Tiết 2:Tập đọc
Bài 57: Đường đi Sa Pa.
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( TL được các câu hỏi thuộc hai đoạn cuối bài)
2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3, TĐ: Yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
* HSKKVH: Đọc trơn bài TĐ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 29 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 210 Tiết 1: Chào cờ ______________________________________ Tiết 2:Tập đọc Bài 57: Đường đi Sa Pa. I. Mục tiêu 1, KT: Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( TL được các câu hỏi thuộc hai đoạn cuối bài) 2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 3, TĐ: Yêu thiên nhiên, yêu đất nước. * HSKKVH: Đọc trơn bài TĐ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, GTB B, Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện đọc *MT: Đọc trôi chảy toàn bài *CTH: - Đọc đoạn - Hs đọc tiếp nối 3 đoạn . - Luyện đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *MT: Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( TL được các câu hỏi thuộc hai đoạn cuối bài) *CTH: - Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. ? ý đoạn 2? ->Phong cảnh thị trấn trên đường đi SaPa. ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... ? ý đoạn 3? -> Cảnh đẹp SaPa. - CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. ? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. ? Nêu ý chính bài? - ý chính: MĐ, YC. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. C, Kết luận Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1, KT: Ôn tập về tỉ số 2, KN: - Viết được tỉ số cua hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán" Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". II. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. Làm BT 4 của tiết trước 3, GTB B, Phát triển bài Bài 1, 2. *MT: Viết được tỉ số cua hai đại lượng cùng loại. - 1 Hs lên bảng làm bài. a, Bài 1 - Hs làm bài bảng con: - Gv nx chốt bài đúng. - Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài. - Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. a. ( Bài còn lại làm tương tự). b, Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3, 4. *MT: Giải được bài toán" Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". *CTH: Bài 3 - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài vào nháp: Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. Bài 4 -Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa . Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài : - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. C, Kết luận - NX tiết học, BTVN bài 5/149. Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m Tiết 4: Luyện từ và câu Bài 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm I. Mục tiêu 1, KT: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 2, KN: Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố ở BT4. 3, TĐ: Yêu môn học. *HSKKVH: Bước đầu hiểu các từ du lịch, thám hiểm; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Giới thiệu bài B, Phát triển bài Hoạt động 1: Bài 1, 2 *MT: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm. *CTH: Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng. - Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ , phát biểu ý kiến. - Gv nx chung chốt ý đúng(ý b) - HS làm bài miệng Bài 2. GV chốt ý đúng(ý c) Hoạt động 2: Bài 3. *MT: Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ. *CTH: GV NX, chốt lại lời giải. - HS đọc y/c bài, suy nghĩ, TLCH Hoạt động 3: Bài 4. *MT: Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố. *CTH: - Tổ chức trò chơi theo nhóm 4: - Các nhóm tổ chức đố nhau: - Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm. - Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C, Kết luận Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau. a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long c. Sông Cầu; d. Sông Lam đ. Sông Mã; e. Sông Đáy. g. Sông Tiền, sông Hậu; h. Sông Bạch Đằng. -------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học Bài 57: Thực vật cần gì để sống? I. Mục tiêu 1, KT: Nêu những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật. 2, KN: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. 3, TĐ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh: - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. - Báo cáo thí nghiệm trong nhóm: - Hoạt động N4. - Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình: - Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây. ( SGK/114). - Báo cáo kết quả trước lớp: ? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? ? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống? * Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây. - Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày. - Để biết xem thực vật cần gì để sống. - Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây; 3. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. * Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được. - Gv cùng hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu. - Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu. - Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu. ? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao? - Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng. ? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh? - Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào? C, Kết luận - Nx tiết học. - Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc sống trồng cây và chăm sóc cây. ...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, ____________________________________________________________________ Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Bài 57: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu 1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL 2. Phần cơ bản: a. Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân. + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ôn cách cầm bóng: - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập theo N 2. b. Nhẩy dây. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT: Tiết 2: Mĩ thuật ---------------------------------------------- Tiết 3: Toán $142: Tìm hai số khi ... B, Phát triển bài Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. * Mục tiêu:Hs xác định được Huế là một thành phố đẹp với các công trình kiến trúc cổ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs xác định vị trí TP Huế trên bản đồ: - Hs xác định . - Một số hs lên chỉ trên bản đồ: - Lớp qs, nx, bổ sung. - Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn. ? Có các dòng sông nào chảy qua Huế? - Sông Hương ( Hương Giang). ? Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế? Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén,.. ? Vì sao các công trình đó gọi là các công trình cổ? - là những công trình do con ngời xây dựng lên từ rất lâu đời. ? Các công trình này có từ bao giờ vào đời vua nào? Hoạt động 2: Huế – thành phố du lịch. * Mục tiêu: hs hiểu Hếu là thành phố du lịch của nớc ta. * Cách tiến hành: khoảng hơn 300 năm về trớc, vào thời vua nhà Nguyễn. - Tổ chức hs quan sát hình sgk, đọc sgk trả lời: ? Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào? -HS TL - Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm: - Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn. - Trình bày: - Nhiều hs giới thiệu. - Gv nx chung, khen hs có nhiều hiểu biết và sưu tầm tranh ảnh đẹp về Huế. ? ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì? - bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, ? Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản gì nổi bật? C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn dặn HS Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài tuần 31 - Điệu hát cung đình Huế đợc công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của Thế Giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu kim hoàn. ___________________________________________________ Tiết 5: Kĩ thuật Lắp xe nôi(tiết 1) I. Mục tiêu 1, KT: Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. 2, KN: Biết cách lắp từng bộ phận và cách lắp ráp xe nôi. 3, TĐ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A,Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 3, GTB B, Phát triển bài Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. *MT: Nắm được các bộ phận và tác dụng của xe nôi. *CTH: - Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái xe nôi có những bộ phận nào? ? Tác dụng của xe nôi trong thực tế? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. *MT: Biết cách lắp từng bộ phận và cách lắp ráp xe nôi. *CTH: a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? - Hs quan sát hình trong SGK. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? C, Kết luận Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi. - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu 1, KT: Nhận biết được ba phần của bài văn miêu tả con vật. 2, KN: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. 3, TĐ: Yêu quí vật nuôi trong nhà. *HSKKVH: Bước đầu biết lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,... III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ? - 2,3 Hs đọc . 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Phần nhận xét. *MT: Nhận biết được ba phần của bài văn miêu tả con vật. *CTH: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - Hs trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo. Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 4. - Hs rút ra kết luận. -> Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc. Hoạt động 2: Phần luyện tập. *MT: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Gv cùng hs treo trên bảng lớp ảnh 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. - Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2 Hs làm bài vào khổ giấy rộng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung. - Một số hs làm phiếu dán phiếu. Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt. C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn HS VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. ----------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học Nhu cầu nước của thực vật I. Mục tiêu HS biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Tổ chức hoạt động N4: - N4 hoạt động. - Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung. - Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. * Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời: - Hs thực hiện: ? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. ? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. ? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... ? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 59 - ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. ------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Bài 2 *MT: Giải dược bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. *CTH: - Hs đọc bài toán. - GV HD các bước giải: + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần + Tìm mỗi số - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: Số thứ nhất: Hiệu số phần bằng là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82. Hoạt động 2: Bài 4 *MT: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. *CTH: - GV HD các bước giải: +Tìm tổng số phần bằng nhau. +Tính độ dài mỗi đoạn. - Hs làm bài vào nháp, 1HS lên bảng trình bày bài giải - Gv nx, chốt bài làm đúng. C, Kết luận Nx tiết học, Vn làm BT1,3 Tiết 4: Kể chuyện Đôi cánh của ngựa trắng I. Mục tiêu 1, KT: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2, KN: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể tiếp nối toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý. 3, TĐ: Yêu thích môn học. *HSKKVH: Kể được một đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, GTB B, Phát triển bài Hoạt động 1: GV kể chuyện *MT: Tập trung theo dõi câu chuyện, nắm diễn biến truyện. *CTH: - Gv kể lần 1: - Học sinh nghe. - Gv kể lần 2: Vừa kể vừa kết hợp tranh minh hoạ. - Học sinh theo dõi. Hoạt động 2: Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện. *MT: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể tiếp nối toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Đọc yêu cầu bài tập 1,2. - 1,2 Học sinh đọc. - Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể: - Cá nhân, nhóm, - Trao đổi nội dung câu chuyện - HS trao đổi - Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt. C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn HS Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. - Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
Tài liệu đính kèm: