Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 3 năm 2008

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 3 năm 2008

 Tiết 1 Chào cờ:

 Tiết 2. Toán:

 Đ 9 . LUYỆN TẬP

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về:

- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.

- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.

B- Đồ dùng dạy học:

- Phấn mầu, bảng phụ

- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5

 C.Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 3 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Ngày soạn : 30/8 /2008
 Ngày giảng :Thứ hai 1 /9/2008
 Tiết 1 Chào cờ:
 Tiết 2. Toán:
 Đ 9 . Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phấn mầu, bảng phụ
- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5
 C.Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ	
II- Dạy học bài mới:
Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số.
Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
Bài 2: Làm tương tự bài 1
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
Bài 3:
Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài
*Chữa bài
Bài 4: Hướng dẫn học sinh viết số theo thứ tự vào bài trong SGK
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa
- Chấm điểm một số vở
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: “Tên em là gì”
-Nhận xét giờ học .
- Học sinh mở sách và theo dõi
- Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- 1 que diêm: ghi 1
- 2 que diêm: ghi 2
-Điền số thích hợp vào ô trống
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
- Học sinh viết số thứ tự từ 1 đến 5.
- HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần
Tiết 2+3 Học vần:
Bài 8: l - h
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và biết được: l, h, lê, hê
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"
- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Tiết 1
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài c
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Dạy chữ ghi âm
*Chữ l
a- Nhận diện chữ
- Ghi bảng (l) và nói: chữ (l in cô viết trên bảng là một nét sổ thẳng, chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược.
(GV gắn chữ l viết lên bảng)
? Hãy so sánh chữ l và b có gì giống và khác nhau ?
b- Phát âm và đánh vần
+ Phát âm.
- GV pháp âm mẫu (khi phát âm l lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra 2 bên rĩa lưỡi, xát nhẹ
- GV chú ý sửa lỗi cho HS.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Y/c HS tìm và gài âm l vừa học
? Hãy tìm chữ ghi âm ê ghép bên phải chữ ghi âm l
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV gắn bảng: lê
? Nếu vị trí của các âm trong tiếng lê ?
+ Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê
- GV theo dõi và chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết 
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
*Chữ h: (quy trình tương tự)
d- Đọc tiếng ứng dụng:
+ Viết tiếng ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu, HD đọc
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
đ- Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học
- Cho HS đọc lại bài 
- NX chung tiết học
- HS lắng nghe và theo dõi
- Giống: Đều có nét khuyết trên 
- Khác: Chữ l , không có nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm 
CN, nhóm, lớp
- HS lấy bộ đồ dùng và thực hành
- HS ghép (lê)
- HS đọc
- Cả lớp đọc lại: lê
- Tiếng (lê) có âm (l) đứng trước, âm ê đứng sau.
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
- HS đánh vần rồi đọc trơn
(Nhóm, CN, lớp)
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo HD của giáo viên, cả lớp đọc (1lần)
 Tiết 2
 Giáo viên
 Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng
- GV Gt tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
? Tiếng ve kêu thế nào ?
? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì ?
- Bức tranh này chính là sự thể hiện câu ứng dụng của chúng ta hôm nay
"Ve ve ve, hè về"
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn viết trong vở
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
- NX bài viết
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì 
- Cho HS quan sát tranh và giao việc
? Những con vật trong tranh đang làm gì ? ở đâu ?
? Trông chúng giống con gì ?
? Vịt, ngan được con người nuôi ở sông, hồ. Nhưng có loài vịt sống tự nhiên không có người nuôi gọi là gì ?
GV: Trong tranh là con vịt nhưng mỏ nó nhọn hơn và nhỏ hơn. Nó chỉ có ở một số nơi và sống dưới nước
? Em đã được nhìn thấy con le chưa
? Em có biết bài hát nào nói về con le không
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài
- Đưa ra một đoạn văn, cho HS tìm tiếng mới học
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi
- ve ve ve
- ... hè về
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV
- HS: le le
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Bơi ở ao, hồ, sông, đầm
- Vịt, ngan...
- Vịt trời
- HS trả lời
- HS đọc bài (1 lần)
Tiết 5. Đạo đức:
 Đ 3 . Gọn Gàng sạch sẽ (T1)
A- Mục đích:
- HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn.
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường.
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
C- Các hoạt động dạy - học.
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ?
Trẻ em có những quyền gì ?
II- Dạy học bài mới:
1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo 
bài tập 1”.
a-Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo bài tập 1 
-Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ?
-Em thích ăn mặc như bạn nào ?
b- Học sinh thảo luận theo cặp
c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp
- Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b về đầu tóc, quần áo từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Cho học sinh nêu cách sửa 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gàng
d- Giáo viên kết luận:
- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trải đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy.
2- Hoạt động 2: 
Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình
a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa.
- Giáo viên cho một số em mượn lược, cặp tóc gương
b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau
c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình
3- Hoạt động 3: “Làm bài tập”
a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học
b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
c- Giáo viên kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8
- Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2
4- Củng cố dặn dò:
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng
- Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp.
- Nhận xét chug giờ học
2 học sinh trả lời
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2
-Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình
- Học sinh nêu theo ý hiểu
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh hoạt động theo cặp
- Học sinh chú ý nghe
- 1 vài em nêu
- Học sinh nghe và nhớ
- Học sinh nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn : 1 /9 /2008
 Ngày giảng :Thứ tư 3 /9/2008
Tiết 1 Thể dục:
 Đ 3 . Đội hình đội ngũ - trò chơi
A- Mục tiêu:
 - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng
 - Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ	
 - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
B- Địa điểm, phương tiện:
 - Trên sân trường
C- Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- Phổ biến mục tiêu bài học.
2- Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2; 1-2
II- Phần cơ bản: 
1- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng.
Lần 1: GV điều khiển
Lần 1;3: Lớp trưởng điều khiển 
2- Học tư thế đứng nghiêm
Khẩu lệnh:	Nghiêm
	Thôi
3- Học tư thế đứng nghỉ:
-GV làm mẫu—HD
-Cho HS tập theo khẩu lệnh
4- Ôn phối hợp: Nghiêm nghỉ.
- Dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ.
5- Trò chơi :Diệt các con vậtcóhại 
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát .
4-5 phút
22-25p
2-3 lần
3-4 lần
3-4 lần
2-3 lần
2-3 lần
x x x x
x x x x
 (GV) ĐHNL
 x x x x
 x x x x
 (GV) ĐHKĐ
- HS tập đồng loạt sau khi GV làm mẫu
-HS thực hiện như động tác đứng nghiêm
- HS giải tán và làm theo khẩu lệnh.
-HS thực hiện theo khẩu lệnh.
-HS thực hiện theo khẩu lệnh.
-HS chơi trò chơi.
Tiết3+4. Tiếng việt:
 Bài 9: O - C
A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ
- Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ. - Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài-ghi đầu bài lên bảng
2- Dạy chữ ghi âm
*Âm O:
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ O & nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín.
? chữ O giống vật gì ?
b- Phát âm & đánh vần tiếng 
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm O 
- Theo dõi & sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Yêu cầu HS tìm & gài âm O vừa học:
- Yêu cầu HS tìm âm b ghép bên trái âm O & thêm dấu ( \ )
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết bằng: bò
? Nêu vị trí các âm trong tiếng bò ?
+ Hướng dẫn đánh vần & đọc trơn bờ - o - bo - huyền - bò.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: bò
c- Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
-Cho Hsviết vào bảnh con
- Nhận xét chữa lỗi cho HS.
*Âm C- (Quy trình tương tự)
d- Đọc ứng  ... hơn 2 được không 
- Thế 3 so với 1 thì thế nào ? Vì sao ?
- Viết bảng: 5 > 4 3 > 2
 4 > 3 2 > 1
- Y/c HS đọc
? Dấu > và dấu < có gì khác nhau ?
3- Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu " > " như trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 2:
- Bài này chúng ta làm ntn ?
- Y/c HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 3: Làm tương tự bài 2:
Bài 4: 
? Nêu các làm ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
Bài 5: 
? Bài Y/c gì ?
? 5 lớn hơn những số nào ? 
Vậy ta phải nối c với các số nào ? 
4- Củng cố - dặn dò:NX giờ học.
- HS theo dõi
- HS quan sát
- 2 con bướm
- 1 con bướm
- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm
- Một số HS nhắc lại
- 2 hình 
- 1 hình
- 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông.
- HS quan sát tranh theo HD của GV
- HS thảo luận theo cặp
- Bên trái có 3 con thỏ. Bên phải có 2 con thỏ; 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
- 1 vài em nhắc lại
- HS thảo luận và nêu: ba chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn.
- Ba lớn hơn hai
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Ba lớn hơn một,vì ba lớn hơn hai mà hai lại lớn hơn một nên ba lớn hơn một.
- HS nhìn và đọc 
-HS nêu.
- HS viết theo HD
- So sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải trong một hình với nhau rồi viết kết quả vào ô trống phía dưới như bài mẫu
- HS làm rồi đổi vở kt chéo.
- Viết dấu > vào ô trống
- HS làm bài và nêu miệng kết quả
- Nối theo mẫu
- 5 lớn hơn các số: 1, 2, 3, 4
-Nối với các số 1,2,3,4.
-HS nối vào SGK-Đổi chéo vở KT
Tiết 4 Tự nhiên xã hội:
Đ 3: Nhận biết các vật xung quanh
A- Mục tiêu
-Hiểu được: Mắt, mũi, lưỡi, tai, day (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh
- Nhận xét và mô tả được nét chính của các vật xung quanh
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể 
B- Chuẩn bị:
-Một số đồ vật: Khăn (bịt mắt, bông hoa, quả bóng
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - Học bài mới.
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát vật thật
Bước 1:
- GV nêu Y/c: Quan sát và nói về màu sắc, hình dùng, kích cỡ của một số vật xung quanh các em như: bàn, ghế, cặp sách...
Bước 2: - GV thu kết quả quan sát 
- Gọi một số học sinh lên chỉ vào các vật và nói tên các vật em quan sát được.
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Bước 1:
- HD HS đặt câu hỏi để thảo luận nhóm
VD: ? Bạn nhận ra màu sắc của vật gì ?
Bạn nhận biết mùi vị của vật bằng gì ?
Bạn nhận ra tiếng của các con vật bằng gì 
Bước 2: GV thu kết quả hoạt động
- Gọi HS của nhóm này nêu 1 trong số các câu hỏi của nhóm và chỉ định1 HS nhóm khác trả lời. Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm khác.
Bước 3: GV nêu Y/c : Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi dưới đây.
? Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng.
? Điều gì xảy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác.
Bước 4: GV thu kết quả thảo luận 
- Gọi 1 số HS xung phong trả lời theo các câu hỏi đã thảo luận.
+ Kết luận: Nhờ có mắt, tai, lưỡi, da mà ta nhận biết được các vật xung quanh, nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì ta sẽ không nhận biết được đầy đủ về thế giới xung quanh.
Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
4- Củng cố - Dặn dò
chơi trò chơi: "Đoán vật"
+ Mục dích: HS nhận biết được các vật xung quanh
+ Cách làm:
Bước 1: Dùng khăn bịt mắt 3 bạn một lúc lần lượt cho các em sờ và ngửi một số vật đã chuẩn bị . Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng.
Bước 2: GV nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc HS không nên sử dụng các giác quan tuỳ tiện dễ mất an toàn.
(VD: Sờ tay vào vật nóng, sắc...)
- NX chung tiết học
- HS theo dõi
- HS hoạt động theo cặp nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em
- HS làm việc cả lớp 
- HS khác nghe và NX
- HS thảo luận nhóm 4 thay nhau đặt câu hỏi cùng nhau thảo luận và tìm câu hỏi trả lời chung
- HS làm việc nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác
- HS thảo luận nhóm theo Y/c của giáo viên
- Một số HS trả lời
- HS khác nghe, NX và bổ sung.
- HS chú ý nghe
- 3 HS lên bảng chơi, các HS khác làm trọng tài cho cuộc chơi.
- HS nghe và ghi nhớs
 Ngày soạn: 5/9/2008
 Ngày giảng: Thứ hai 8 /9/2008
Tiết1+2. Tiếng việt:
Bài 12: i – a
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được i - a; bi, cá
- Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cỏ
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Dạy chữ ghi âm
Âm i:
a- Nhận diện chữ:
- GV gài lên bảng chữ i và đọc
H: Chữ i gồm mấy nét ? là những nét nào ?
- GV phát âm mẫu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Phát âm và đánh vần tiếng
- Y/c HS tìm và gài âm i vừa học
- Y/c HS tìm chữ ghi âm b gài bên trái chữ ghi âm i ?
- GV: Đồng thời gài lên bảng
- Y/c HS đọc tiếng vừa gài.
H: Hãy phân tích tiếng bi ?
H: Dựa vào cấu tạo tiếng, hãy đánh vần ?
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
*Âm a: + (Quy trình tương tự)
d- Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Gọi: 2 HS, đọc chữ ứng dụng viết sẵn trên bảng.
- GV giải nghĩa 1 số tiếng
- HD và giao việc
H: Hãy tìm tiếng chứa âm i và a ?
- GV Y/c HS đọc tiếng chứa âm vừa học.
- GV theo dõi HS đọc và uốn nắn
	Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại bài tiết 1
- Gọi HS tự chỉ và đọc
+ Đọc câu ứng dụng
- Y/c HS quan sát tranh trong SGK
H: Tranh vẽ gì ?
H: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b- Luyện viết:
- GV cho HS xem bài viết và HD.
- GV theo dõi, uốn nắn, chấm một số bài c- Luyện nói:
H: Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
4- Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc bài trong SGK
- Trò chơi: Tìm chữ vừa học
ờ: Ôn lại bài, xem trước bài 13
- HS đọc theo GV
- Gồm 2 nét và 1 dấu phụ bên trên (nét xiên phải, nét móc ngược)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và gài i
- HS gài: bi
- HS quan sát
- Cả lớp đọc: bi
- Tiếng bi có b đứng trước, i đứng sau.
- 1 -2 HS đánh vần.
Bờ - i - bi
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm
- HS quan sát
- HS chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và lên bảng kẻ chân = phấn khác màu
- Một số em đọc lại
- HS đọc CN, Nhóm, lớp
- 1- 2 học sinh.
- HS quan sát theo HD
- Xem vở ô li
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- HS tập viết trong vở
- Chủ đề: Lá cờ
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề lá cờ
- 1 - 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết3.Toán:
Đ.12: Luyện tập:
A- Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn
- Bước đầu giới thiệu quan hệ khi so sánh hai số 
-Biết sử dụng thành thạo các dấu >, < (khi so sánh 2 số)
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Luyện tập:
Bài 1 (21)
H: Bài Yêu cầu gì ?
H: Làm thế nào để viết dấu đúng.
H: VD 3 ...4 em sẽ viết dấu gì vào chỗ chấm ? vì sao ?
- Giao việc
Bài 2: (21)
H: Bài yêu cầu gì ?
Bài 3: (21)
- Cho HS quan sát và nêu cách làm
 - HD cho HS làm 
- GV theo dõi và hướng dẫn 
+ Trò chơi: Nghe GV đọc để viết
Cách chơi: Mỗi nhóm cử một đại diện lên nghe và viết. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc.
III- Củng cố - dặn dò:
H: Để viết dấu đúng ta phải làm thế nào ?
- GV nhận xét chung giờ học
- HS mở sách, qsát BT
- Viết dấu > hoặc dấu < vào chỗ chống
- So sánh số bên trái với số bên phải dấu chấm nếu số bên trái nhỏ hơn sóo bên phải ta viết dấu 
- Dấu < vì 3 bé hơn 4
- HS làm trong sách sau đó đọc kết quả.
- So sánh các nhóm đồ vật rồi viết kết quả so sánh.
- HS làm sách và nêu miệng
- Nối ô trống với số thích hợp
- HS làm theo HD
- 3 nhóm cử đại diện lên chơi
- 1 vài HS nêu
Tiết 4 Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 3
A- Mục đích Yêu cầu:
- Giúp HS nắm bắt được các hoạt động diễn ra trong tuần 
- Biết rút ra những ưu, khuyết điểm; tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được phương hướng tuần 4
B- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	 - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ.
+ Tồn tại: - Vẫn còn học sinh thiếu đồ dùng học tập 
	 -Một số HS chưa chú ý học tập
 - Viết ẩu, bẩn 
 - Một số em chưa bạo dạn + Phê bình: Toàn,Thu Anh,Thắng,Huyền Trang. + Tuyên dương :Yến,Huyền,Dũng,Mạnh,Chiến,Yên. 2- Kế hoạch tuần 4:
- 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ
- Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp.
- 100% đủ đồ dùng, sách vở...
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
Tập viết:
Đ 3 Lễ - Cọ - Bờ - Hổ
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được quy trình viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
- Viết đúng và đẹp các chữ: Lễ, cọ, bờ, hổ
- Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ nhỡ, đúng mẫu đều nét.
- Biết cầm bút và ngồi đúng quy định
- Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
2- Hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát
- Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng
- Cho HS nhận xét chữ cọ ?
- Các chữ còn lại cho HS nhận xét (TT)
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
+ GV HD kết hợp viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp”
- HS chú ý nghe
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo Y/c của GV
- Được viết = 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o
- HS theo dõi qtrình viết của GV
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc