Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 23

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 23

Tiết 2: Tập đọc

$45: Hoa học trò

I .Mục tiêu:

1. KT : Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò

2. KN : Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .

3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên , yêu quý tuổi học trò .

* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài, hiểu một phần nội dung bài tập đọc .

II- Chuẩn bị :

1. GV : Bảng lớp, bảng phụ.

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .

 

doc 30 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn : 21 - 1 - 2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
$23:Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
$45: Hoa học trò
I .Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò 
2. KN : Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên , yêu quý tuổi học trò .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài, hiểu một phần nội dung bài tập đọc .
II- Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để giới thiệu .
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
MT : Đọc trôi chảy toàn bài .
CTH : 
- Hát đầu giờ .
-> 2 học sinh đọc thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Một HS đọc toàn bài 
- Đọc theo đoạn
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn)
- Đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò .
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
CTH : 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
? Lúc đầu
? Có mưa
? Số hoa tăng
? Mặt trời chói lọi
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
-> 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm,
- HS TLN trả lời các câu hỏi .
-> Vì phượng là loài cây rất gần giũ  học trò về mái trường.
+ Hoa phượng đỏ rực.
+ Hoa phượng gợi cảm giác 
+ Hoa phượng nở nhanh
-> Đỏ còn non
-> Tươi dịu
-> Đậm dần
-> Rực lên
? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn.
?: Nêu nội dung chính của bài ? 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
MT : Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
CTH : 
- Học sinh tự nêu( VD: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...)
ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò .
- Đọc 3 đoạn
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Thi đọc trước lớp.
-> NX, đánh giá.
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm .
-> 3, 4 học sinh thi đọc
3. Kết luận : 
- NX chung tiết hợp.
- Luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi về ND bài.
- Chuẩn bị bài sau
-> Học sinh đọc toàn bài
- Nêu ND, ý nghĩa của bài 
Tiết 3: Toán
$111: Luyện tập chung
I . Mục tiêu: 
1. KT : Củng cố kiến thức vê so sánh hai phân số, dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
2. KN :- Biết so sánh hai phân số 
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, .
* HSKKVH : Biết so sánh hai phân số đơn giản .
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng lớp, bảng phụ
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1( Điền dấu >, < , = )
MT : Biết so sánh hai phân số
CTH : 
- So sánh 2 PS cùng MS
- So sánh 2 PS cùng TS
- So sánh với 1
- Nhận xét, KL.
- Làm bài cá nhân vào SGK. 3 HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày.
* HSKKVH : Làm được 1/2 bài.
Hoạt động 2 : Bài 2 
MT : Từ 2 chữ số cho trước , biất viết các phân số bé hơn 1, lớn hơn 1.
CTH : ?: Phân số như thế nào thì bé hơn 1 (lớn hơn )? 
 Viết các PS
- Bé hơn 1
- Lớn hơn 1
- Nhận xét, KL.
- HS làm bài vào bảng con.
- Với 2 số TN 3 và 5
a. ; b. 
Bài 3: Viết các PS theo thứ tự (dành cho HSKG)
a. 
b. 
-> Từ bé đến lớn 
a. 
b. Rút gọn được: 
-> -> 
Bài 4: Tính (dành cho HSKG)
Hoạt động 3 : Bài tập 1 ( cuối sách)
MT : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
CTH : Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Nhận xét, KL .
- Học sinh tự làm bài
a. 
b. 
Và = 
- HS nhắc lại .
- Làm bài cá nhân:
a- 752 (hoặc 754, 756, 758)
c- 756 chia hết cho 2 và 3.
C. Kết luận : 
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
$45: Dấu gạch ngang
I . Mục tiêu:
1. KT : Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND Ghi nhớ )
2. KN : Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1 , mục III); viết được đoạnvăn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh đâu phần chú thích ( BT2)
3. TĐ : Yêu quý Tiếng Việt .
* HSKKVH : Bước đầu hiểu về tác dụng của dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp đơn giản .
II- Chuẩn bị :
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: 
- Đọc các câu đã đặt (BT3).
- Đọc thuộc 3 câu thành ngữ.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét 
MT : Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND Ghi nhớ )
CTH : 
- Hát đầu giờ.
-> 3, 4 học sinh đọc.
-> 1, 2 học sinh đọc thuộc.
Bài 1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn văn.
- Nêu các câu văn có chứa dấu gạch ngang.
Bài 2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ.
MT : Rút ra được nội dung phần Ghi nhớ.
CTH : 
?: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang? 
Hoạt động 3 : Phần luyện tập.
MT : Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1 , mục III); viết được đoạnvăn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh đâu phần chú thích ( BT2)
CTH : 
- HS trả lời .
-> 3, 4 HS đọc ND phần ghi nhớ
Bài 1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu.
- Đọc đoạn văn (quà tặng cha).
- Làm bài theo nhóm .
Câu có dấu gạch ngang
Pa – xoan  - một  chính – vẫn
 - Pa – xoan nghĩ thầm.
- Con  con tính – Pa – xoan nói.
Tác dụng
-> Phần chú thích trong câu.
-> Phần chú thích trong câu.
-> Đánh dấ chỗ bắt đầu câu nói.
 Đánh dấu phần chú thích.
Bài 2: Viết đoạn văn
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích.
- Viết bài văn vào vở
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đoạn trò chuyện giữa mình và bố mẹ
- Đọc bài viết.
-> NX, đánh giá bài.
- Nối tiếp nhau, đọc bài viết.
* HSKKVH : Viết được hai , ba câu .
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học
$ 45: ánh Sáng
I . Mục tiêu: 
1. KT : Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt 
2. KN : Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng : 
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời , ngọn lửa , ...
+ Vật được chiếu sáng : mặt trăng, bàn ghế, ....
 Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua .
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị : 
GV : Đồ làm thí nghiệm.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng
MT : Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng : 
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời , ngọn lửa, ...
+ Vật được chiếu sáng : mặt trăng, bàn ghế, ....
CTH : 
H1: Ban ngày
 a. Vật tự phát sáng
 b. Vật được chiếu sáng
H2: Ban đêm
 a. Vật tự phát sáng
 b. Vật được chiếu sáng
- Nhận xét, KL.
- Hát đầu giờ.
- Thảo luận theo cặp và trả lời.
- Quan sát H1, 2 (SGK)
-> Mặt trời.
-> Gương, bàn ghế.
-> Ngọn đèn điện.
-> Mặt trăng, gương, bàn ghế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
MT : Biết ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
CTH : 
? Dự đoán đường truyền của ánh sáng
-> ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.
MT : Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua
CTH :
- Ghi kết quả vào phiếu:
1- Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua.
2- Các vật chỉ cho 1 phần ánh sáng đi qua.
3- Các vật không cho ánh sáng đi qua.
- Nhận xét, KL
- Quan sát thí N0 trang 90 (SGK).
- HS tự dự đoán
- Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK)
- Tạo nhóm, ghi kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
MT : Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt 
CTH : 
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào.
- Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK).
+ Đọc phần nghi nhớ.
- Có a/s, mắt không bị chắn
- Dự đoán kết quả.
-> 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ.
C. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức toàn bài .
- NX chung tiết học.
Làm thí nghiệm học bài. Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn : 21 - 1 - 2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
$45: Bật xa - Trò chơi “Con sâu đo”
I .Mục tiêu:
1. KT : Học động tác bật xa tại chỗ và phối hợp chạy nhảy- Trò chơi “ Con sâu đo”
2. KN : Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy).
 Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. TĐ : Nghiêm túc và có ý thức rèn luyện thân thể .
II- Điạ điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, dụng cụ bật xa.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
A. Hoạt động 1 : 
MT : Rèn luyện nề nếp, thực hiện các động tác khởi động.
CTH : 
- Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Bài tập thể dục phát triển chung.
- TC: Đứng ngồi theo lệnh.
- Chạy trên địa hình TN.
ĐHTT:
GV
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
B. Hoạt động 2 : 
MT : Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy).
 Bước đầu biết thực hiện động tác phối hợp chạy nhảy .
 Biết cách chơi và tham gia chơi được.
CTH : 
a- Bài tập RLTTCB
- Học KT bật xa.
+ GV hướng dẫn mẫu, làm thử.
+ Khởi động các khớp
+ Tập theo tổ.
Đội hình tập luyện
 GV
 x x x x x x
x x x x x x
 x x x x x x
b- TC vận động
- TC: Con sâu đo
+ Nêu tên trò chơi.
+ Chơi theo nhóm.
Đội hình TC như đội hình tập luyện.
C. Hoạt động 3 : 
MT: Hệ thống bài, thực hiện các đ ... u đã chuẩn bị ( hoặc vào luống). Chú ý trồng cây vào giữa chậu (luống) đúng kỹ thuật để cây không bị nghiêng ngả
 - Cho HS thực hành
 - GV đi đến từng HS để quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS trồng cây chưa đúng kỹ thuật
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
MT : Đánh giá kết quả học tập
CTH : 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ
 - Nêu tiêu chuẩn để HS tự đánh giá:
 - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu dụng cụ
 - Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật
 - Cây đúng thẳng, vững, tươi tốt
 - Đảm bảo thời gian quy định
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS
C. Kết luận : 
- Nhận xét thái độ tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài học sau
- Hát
 - 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Vài HS nhắc lại nội dung bài đã học
 - HS lấy dụng cụ thực hành
 - HS lắng nghe và chuẩn bị
 - Các cá nhân thực hành theo vị trí tổ
 - HS trưng bày sản phẩm
 - HS lắng nghe
 - Các tổ cử ban giám khảo chấm bài
 - HS lắng nghe
Ngày soạn : 21 - 1 - 2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 29tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
$ 46: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: 
1 KT : - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ)
2. KN : Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về ích lợi của loài cây mà em biết (BT1,2 mục III).
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ cây xanh.
* HSKKVH : Viết được một , hai câu nói về ích lị của loài cây mà em biết
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh ảnh minh hoạ cho bài
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới , quan sát ích lợi của một số loài cây mà em biết .
III. Các HĐ dạy học
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích
- Nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét 
MT : Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ)
CTH : 
Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo
- HD HS làm bài .
Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn
- NX , KL 
Bài 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
- Nhận xét, KL.
* Phần ghi nhớ:
Hoạt động 2 : Phần luyện tập
MT : Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về ích lợi của loài cây mà em biết (BT1,2 mục III).
CTH : 
Bài 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn
- HD HS thực hiện các yêu cầu của bài .
- Nhận xét, KL
Bài 2: Viết 1 đoạn văn nói về lơi ích của 1 loài cây mà em biết
- Gợi ý
+ Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó mang lại lợi ích gì cho con người
+ Gv đọc 1 số đoạn cho hs tham khảo
- Chấm chữa 1 số bài viết.
C. Kết luận : 
- Nhận xét chung tiết học
- HS viết chưa đạt về nhà hoàn thiện lại và viết vào vở
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh.
- 2 hs đọc bài
+ Hoa mai vàng: tả hoa từ khi còn là nụ đến khi nở xoè ra mịn màng...
+ Trái vải tiến vua: tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ...
- Đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam)- trang 32- TV tập 2
- Làm bài cá nhân
- Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn)
- Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo
Đ1: thời kì ra hoa
Đ2: lúc hết mùa hoa
Đ3: thời kì ra quả
- 3, 4 hs đọc ghi nhớ
- Đọc đoạn văn Cây trám đen
- Tạo cặp, trao đổi bài
- Trình bày ý kiến
+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
+ Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen
+ Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp
+ Đ3: ích lợi của quả trám đen
+ Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn
- Nêu yêu cầu của bài
- Viết bài vào vở
- Đọc bài trước lớp
- Nhận xét, đánh giá bài bạn
* HSKKVH : Viết một hai câu.
Tiết 2: Khoa học
$46: Bóng tối
I . Mục tiêu: 
1. KT : Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng .
2. KN : Nhận biết được khi vị trí của vật chắn sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi .
3. TĐ : Hứng thú học tập, yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị :
GV : Đèn bàn, đèn pin 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: Nêu nội dung ghi nhớ bài ánh sáng
3. Giới thiệu bài : dùng tranh.
B. Phát triển bài : 
Họat động 1: Tìm hiểu về bóng tối
MT : Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng .
CTH : 
? Bóng tỗi xuất hiện ở đâu và khi nào?
? Làm thế nào để bóng của vật to hơn.?
? Bóng của vật thay đổi khi nào.?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu sáng? 
- Hát đầu giờ.
- 2-3 HS nêu
- Quan sát thí nghiệm trang 93 (SGK)
- Dự đoán ban đầu và kết quả.
-> Xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng
- HS dự đoán và phát biểu .
- CHo HS quan sát thí nghiệm , so sánh với dự đoán và kết luận.
+ Chiếu bóng của vật lên tường
+ Xoay vật trước đèn chiếu
-> NX đánh giá TC
C. Kết luận : 
- Hệ thống kiến thức toán bài .
- NX chung tiết học.
- Ôn lại ND bài. Chuẩn bị bài sau
- Học sinh chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì.
- Dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào.
- Bài 47
Tiết 3: Toán
$116: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
1.KT : Củng cố kiến thức về rút gọn phân số và cộng hai phân số .
2. KN : Rút gọn được phân số .
 Thực hiện được phép cộng hai phân số .
3.TĐ : Cẩn thận, chính xác , yêu thích môn học.
* HSKKVH : Rút gọn và cộng được các phân số đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1 .
MT : Cộng được hai phân số cùng mẫu số 
CTH : 
-Cho HS làm bài cá nhân .
- Nhận xét, đánh giá .
- Hát đầu giờ .
- Làm bài cá nhân
Hoạt động 2 : Bài 2 (Tính)
MT : Thực hiện được phép cộng phân số không cùng mẫu số .
 CTH : 
- Cộng PS ạ mẫu số
Làm bài cá nhân
a,
Hoạt động 3 : Bài 3.
MT : Biết rút gọn rồi thực hiện phép cộng phân số 
CTH : 
- Hướng dẫn thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét, KL.
b, 
* HSKKVH : Làm phần a.
-HS hoạt động theo nhóm là bài vào bảng phụ.
a, 
b, 
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
Bài 4: Giải toán 
- Hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà làm .
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải
Số đội viên tham gia 2 hoạt động là:
 (đội viên của chi đội)
 Đ/s: số đội viên của chi đội.
C. Kết luận : 
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Mĩ thuật
$3: Tập nặn tạo dáng : Tập nặn dáng người đơn giản
I. Mục tiêu:
1. KT : -HS tìm hiểu các bộ phân chính và các động tác của con người khi hoạt động .
 - Làm quen với hình khối (tượng tròn)
2. KN : Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn 
3. TĐ : Hứng thú học tập môn học .
II. Chuẩn bị:
- GV: 1 số tranh ảnh, các bài tập nặn, đất nặn .
- HS: SGK, đất nặn .
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét.
MT : HS tìm hiểu các bộ phân chính và các động tác của con người khi hoạt động .
CTH : 
- Gv treo tranh.
? Dáng người đang làm gì ?
? Các bộ phận đầu, mình, chân, tay?
? Chất liệu?
Hoạt động 2 : Cách nặn con vật.
MT : Làm quen với hình khối (tượng tròn)
CTH : 
- GV treo hình gợi ý cách nặn .
Hoạt động 3 : Thực hành.
MT : Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn 
CTH :
- Yêu cầu học sinh.
- GV quan sát gợi ý, HD bổ sung cho từng em, nhất là những em còn lúng túng.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
MT : Đánh giá kết quả học tập của HS .
- Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- Nhận xét tiết học 
- Hát đầu giờ.
- Quan sát.
- .
- Đất, gỗ
- Hs nêu các bước 
+ Nhào, bóp đất sét cho mềm dẻo.
+ Nặn hình các bộ phận.
+ Gắn, đính các bộ phận thành hình người
+ Tạo thêm các chi tiết : Mắt, tóc, bàn tay, bàn chân
- HS thực hành.
- Có thể nặn 1 hoặc nhiều người .
- Nhận xét bài của bạn
- HS bình chọn bài nặn đẹp.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp 
Sơ kết tuần 23
I.Nhận xét chung:
Ưu điểm : 
Tồn tại : 
Tuyên dương : .....................................................................................................................
Phê bình : ...........................................................................................................................
II- Kế hoạch tuần 24:
Tiết 5: Kĩ thuật
	 $23: Bón phân cho rau, hoa.
I/ Mục tiêu:
	- HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
	- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	- Có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 
II/ Chuẩn bị : 
	- Tranh ảnh minh hoạ. 
	- Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Kỉêm tra bài cũ:
2/ Bài mới : 
A. Giới thiệ bài : 
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : 
MT : 
CTH : 
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu về mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu? 
? Tại sao phải bón phân vào đất ?
? Cho biết về tác dụng của việc bón phân cho rau, hoa?
- GV kết luận : Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây . Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần một loại phân bón và lượng phân bón khác nhau. 
c. HĐ 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ thuật bón phân : 
? Nêu tên các loai phân bón thường dùng để bón cây?
- Cho HS quan sát hình 2 và cho biết tranh vẽ gì ? 
- GV hướng dẫn cách bón phân cho cây. 
- Lấy ở trong đất
- Cây lấy chất dinh dưỡng trong đất . Bù lại phần thiếu hụt đó .
- Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rau , hoa.
- Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh .
- H2a : Bón phân vào gốc, hàng cây.
- H2b : Tưới nước phân vào gốc cây.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
3/ Củng cố dặn dò : 
	- GV tóm tắt nội dung bài học.
	- GV nhận xét tin thần thái độ học tập của học sinh. 
	- HD học sinh đọc trước bài : Trừ sâu, bệnh hại cây rau, hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 Da xua.doc