Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 23 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 23 năm 2009

Tiềt 1.Chào cờ.

-Nhận xét hoạt động tuần 22

-Triển khai kế hoạch tuần 23

Tiềt 2+3.Tiếng việt:

Bài 95. Oanh -oach

A- Mục tiêu:

- Nhận biết được cấu tạo vần oanh, oach phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học.

- HS đọc viết được oanh, oach, doanh trại,thu hoạch.

- HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :nhà máy.cửa hàng,doanh trại.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng.

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 23 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn:7/2/2009
 Ngày giảng:Thứ hai 9/2/2009
Tiềt 1.Chào cờ.
-Nhận xét hoạt động tuần 22
-Triển khai kế hoạch tuần 23
Tiềt 2+3.Tiếng việt:
Bài 95. Oanh -oach
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo vần oanh, oach phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học.
HS đọc viết được oanh, oach, doanh trại,thu hoạch.
- HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :nhà máy.cửa hàng,doanh trại.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết áo choành.liến thoắng.
- Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần.
Oanh.
a- Nhận diện vần 
- GV ghép vần oanh lên bảng và hỏi?
? Vần oanh do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
- Hãy phân tích vần oanh?
- Hãy so sánh vần oanh với vần oai?
- Vần oan đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/C HS ghép thành vần oanh.
- Y/C HS gài tiếp tiếng doan.
- GV ghi bảng : doanh.
- Hãy phân tích tiếng doanh
- Tiếng khoan đánh vần như thế nào?
- Treo tranh minh hoạ hỏi?
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng:doanh trại.
- GV chỉ không theo thứ tự 
c- Viết: 
- HDHS viết vần oanh, tiếng doanh.
-GV viết mẫu nêu quy trình viết.
*Vần oach(Quy trình tương tự)
d-Từ ứng dụng:
-GV ghi bảng
- Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô.
- GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- Cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét giờ học
 Tiết 2
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Luyện đọc bài ở tiết 1:
- GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. 
- Cho HS đọc sách vừa học.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng.
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới
b- Luyện viết:
- GV vừa viết mẫu HD quy trình viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS yếu.
-GV nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: 
- GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì?
- Hãy thảo luận về chủ đề hôm nay
- Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích
4- Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: Ghép từ thành câu 
- GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài 94
- 2 HS lên bảng và viết
- 1 vài HS đọc.
- Vần oanh do 3 âm tạo nên là o, a, nh.
- Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm nh.
- Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần.
- Khác: oai có i đứng cuối
 o - a -nh - oanh.
- HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài.
- HS gài theo yêu cầu.
- HS đọc lại.
- Tiếng doanh gồm có âm d, đứng trước, vần oanh đứng sau. 
dờ – oanh – doanh.
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ doanh trại.
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
-HS viết bảng con
- 3 hs đọc
- 2 hs lên bảng ghạch chân
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 vài HS đọc.
-1hs đọc
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS tìm và kẻ chân
-Hs viết vào vở TV
-HS trả lời
HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS đọc ĐT
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiềt 4.Toán:
Đ89. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
A- Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết dùng thước có chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
Sử dụng phiếu BT
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 5 quyển vở
Có : 5 quyển sách
Có tất cả: . Quyển vở và quyển sách ?
-GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu (GT ngắn gọn)
2- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Chẳng hạn: Vẽ đt AB có độ dài 4cm thì làm như sau:
+ Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4.
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ được đt AB có độ dài là 4 cm.
- GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng
-Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát.
3- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
(Lưu ý HS: tay trái giữ chặt thước kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đường thẳng sẽ xấu và sai.
Bài 2: 
- Cho HS đọc Y/c
- Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học.
Bài 3:
- Hãy nêu Y/c của bài:
- Đoạn thẳng AB và BC có chung một điểm nào ?
-GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm
- GV nhận xét và giao bài về nhà.
- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào phiếu.
 Bài giải
Cótất cả số quyển vở và quyển sách là: 5 + 5 = 10 (quyển)
 Đ/s: 10 quyển
HS chú ý theo dõi
HS nhắc lại cách vẽ
- Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm
- HS thực hiện theo HD của GV
- Giải bài toán theo TT sau
- HS thực hiện theo HD 
 Bài giải 
 Cả hai đt có độ dài là 
 5 + 3 = 8 (cm)
 Đáp số: 8cm
- Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2
- điểm B 
-HS thực hiện theo Y/c.Vẽ vào vở
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS nghe và ghi nhớ
Tiềt 5 Đạo đức:
Đ23.Đi bộ đúng quy định (t1) 
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em học bài gì ?
? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
-GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Phân tích tranh BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1:
H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ?
H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì ?
H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
Tranh 2:
H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đường nào ?
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
-ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
+ GV kết luận theo từng tranh ?
4- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
-HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
5- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đi bộ đúng quy định
- Bài: Em và các bạn
-HS trả lời
- HS quan sát tranh
- Đi trên vỉa hè
- Màu xanh
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải
-HS chú ý nghe
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
-Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
- HS chú ý nghe
- Đi học trên đường bộ
- HS trả lời
-Đi đúng theo luật định
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:8/2/2009
 Ngày giảng:Thứ ba 10/2/2009
Tiết1.Thể dục: 
Đ23.Bài thể dục - trò chơi
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Học động tác phối hợp 
	- Tiếp tục ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
2- Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác phối hợp ở mức cơ bản đúng 
	- Biết tham gia vào trò chơi	
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A- Phần mở đầu
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
- Múa tập thể
B- Phần cơ bản
1- Học động tác phối hợp:
- HD tương tự như động tác bụng
Lưu ý: ở nhịp 2 & 6 hai chân thu về với nhau
2- Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp
3- Ôn điểm số hàng đọc theo tổ
4- Ôn trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV nêu lại luật chơi và cách chơi 
C- Phần kết thúc:
- Đừng vỗ tay và hát
- GV hệ thống bài hát
(khen, nhắc nhở, giao bài)
4-5phút
40-60em
1lần
4-5lần
1, 2 lần
2, 3 lần
4 - 5 phút
4 - 5 phút
 x x x x 
 x x x x
 ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- Lần 3, 4, 5 tập theo sự đk' của tổ trưởng
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
- Cả lớp ôn theo sự đk' của tổ trưởng, lớp trưởng
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Cho HS điểm số thi giữa các tổ
(Tổ trưởng đk')
- HS chơi tương tự tiết 22
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Tiềt 2+3.Tiếng việt:
 Bài 96.Oat –oăt
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo vần oat, oăt phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học.
- HS đọc viết được oat, oăt.hoạt hình,loắt choắt.
- HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Phim hoạt hình
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết kế hoạch,mới toanh.
- Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng  ...  lại bài.
- GV nhận xét giờ học
 Tiết 2
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Luyện đọc bài ở tiết 1:
- GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. 
- Cho HS đọcbài trong sách vừa học.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng.
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần
b- Luyện viết:
- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết
- GV theo dõi uốn nắn HS yếu.
-GV nhận xét bài viết.
- Luyện nói: 
- GV treo tranh và hỏi trong tranh đang vẽ gì?
- Hãy thảo luận về chủ đề hôm nay
Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích
4- Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: Ghép từ thành câu 
- GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài 94
-1 vài HS đọc.
- Vần uê do 2 âm tạo nên là u, ê, 
- Vần uê có âm u đứng trước rồi đến âm ê cuối cùng.
- Giống đều có âm u.
- Khác uê có ê đứng cuối
- u- ê - uê.
- HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài.
- HS gài theo yêu cầu.
- HS đọc lại.
- Tiếng huệ gồm có âm h đứng trước, vần uê đứng sau.
hờ - uê - huê-nặng - huệ
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ hoa huệ.
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
HS viết bảng con
- 3 hs đọc
- 2 hs lên bảng ghạch chân
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 vài HS đọc.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS tìm và kẻ chân
-HS viết vào vở TV
-Tàu hoả,tàu thuỷ,ô tô ,máy bay
HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS đọc ĐT
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiềt 4.Tự nhiên xã hội:
Đ23.Cây hoa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được nơi sống và tên các bộ phận của 1 số cây hoa
- Nắm được ích lợi của hoa
2- Kĩ năng:
- Biết được 1 số cây hoa và nơi sống của chúng
- Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
- Nói được ích lợi của hoa
3- Thái độ: - ý thức chăm sóc các cây hoa, không bẻ cành, hái hoa ở mọi công cộng.
B- Chuẩn bị:
- HS sưu tầm cây hoa mang đến lớp
- Hình ảnh các cây hoa ở bài 23
- Phiếu kiểm tra
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Quan sát cây hoa:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
- Hướng dẫn HS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp ?
- Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa ?
- Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ?
Bước 2: KT kết quả hoạt động
- Gọi HS nêu yêu cầu trên.
+ GVKL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có những loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có mầu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau.có loại hoa có mầu sắc đẹp, có loại hoa lại không có hương thơm, có loại vừa có hương thơm lại vừa có mầu sắc đẹp.
3- Làm việc với SGK:
- Chia nhóm 4 HS, giúp đỡ và kiểm tra hành động của HS.
- Gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời
? Trong bài có những loại hoa nào ?
? Em còn biết những loại hoa nào nữa không?
? Hoa dùng để làm gì ?
4- Trò chơi với phiếu KT:
+ Mục đích: HS so sánh hiểu biết về cây hoa
+ Cách làm: Chia lớp thành 2 đội dán 2 phiếu KT lên bảng trong 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng.
+ GV nhận xét và tuyên dương đội nhất
5- Củng cố - dặn dò:
? Em hãy cho biết ích lợi của cây hoa ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Chăm sóc cây hoa
- HS làm việc CN
- Cây hoa gồm: Rễ, thân lá và hoa.
- Ai cung thích ngắm hoa vì nó vừa thơm lại vừa có mầu sắc đẹp
- HS quan sát nhóm 4, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời 
- Hoa hồng, huệ, đồng tiền
- HS trả lời
-Hoa để trang trí cho đẹp, làm nước hoa, làm thuốc
-HS chơi theo hướng dẫn.
- 1 vài HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:11/2/2009
 Ngày giảng:Thứ sáu 13/2/2009
Tiềt 1.Toán:
Đ92.Các số tròn chục
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục
- Biết so sánh các số tròn chục.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ
HS: 9 bó que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 	 8 + 2 =
19 - 4 = 	 10 - 2 =
 - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán
GV nhận xét cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Hai mươi còn được gọi là bao nhiêu ?
- Vậy còn số nào là số tròn chục nữa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2- Giới thiệu các số tròn chục:
(từ 10 đến 90)
a- Giới thiệu 1 chục:
- GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng.
? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính?
- GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 10 vào cột số 
? Ai đọc được nào ?
- GV viết "Mười" vào cột đọc số
b- Giới thiệu 2 chục (20):
- Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu
- GV gài 2 bó que tính lên bảng
? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ?
- GV viết 2 chục vào cột chục.
? 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 20 vào cột viết số 
? Ai đọc được nào ?
- GV viết 20 vào cột đọc số 
c- Giới thiệu3 chục (30):
- HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu .
- GV gài 3 bó que tính lên bảng gài.
? 3 bó que tính làm mấy chúc que tính?
- GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng.
- GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu
+ GV viết bảng :
- Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3.
d- Giới thiệu các số 40, 50,90
- (tương tự như số 30)
3- Luyện tập:
bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2:
 ?Bài yêu cầu gì ?
- Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự và ngược lại?
- Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3:
? Bài yêu cầu gì ?
- Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3:
+ Chữa bài: 
- Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột 
-GV hỏi HS cách so sánh 1vài số
-Nhận xét, cho điểm.
4- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và từ 90 đến 10.
 - GV ghi bảng các số: 15, 20, 9, 11.
Cho HS tìm số nào là số tròn chục
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Tập viết lại các số vừa học
- HS lên bảng làm BT
15 + 3 = 18	 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15	 10 - 2 = 8
1, 2 HS nêu
Hai chục
- HS lấy ra bó 1 chục que tính
- 1 chục que tính
- Mười
- Mười
-HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính
- 2 chục que tính
- Hai mươi
- Hai mươi
- HS lấy 3 bó que tính
- 3 chục que tính
- 3 - 4 HS nhắc lại
-HS viết vào bảng con
- Viết theo mẫu
- HS làm trong sách, lần lượt lên bảng chữa.
- Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
-HS viết vào sgk
- 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100.
- 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10
- Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS làm bài theo hướng dẫn
HS khác nhận xét.
40 60
 80 > 40 60 < 90
- HS đọc ĐT
- HS nghe và ghi nhớ
Tiềt 2+3.Tiếng việt:
 Bài 99.ươ - uya
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện vần ươ và vần uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
- HS đọc đúng, viết đúng: ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xưa, hươ tay, giấy pơ, huya, phéc, mơ, tuya.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya.
- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xưa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng.
- Vật thật, giây pơ, tuya, phéc, mơ - tuya.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất"
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uơ:
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần uơ và hỏi.
? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm nào ?
? Hãy phân tích vần uơ ?
? Hãy so sánh vần uơ với uê ?
? Vần uơ đánh vần như thế nào 
- GV theo dõi, chỉnh sửa ?
b- Tiếng và từ khoá:
 - Yêu cầu HS gài uơ - huơ.
- GV ghi bảng: Huơ
? Hãy đánh vần tiếng huơ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Huơ vòi
- GV theo dõi và cho HS.
c- Viết:
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
Vần uya: (Quy trình tương tự như vần uơ)
kích thước của chữ.
d- Đọc các từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Cho HS luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
-Nhận xét chung giờ học
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ?
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giao việc cho HS 
- GV nhận xét, uốn nắn HS yếu
c- Luyện nói theo chủ đề:
- GV treo tranh và hỏi ?
? Tranh vẽ gì ?
- ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh ?
GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi.
? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ?
? Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì ?
- Hỏi tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- GV nhận xét và cho điểm HS
4- Củng cố - dặn dò:
-Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học
- GV nhận xét giờ học
 ờ- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 100
- HS chơi theo tổ
 - 3 HS đọc
- Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ.
- Vần uơ có u đứng trớc ơ đứng sau.
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uơ kết thúc = ơ ,uê kết thúc = ê
- u - ơ - uơ/ uơ
-HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành.
- HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng trước, uơ đứng sau.
- Hờ - uơ - huơ
- HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ voi đang huơ vòi
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
-HS luyện viết trên bảng con
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
-HS tìm
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc từng câu nối tiếp 
- HS đọc CN, đồng thanh
- HS tìm và kẻ chân: khuya
-HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV
- Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS lên bảng chỉ và nói
- HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của GV.
-Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trước lớp.
-HS chơi thi giữa các tổ
-HS chú ý nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.Document.doc