Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 29

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 29

Tiết 2: Tập đọc

Đường đi Sa Pa.

I. Mục tiêu:

1. KT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

2. KT : Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.; trả lời được các câu hỏi cuối bài .

3. TĐ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên đất nước .

II. Chuẩn bị :

1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn : 20 - 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Đường đi Sa Pa.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2. KT : Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.; trả lời được các câu hỏi cuối bài .
3. TĐ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên đất nước .
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài :
+Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
+ Dùng tranh giới thiệubài .
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : 
MT : Đọc lưu loát toàn bài
CTH : 
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
MT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( trả lời được các câu hỏi cuối bài )
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài .
- Hs đọc câu hỏi 1.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
? ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
? ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
? ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
? Nêu ý chính bài?
- ý chính: MĐ, YC.
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
 c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
C .Kết luận : 
- Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
* HSKKVH : Đọc trơn bài .
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
2. KN : Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
II. Các hoạt động dạy học.
 A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1
MT : Củng cố kĩ năng viết, đọc tỉ số của hai số 
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2 (Dành cho HSKG )
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- 3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Hoạt động 2: Bài 3, 4 
MT : Củng cố kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
CTH :
 Bài 3 
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Sốthứhai: 1080
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
 Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: 125m
Chiều dài :
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C .Kết luận : 
	- NX tiết học, BTVN bài 5/149.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
* HSKKVH : Làm bài 1 bài.
Tiết 4: Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT1); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3
2. KN: Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đó trong bài tập 4
3. TĐ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên.
* THGDBVMT : Hoạt động 2 .
II. Chuẩn bị : 
GV : Phiếu học tập.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1 , 2 , 3
MT : Hiểu các từ du lịch , thám hiểm, bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3
 CTH : 
Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng theo cặp 
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2. Tổ chức hs làm bài miệng theo cặp
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả lớp:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
- Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
Hoạt động 2 : Bài 4.
MT : Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đó trong bài tập 4
CTH: 
 Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
?: Chúng ta phải làm gì để giữ cho các con sông không bị ô nhiễm ? 
C .Kết luận : 
- Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng. 
- HSTL.
Tiết 5: Khoa học
 Thực vật cần gì để sống?
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật 
2. KN : Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước , không khí , ánh sáng, nhiệt độ và ánh sáng
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ thực vật 
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Các phiếu và tranh ảnh SGK.
2. HS : Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
Hoạt động 1 : Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống.
MT : Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
CTH : 
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh:
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm:
- Hoạt động N4.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình:
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây.
( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trước lớp:
? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây.
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
MT : Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường.
CTH : 
- Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây;
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được.
- Gv cùng hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu.
- Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu.
- Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu.
? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao?
- Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng.
? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh?
- Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu ... nh. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
C. Kết luận : 
- Gv nx chung và đánh giá.
-Nx tiết học. 
Ngày soạn : 20 - 2 - 2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
1. KT : Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ)
2. KN : Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả vật nuôi trong nhà ( BT3).
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
MT : Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ)
CTH : 
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2: Phân đoạn bài văn:
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
* Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
Hoạt động 2 : Phần luyện tập.
MT : Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả vật nuôi trong nhà
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 
- Chuẩn bị tiết 59.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
Tiết 2: Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật.
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nu cầu về nước khác nhau 
2. KN : Rèn luyện kí năng quan sát, phân tích , liên hệ .
3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên và môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh ảnh SGK
 HS : Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
MT : Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
CTH : 
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4:
- N4 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
MT : Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
CTH : 
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1. KT : Củng cố kiến thức về giải bài toán: Tìm hai số khi biết ( tổng ) hiệu và tỉ số của hai số đó. 
2. KN : Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết ( tổng ) hiệu và tỉ số của hai số đó. 
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1, 2
MT : Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
CTH : 
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
Bài 1. 
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
 Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai: 738
Số thứ nhất: 
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
Hoạt động 2 : Bài 3, 4
MT : Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
CTH : 
Bài 3. Dành cho HSKG 
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
Gv nx, chốt bài làm đúng.
C .Kết luận : 
- Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở.
Tiết 4: Mĩ thuât
 Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
2. KN : Biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
3. TĐ : Hs có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. GV : Sưu tầm hình ảnh về giao thông đường bộ, thuỷ...; hình gợi ý cách vẽ: SGK. Tranh vẽ của hs.
2. HS : Chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài.
MT : Hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
CTH : 
- GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông:
- Hs quan sát,
? Tranhvẽ đề tài gì? Ttrong trnh có các hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ đề tài giao thông thường có các hình ảnh: xe ôtô, xe máy, xe đạp đi trên đường, người đi bộ, trên vỉa hè có cây, nhà ở hai bên đường. Tàu, thuyền, ...
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
MT : Biết cách vẽ tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng
CTH : 
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- Hs chọn nội dung theo ý thích.
? Vẽ tranh giao thông cần có những hình ảnh gì?
- Đường phố, cây nhà, xe đi dưới lòng đường, người đi trên vỉa hè.
? Vẽ cảnh xe người lúc có tín hiệu đèn đỏ?...
? Nêu cách vẽ?
Hoạt động 3: Thực hành.
MT : Vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
CTH : 
- Vẽ hình ảnh chính trước(xe, tàu thuyền,) Vẽ hình ảnh phụ sau ( Cây, người, nhà..). Vẽ màu theo ý thích.
- Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
- Hs thực hành vẽ vào vở.
+ Vẽ hình ôtô tải, ôtô khách, xích lô, xe máy,.. Có hình ảnh phụ, có màu đậm nhạt,...
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
MT : Đánh giákết quả học tập của HS để động viên khuyến khích kịp thời và rút kinh nghiệm.
CTH : 
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Nội dung rõ hay chưa; các hình ảnh đẹp chưa; Màu sắc có đậm nhạt rõ nội dung không;
Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
C. Kết luận : 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết: 5 Sinh hoạt
Sơ kết tuần 29
I.Nhận xét chung:
Ưu điểm : 
....
Tồn tại : 
.....
Tuyên dương : .....................................................................................................................
Phê bình : ...........................................................................................................................
II- Kế hoạch tuần 30:
..........
ban giám hiệu duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan29.doc