Tiết 2.Toán:
Đ97. Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
Tuần 25 Ngày soạn : 21/2 / 2009. Ngày giảng:Thứ hai 23/2 / 2009 Tiết 1.Chào cờ: - Nhận xét hoạt động tuần 24 - Kế hoạch hoạt động tuần 25 Tiết 2.Toán: Đ97. Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 40 - 10 c 20; 20 - 0 c 50 - Gọi HS nhẩm kq: 60 - 20 = 80 - 30 = II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn làm BT: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng. - Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - Cho cả lớp đọc lại kq' Bài 3: - Gọi HS đọc Y/c HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq' Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề H: Bài toán cho biết những gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ? H: Muốn thực hiện được phép tính. 20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì - Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng Tóm tắt Có: 20 cái bát Thêm: 1 chục cái bát Tất cả có: ...cái bát?. - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 5: H: Bài Y/c gì ? - Cho HS làm bài - Gọi 3HS đại diện cho 3 tổ lên thi - GV KT, nhận xét và cho điểm. 3- Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng - 2 HS nhẩm và nêu kq' - Đặt tính rồi tính - Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS làm; 1 HS lên bảng gắn số - HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70.. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài sau đó KT chéo - HS đọc - HS nêu câu hỏi và trả lời - Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái - Có tất cả bao nhiêu cái bát. - Phép tính cộng - Đổi 1 chục = 10 Bài giải: 1 chục = 10 cái bát Số bát nhà Lan có tất cả là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát - Điền dấu +, - vào ô trống để được phép tính đúng - Các tổ cử đại diện lên thi Tiết 3+4.Tập đọc: Đ1.Trường em A- Mục tiêu: 1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em - Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương. - Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy 2- Ôn các tiếng có vần ai, ay. - Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài - Nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần ai, ay - Nói được câu chứa tiếng có vần ai và ay. 3- Hiểu: - Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HS Tình cảm yêu mến mái trường. - Hiểu được các từ ngữ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết 4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay. - GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài. - Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo - GV kết hợp giữa nghĩa từ: Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu. Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc, mỗi bàn đọc ĐT 1 câu + Luyện đọc, đoạn, bài - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT + Thi đọc trơn cả bài - GV giao việc cho HS. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Ôn các vần ai, ay: a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay: - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó - GV ghi nhanh các từ Hs nêu lên bảng và Y/c HS đọc. c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ? - GV chia lớp thành 2 nhóm và Y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo Y/c - GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn - Trong bài, HS đọc được gọi là gì ? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ,vì sao ? - Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm b- Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra. VD: Trường của bạn là trường gì ? - ở trường bạn yêu ai nhất - ở trường bạn thích cái gì nhất ? - ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ? - ở lớp bạn thích học môn gì nhất ? - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV nhận xét, cho điểm. 5- Củng cố - Dặn dò: - NX chung giờ học - 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ - 1 vài em - HS chú ý nghe - 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ) - Tiếng trường có âm tr đứng trước, vần ương đứng sau, dấu \ trên ơ -HS chú ý - HS thực hiện theo HD. - HS đọc theo Y.c của GV - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS Chấm điểm. - Thứ hai, mái trường, điều hay - Hai: Có âm h đứng trước, vần ai đứng sau ,... - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu - Các nhóm khác nghe, bổ sung - Cả lớp đọc ĐT. - HS qs hai bức tranh tron SGK, đọc câu mẫu trong SGK - HS thi nói VD: Em luôn chải tóc Ăn ớt rất cay - HS đọc bài - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời - Là ngôi nhà thứ hai của em - 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời - ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, ... điều hay. - HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp - Hai bạn HS đang trò chuyện - HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên - HS khác nhận xét, bổ sung - HS nghe và ghi nhớ Tiết 5.Đạo đức: Đ25.Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ 2 A- Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12. - Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè. B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập. - Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Em cần nói lời cảm ơn khi nào ? H: Khi nào em cần nói lời xin lỗi ? II- Ôn tập. 1- Học sinh thảo luận và đóng vai. - GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai. Tình huống 1: Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ? Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập. Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ? 2- Luyện tập: - Cho HS làm bài tập trên phiếu (nội dung phiếu). * Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn . + Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất. - Bỏ đi, không nói gì c - Chỉ nói lời xin lỗi bạn c - Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c + Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường. + Em coi như không nhìn thấy gì c + Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua đường c + Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với bạn c + Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà. + Em mặc kê các bạn c + Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy c. + Em cũng chạy tới đùa như bạn c III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. + Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác. - HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn. - Từng nhóm HS diễn trước lớp - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân - Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập. - HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến. - Thu phiếu BT cho GV chấm điểm. - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn : 22/2 / 2009. Ngày giảng:Thứ ba 24/2 / 2009 Tiết 1.Thể dục: Đ25.Bài Thể dục - Trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục - Làm quen với trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các động tác trong bài thể dục tương đối chính xác - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng II- Đặc điểm phương tiện: - Trên sân trường - Dọn vệ sinh nơi tập III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - KT cơ vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: Xoay khớp cổ tay và các ngón tay - Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông... + Trò chơi: Chim bay, cò bay B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục: - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu - Lần 2: GV chỉ hô nhịp - Lần 3: Tổ trưởng điều khiển 2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số. 3- Tâng cầu: - GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi. - GV theo dõi, uốn nắn C- Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học 4 - 5' 2 lần 5 vòng 1 lần 22-25' 2 - 3 lần 2 x 8 nhịp 4 - 5' 30 -50m 2 vòng x x x x x x x x 3 - 5m (GV) ĐHNL - HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên x x x x x x x x (GV) ĐHTL - HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện - Lần 2: Từng tổ thực hiện - GV theo dõi, uốn nắn thêm. - HS chú ý theo dõi - Cả lớp tập tâng cầu - Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng được nhiều - Thành hàng dọc x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 1+2.Tập đọc: Đ2.Tặng cháu A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc ... ọc 2 lần - HS đọc, HS chấm điểm - HS tìm: Giang, Trang - Tiếng Giang có âm gi đứng trước, vần ang đứng sau. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - Gọi 1 HS đọc từ mẫu - GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng). - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng. - GV nhận xét tiết học - HS đọc: Cái bảng, con hạc - HS tìm ang: Cái thang, càng cua ac: Bác cháu, vàng bạc. - HS đọc theo yêu cầu Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS chú ý nghe - 1 - 2 HS đọc ? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Bố khen bạn ấy thế nào ? - Yêu cầu HS đọc cả bài ? Nhãn vở có tác dụng gì ? - 2 HS đọc - Bạn đã tự viết được nhãn vở - 1 vài em - Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn - Cho HS thi đọc trơn cả bài - GV cử 4 HS tham gia thi đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS nghe, nhận xét, cho điểm + Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở. - GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý. - GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí - HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở. nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp. - HS dán nhãn vở lên bảng 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Làm và trang trí nhãn vở - Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4.Tự nhiên xã hội: Đ25.Con cá A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Kể được tên một số lời cá và nơi sống của chúng - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận ngoài của con cá. 2- Kỹ năng: - Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng - Nói được tên các bộ phận ngoài của con cá - Nêu được một số cách bắt cá - Biết được ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. 3- Giáo dục: - Cẩn thận khi ăn cá để khỏi bị hóc xương B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình ảnh trong bài 25 - Có lọ đựng cá và cá. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu ích lợi của cây gỗ ? H: Hãy kể tên một số loại gỗ mà em biết - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - Học bài mới 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. - HD các nhóm làm theo gợi ý H: Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá ? H: Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ? H: Cá thở ntn ? + Kết luận: - Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây - Cá bơi = bằng uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, sử dụng vây để giữ thăng bằng. - Cá thở bằng mang 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời. H: Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ? H: Nói về một số cách bắt cá ? H: Kể tên các loại cá mà em biết ? H: Em thích ăn loại cá nào ? H: Tại sao chúng ta ăn cá ? 4- Hoạt động 3: Làm việc CN với phiếu - Cho HS đọc Y/c của BT trong phiếu H: Các gồm những bộ phận nào ? - Giao việc - GV theo dõi, HD thêm. 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 số HS giơ tranh vẽ cá của mình cho cả lớp xem và giải thích về những gì mình đã vẽ. - Tuyên dương những em học tốt - NX chung giờ học. ờ: - Tích cực ăn và gỡ xương cẩn thận - Quan sát con gà - Một vài HS nêu. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận - Đầu, mình, vây, đuôi - Sử dụng vây, đuôi ... - Cá thở bằng mang. - HS làm việc theo nhóm 2 - Dùng cần câu và mồi câu - Dùng lưới, kéo vó... - Cá mè, trắm, rô... - HS nêu theo ý thích - Vì ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn. Vẽ con cá - Đầu, hình, thân , đuôi, vây... - HS vẽ con cá mà mình thích - HS thực hiện theo HD - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn : 25/2/ 2009 Ngày giảng:Thứ sáu 27/2/2009 Tiết1.Toán: Đ100.Kiểm tra định kỳ giữa học kì II I.Đề bài: Bài 1.Đặt tính rồi tính. 30 + 50 30 -10 16 + 2 20 + 20 70 - 40 19 - 6 Bài 2.Đúng ghi đ,sai ghi s vào ô trống 60 + 20 = 80 40 + 40 = 70 90 - 30 = 50 10 + 50 = 60 Bài 3.Viết các số 10 ,50, 17,90,9 theo thứ tự : a.Từ bé đến lớn b.Từ lớn đến bé Bài 4.Mẹ em có 40 quả cam và 30 quả bưởi.Hỏi mẹ em có tất cả bao nhiêu quả? Bài 5.Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm II.Cách đánh giá: Bài 1(3điểm): Mỗi PT đúng được 0.5 điểm. Bài 2.(2 điểm): Mỗi PT đúng được 0.5 điểm. Bài 3(1 điểm): Mỗi PT đúng được 0.5 điểm. Bài 4(3 điểm):Tóm tắt và trình bày bài giải Bài 5(1điểm):Vẽ được đoạn thẳng có độ dìa 6cm. _________________________________________________ Tiết 2.Chính tả: Đ2.Tặng cháu A- Mục tiêu: - HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức - Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS nghe viết: - GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết. - GV kiểm tra và chữa. + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV thu 1 số bài chấm và nhận xét 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2/a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi. ? Tranh vẽ cảnh gì ? - Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT. Bài 2/b: - Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. - Tiến hành tương tự bài 2 phần a - GV nhận xét, chữa bài - Chấm 1 số bài tại lớp. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc ờ: Tập viết thêm ở nhà HS lên bảng làm bài - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - Tìm tiếng khó viết trong bài - Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm . - Dưới lớp viết vào bảng con. - HS chép bài chính tả theo hướng dẫn. - HS đổi vở cho nhau để chữa. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi. - Nụ hoa, con cò đang bay. - HS thực hiện. - HS làm: Quyển vở, tổ chim - HS chú ý theo dõi - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3.Tập viết: Đ23,24.Tô chữ hoa: A, Â,Ă,B A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp các chư hoa: A, Ă, Â,B - Viết đúng và đẹp các vần ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa A, Ă, Â - Các vần ai, ay, các TN: mái trường, điều hay C- Các hoạt động dạy - học: I- Mở đầu: Để tập viết các em cần chú ý - Tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học ở bài tập đọc - Cần phải có: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực - Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận. Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â và hỏi: - Chữ A gồm những nét nào ? - GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc dưới, một nét ngang. + Quy trình viết chữ hoa A như sau: từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang dưới, viết nét móc hơi lượn sang phải một đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, cuối cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng (chéo 1/3 đơn vị chữ) để viết nét ngang. điểm dừng bút ở nét ngang thẳng hàng dọc với điểm của nét móc. - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở : - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - GV giao việc GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi - Thu vở chấm và chữa một số bài - Khen HS viết đẹp và tiến bộ 5- Củng cố - dặn dò: - Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay - Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp - NX chung giờ học ờ: Luyện viết phần B - HS chú ý nghe - Chữ A gồm hai nét móc dưới và một nét ngang - HS tập viết trên bảng con - Một vài em đọc vần và TN có trên bảng phụ - Cả lớp đọc đt - HS tập viết vào bảng con. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... - HS tập viết trong vở - HS nghe và ghi nhớ - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ Họ và tên:----------------------- Kiểm tra giữa học kỳ II Lớp: 1 Môn :Toán Điểm Lời phê của cô giáo I.Đề bài: Bài 1.Đặt tính rồi tính. 30 + 40 20 + 20 30 - 10 60 - 40 14 + 2 17 - 7 ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- Bài 2 Điền dấu ,= vào chỗ chấm. 20 10 40 80 40 40 90 60 Bài 3.Viết các số 10 ,20, 12, 40 , 9 theo thứ tự : a.Từ bé đến lớn:------------------------------------------------ b.Từ lớn đến bé:------------------------------------------------ Bài 4.Mẹ em có 40 quả cam ,mẹ háI thêm 30 quả nữa.Hỏi mẹ em có tất cả bao nhiêu quả cam? Tóm tắt Bài giải ------------------------------------ --------------------------------------------- ------------------------------------ --------------------------------------------- ------------------------------------ --------------------------------------------- Bài 5.Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm ------------------------------------------------------------------ Đề kiểm tra giữa học kỳ II-Môn toán lớp1 I.Đề bài: Bài 1.Đặt tính rồi tính. 30 + 40 30 -10 14 + 2 20 + 20 60 - 40 17 - 7 Bài 2.Điền dấu ,= vào chỗ chấm. 2010 40 80 40 40 60 90 Bài 3.Viết các số 10 ,20, 12, 40 , 9 theo thứ tự : a.Từ bé đến lớn b.Từ lớn đến bé Bài 4.Mẹ em có 20 quả cam ,mẹ hái thêm 30 quả nữa.Hỏi mẹ em có tất cả bao nhiêu quả cam? Bài 5.Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm II.Cách đánh giá: Bài 1(3điểm): Mỗi PT đúng được 0.5 điểm. Bài 2.(2 điểm): Mỗi PT đúng được 0.5 điểm. Bài 3(1 điểm): Mỗi PT đúng được 0.5 điểm. Bài 4(3 điểm):Tóm tắt và trình bày bài giải -Tóm tắt : 1 diểm -Câu lời giải: 0,5 diểm -Phép tính:1 diểm -Đáp số: 0,5 điểm Bài 5(1điểm):Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 6cm.
Tài liệu đính kèm: