạng nhất định hay không? - Không khí có hình dạng nhất định ? Nêu VD - HS tự nêu thêm VD. Hoạt động 3 : Tìm hiểu t/c' bị nén và giãn ra của không khí. MT: Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. CTH : - Tạo nhóm 4, đọc mục quan sát (65) ? Quan sát hiện tượng xảy ra ở H2b, 2c -H2b: Dùng tay ấn thêm bơm vào sâu trong vở bơm tiêm. đ Không khí có thể bị nén lại (H2b) hoặc giãn ra (H2c). H2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về ví trí ban đầu. ? Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống - Làm bơm kim tiêm, bơm xe * HSKKVH : Nhắc lại các tính chất của không khí trong p ... nào khác. -Hà Nội được chọn làm thủ đô năm 1010 - Đại la, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan. ? Khu phố cổ có đặc điểm gì? -> Quan sát H3,4 trả lời. (nhà cửa, đường phố) Hoạt động 3 : HN - trung tâm CT, VH, KH và KT lớn của nước ta. MT : Biết HN - trung tâm CT, VH, KH và KT lớn của nước ta. CTH : - Làm việc theo nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là - Trung tâm CT - Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. - Trung tâm KT lớn. - Công nghiệp, thương mại, giao thông - Trung tâm VH, KH - Viện nghiên cứu, trường ĐH, viện bảo tàng, nhà hát ? Kể tên 1 số trường ĐH, viện bảo tàng.ở HN. - HS tự nêu tên. 3. Kết luận : - NX chung tiết học. - Ôn và sưu tầm thêm tranh ảnh về HN. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật $32: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu: 1.KT : Học sinh biết cắt khâu thêu sản phẩm mình thích 2. KN : Cắt , khâu , thêu được một sản phẩm mà mình yêu thích . 3. TĐ : Có ý thức lao động an toàn. II. Chuẩn bị : GV : Tranh quy trình cắt khâu thêu các bài đã học HS : Bộ đồ dùng cắt khâuthêu . III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu sản phẩm mình thích MT : Biết lựa chọn một sản phẩm yêu thích CTH : - Hát đầu giờ. - Quan sát mẫu - Định hướng cho HS lựa chọn một sản phẩm phù hợp - HS:lựa chọn sản phẩm cắt khâu thêu Hoạt động: Thực hành MT : Cắt , khâu , thêu được một sản phẩm mà mình yêu thích . CTH : - HS : Thực hành làm sản phẩm - Quan sát, uốn nắn và giúp đỡ HS khó khăn - Chú ý an toàn lao động Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm MT : Đánh giá kết quả học tập và thực hành của HS , kịp thời động viên khuyến khích các em học tập CTH : -HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi 3. Kết luận : NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: Ngày soạn : 28 - 11 - 2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn $32: Luyện tập miêu tả đồ vật I- Mục tiêu: 1. KT : Củng cố ,khắc sâu kiến thức về miêu tả đồ vật 2. KN : Dựa vào dàn ý đã lập trong bài Tập làm văn tuần 15, hs viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 3. TĐ : Yêu thích miêu tả đồ vật. * HSKKVH: Bước đầu biết miêu tả một vài đặc điểm của đồ vật. II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Hoàn thiện dàn ý về nhà , quan sát kĩ một đồ chơi chuẩn bị cho bài viết. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài giới thiệu 1 TC hoặc lễ hội ở quê em. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bài MT : Hiểu yêu cầu của đề bài CTH : - Hát đầu giờ. đ 2 hs đọc bài làm của mình. - Đọc đề bài. đ 2 hs đọc đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK - Nối tiếp 4 hs đọc 4 gợi ý SGK. - Đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi (tiết trước) đ 2,3 hs đọc dàn ý - Chọn cách mở bài. đ 1 HS trình bày hiểu mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Dựa vào dàn ý nói thân bài đ 1 hs làm mẫu. - Chọn cách kết bài. - Chọn 2 cách: mở rộng và không mở rộng (HS làm văn mẫu) Hoạt động 2 : HS viết bài MT : Dựa vào dàn ý đã lập trong bài Tập làm văn tuần 15, hs viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. CTH : - Làm bài cá nhân - Cho HS viết bài vào vở - Chú ý tư thế ngồi viết và giúp đỡ HS KK. * HSKKVH: Miêu tả được một vài đặc điểm của đồ chơi chọn miêu tả - Thu bài viết của học sinh. 3 Kết luận : - Nhận xét ý thức học tập của HS - Có thể về nhà viết lại nếu chưa hài lòng về bài viết (nộp vào tiết sau). - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Khoa học: $32: Không khí gồm những thành phần nào? I- Mục tiêu: 1. KT : Biết các thành phần có trong không khí 2. KN : - Làm thí nghiệm XĐ 2 thành phố chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí có những thành phần khác. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. II- Chuẩn bị : 1. GV : Các tranh trong sgk, đồ dùng thí nghiệm. 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí MT : Biết các ô xi có trong không khí CTH : - Chia nhóm 6. - Làm thí nghiệm để xác định 2 tphần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. - Đọc mục thực hành trang 66 SGK. ? Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc. - Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết. - Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt. ? Không khí gồm mấy thành phần chính. - 2 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần còn lại không duy trì sự cháy. đ KL: Bạn cần biết trang 66. Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. MT : Biết một số thành phần khác có trong không khí. CTH: - Tham khảo mục bạn cần biết trang 67 SGK. ? Nêu VD chứng tỏ trong không khí có hơi nước. - Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm. - Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn. - Quan sát H 4,5 (67-SGK) ? Không khí gồm những thành phần nào? - Không khí gồm có 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí các bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn 3. Kết luận : - Hệ thống kiến thức toàn bài. - NX chung tiết học - Ôn và làm lại các thí nghiệm, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $80: Chia cho số có 3 chữ số ( Tiếp) I- Mục tiêu: 1. KT : Giúp HS biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. 2. KN : Thực hiện được phép chia cho số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. Làm các bài tập có liên quan. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. * HSKKVH: Bước đầu thực hiện được phép chia cho số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số dạng đơn giản. II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài 1a tiết trước 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới. MT : HS biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. CTH : a) Trường hợp chia hết - Hát đầu giờ. - Thực hiện vào bảng con - Làm vào nháp, một HS làm vàophiếu rồi trình bày . 41535 : 195 = ? - Đặt tính - Tính từ trái sang phải. - Hướng dẫn HS cách ước lượng để tìm thương trong mỗi lần chia. - Kết luận . 41535 195 253 213 585 0 b) Trường hợp chia có dư - Làm vào nháp , một HS làm vàophiếu rồi trình bày . 80120 : 245 = ? + Đặt tính + Tính từ trái sang phải. - Hệ thống kiến thức toàn bài . 80120 245 622 327 1720 5 Hoạt động 2 : Thực hành MT: Thực hiện được phép chia cho số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. Làm các bài tập có liên quan. CTH : Bài 1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân vào nháp + Đặt tính 62321 307 81350 187 921 203 655 435 0 940 5 * HSKKVH : + Thực hành tính Bài 2: Tìm x Câu a: Giảm tải ?: x là thành phần gì chưa biết ? ?: Muốn tìm só chia chưa biết ta làm thế nào ? - Chữa bài , ghi điểm. Câu b: - x là số chia chưa biết - ... lấy số bị chia chia cho thương - HS làm việc theo cặp . Một cặp làm bài vào bảng phụ rồi trình bày . b, 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 * HSKKVH : Hoạt động cùng bạn Bài 3: Giải toán - Hướng dẫn HS cách giải - Đọc đề, phân tích và làm bài. - Hoạt độngnhóm làm bài vào bảng phụ rổitình bày. Tóm tắt Bài giải. 305 ngày: 49410 sản phẩm 1 ngày : ..sản phẩm ? Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sp') ĐS: 162 sản phẩm * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm. Đọc kết quả bài làm 3. Kết luận : - Nêu nội dung bài. - Chia cho số có 3 chữ số. - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Mĩ thuật $16: Tập nặn: Tạo dáng tự do I. Mục tiêu. 1. KT : Học sinh biết cách tạo dáng 1 số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp. 2. KN : Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật = vỏ hộp theo ý thích. 3. TĐ : Học sinh ham thích tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị. 1. GV : Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài. Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hoàn thiện. 2. HS : Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài : Dùng sản phẩm đã chuẩn bị để giới thiệu. B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. MT : Biết cấu tạo vật liệu và vẻ đẹp của các đồ vật tạo dáng từ vỏ hộp CTH : - Giới thiệu 1 số sản phẩm tạo dáng. - Quan sát H1 trang 38 ( SGK). ? Tên của hình tạo dáng. - Con mèo, ô tô. ? Các bộ phận của chúng. - Học sinh. ? Nguyên liệu để làm. - Học sinh tự nêu. - Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng. Hoạt động 2: Cách tạo dáng. MT : Học sinh biết cách tạo dáng 1 số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp. CTH : - Chọn hình để tạo dáng. - Ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, con voi, con gà - Tìm các bộ phận chính của hình. - Quan sát H1,3 trang 39 SGK - Chọn hình dáng và màu sắc. - Thêm chi tiết cho sinh động. - Diện thích các bộ phận. Hoạt động 3 : Thực hành. MT : Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật = vỏ hộp theo ý thích. CTH : - Tạo nhóm4. - Tạo sản phẩm theo ý thích. -> Quan sát, uốn nắn từng nhóm học sinh. Nhắc HS chú ý an toàn . Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. MT : Đánh giá kết quả học tập của HS . CTH: - Trưng bày sản phẩm. - Nhóm trưng bày sản phẩm. - Nhận xét: + Hình dáng chung. + Các bộ phận, chi tiết. + Màu sắc. -> Xếp loại bài theo cảm nhận riêng. -> Nhận xét, đánh giá. Kết luận : - Nhận xét chung giờ học. - Khuyến khích động viên HS áp dụng bài học vào thực tiễn VN : Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 16 GV: Nhận xét các hoạt đọng của học sinh
Tài liệu đính kèm: