Tiết 1.Chào cờ: Tập trung toàn trường
Tiết 2.Toán:
Đ121.Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
Tuần 31 Ngày soạn : 4/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ hai 6 / 4 / 2009 Tiết 1.Chào cờ: Tập trung toàn trường Tiết 2.Toán: Đ121.Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản) B- Các hoạt động dạy học: Bài tập 1: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Gọi HS chữa bài. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài - Nêu cách làm ? - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm vào sách . - Gọi HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Đặt tính rồi tính - 2 Em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Thực hiện phép tính ở vế trái ,ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài 15+2 6+12 31+10 21+22 41 14 19 42 đ đ S S - HS chữa bài - Sai do tính kết quả. - HS chú ý nghe. Tiết 3+4.Tập đọc: Đ18.Ngưỡng cửa A- Mục đích , yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa,nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2- Ôn các vần ăt, ăc. - Tìm tiếng trong bài có vần ăt. - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 3- Hiểu nội dung bài. - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Người bạn tốt" - Trả lời các câu hỏi trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần. - Giọng đọc tha thiết, trìu mến b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ - Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng - Cho Hs đọc các tiếng từ khó - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc câu. - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc từng khổ thơ - Đọc cả bài. - Thi đọc trơn các khổ thơ - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 3- Ôn các vần ăt, ăc: a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? - Em hãy phân tích tiếng (dắt) - GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK Nhìn tranh nói câu chứa tiếng + Có vần ăt + Có vần ăc - Gọi 3 HS nói - Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc - GV và cả lớp nhận xét tính điểm - Cho HS đọc ĐT cả bài Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Gọi HS đọc cả bài - Em định học thuộc khổ thơ nào ? - Cho HS đọc thuộc lòng b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm 2 - Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời. + Gợi ý: + Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường. + Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế) III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe - 2 em đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào - HS đọc CN, lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - 2 em đọc một khổ thơ - HS đọc CN - Thi đọc giữa các nhóm (3em) - HS đọc ĐT - Dắt - Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc - HS1: Mẹ dắt bé đi chơi - HS2: Chị biểu diễn lắc vòng - HS3: Bà cắt bánh mì - HS thi nói cau chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ) - Lớp đọc ĐT. - 2, 3 em đọc - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa - 2, 3 HS đọc - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa - 1- 3 HS đọc cả bài - HS phát biểu - HS học thuộc lòng. - Nhóm 2 em thảo luận - HS chú ý nghe. Tiết 5.Đạo đức: Đ31. Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2) A- Mục tiêu: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. - HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức - Bài hát "Ra chơi vườn hoa" C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: 1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu của BT 3 - GV mời một số HS lên trình bày + GV kết luận: - Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. 2-Hoạt động 2:TLvà đóng vai theo tình huống BT4. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi các nhóm lên đóng vai. + GV kết luận 3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi: - Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu? - Vào thời gian nào ? - Ai phụ trách từng việc? - Bằng những việc làm cụ thể nào ? - Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình. + GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. - Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa. 4- Hoạt động 4: GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT. - Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa" III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em học tốt - Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - HS làm bài tập 3 - 1 số HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - các nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét. - Từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch. - Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch. - Lớp trao đổi và bổ sung. - Nhiều HS đọc CN - Lớp đọc ĐT - HS chú ý nghe. Ngày soạn : 5/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ ba 7 / 4 / 2009. Tiết 1.Thể dục: Đ31.Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. B- Địa điểm: - Sân trường vệ sinh an toàn. C - Các hoạt động dạy học. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2- Phần cơ bản: - Ôn bài TD phát triển chung - Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người. 3- Phần kết thúc. - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác điều hoà của bài TD - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 5-6phút 2lần 2x8 nhịp 20-25phút 5 phút ĐHNL x x x x x x x x (x) (x) x x x x - Tập mỗi đtác hai lần Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu Lần 2: Cán sự hô - GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác. ĐHNX x x x x x x x x (x) Tiết 2+3.Tập đọc: Đ19. Kể cho bé nghe A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ. ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. 2- Ôn các vần ươc, ươt: 3- Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc: - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài : Ngưỡng cửa II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- HD HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch. b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS phân tích các tiếng: chăng, nấu, vện. + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS đọc cả bài. - Cho lớp đọc ĐT cả bài 3- Ôn các vần ươc, ươt: a- GV nêu Y/c một trong SGK - Tìm trong bài tiếng có vần ươc ? b- GV nêu Y/c hai trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - HD HS đọc theo cách phân vai - Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5, 1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp. - Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật. b- Luyện nói: - Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay? - GV chia nhóm - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em - 2 em đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc CN, lớp - Chặng: ch + ăng - Nấu: N + âu + dấu sắc - Vện : V + ên + dấu nặng - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS đọc Cn, nhóm (thi đọc) - HS đọc ĐT cả bài - Nước - Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước... - Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt... - 2, 3 HS đọc - Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai - 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ TL: Con vịt bầu. -Hỏi đáp về những con vật mà em biết. - 2 em một nhóm thảo luận - 1 số nhóm lên nói trước lớp - HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 6/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ tư 8 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ122.Đồng hồ - Thời gian A- Mụ ... c: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS đọc từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu + Luyện đọc đoạn, bài: - Chia bài 3 đoạn - Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu - Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy. - Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS thi đọc - Cho HS đọc cả bài 3- Ôn các vần et, oet: a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần et ? - Cho HS phân tích tiếng (hét) - GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ? c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: - Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói : a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ? - Gọi HS đọc đoạn 3 ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? - Gọi HS đọc cả bài. - GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói - GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn - Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên. + Gợi ý: H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ? T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau (2 em đọc) - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN - 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn - HS thi đọc CN, nhóm - 2 - 3 HS c cả bài - Hét - Hét: h + et + dấu sắc - Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet + et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet. + oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét.... - HS điền và trả lời miệng: Ngày tết ở Miền Nam nhà nào cũng có bánh tét; Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến - 2 - 3 HS đọc - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình. - 2 - 3 HS đọc - Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ - 2 - 3 HS đọc - Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ? - Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. - HS chú ý theo dõi. Tiết 4.Tự nhiên xã hội: Đ31.Thực hành: Quan sát bầu trời A- Mục tiêu: Giúp HS biết. - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. B- Đồ dùng dạy - học: - Bút màu, giấy vẽ - Vở bài tập TNXH C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? (Trời nắng, trời mưa) - Nêu dấu hiệu của trời nắng ? - Nêu dấu hiệu của trời mưa ? II- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: - Hoạt động 1: Quan sát bầu trời + Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát - Quan sát bầu trời: - Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? - Quan sát cảnh vật xung quanh ? - Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ? - Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ? + Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi . + Bước 3: - GV cho HS vào lớp TL câu hỏi : - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? + Kết luận: - Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. + Bước 1: - Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh . - GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. + Bước 2: - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát. - HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời. - HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được. - HS thảo luận. - Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. - HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT - HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 8/ 4/ 2009. Ngày giảng:Thứ sáu 10 / 4 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ124. Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Y/c HS làm bài vào sách - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV. Bài tập 2: - GV nêu Y/c của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét, tính điểm. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc - Gọi HS chữa bài -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - HS làm bài - HS đổi chéo bài - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - HS chữa bài. - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. - HS chú ý theo dõi. Tiết 2.Tập viết: Đ29.Tô chữ hoa Q - R A- Mục đích - yêu cầu: - HS tô được chữ hoa Q- R - Tập viết các vần ăt, ăc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa Q,R đặt trong khung. + Các vần ăt, ăc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ hoa Q - Chữ Q gồm mấy nét ? - Kiểu nét ? - Độ cao ? - GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa (Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - GV nhận xét, sửa chưa HS. 3- HD viết vần, từ ngữ: - Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng - Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - GV nhận xét và sửa cho HS. *(chữ R quy trình dạy tươmg tự.) 4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - HD HS viết từng dòng vào vở tập viết. - HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ. - GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. - GV thu bài chấm. - Nhận xét bài viết và chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B. - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con - HS quan sát và NX - Chữ Q hoa gồm 2 nét. - Nét cong kín, nét lượn - Cao 5 ô li - 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ. - HS viết trên không - 2, 3 HS đọc - HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết trên bảng con. - HS tập tô chữ Q - R hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở - HS viết bài cỡ chữ nhỏ. - HS chú ý theo dõi. Tiết3.Chính tả: Đ14.Kể cho bé nghe A- Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Buổi đầu tiên, con đường - GV nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn thơ hôm nay viết - GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS - GV đọc từng dòng thơ - GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại). - HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả. - GV đọc thong thả bài chính tả - GV chấm 1 số bài tại lớp. - Chữa lỗi chính tả 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền vần ươc hoặc ươt: - Gọi 2 HS lên bảng làm lớp làm vào SGK - Gọi HS đọc bài đã hoàn thành - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền ng hay ngh ? (Cách làm tương tự phần a) III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi. - Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu) - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở từng dòng thơ - HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì. - HS thông kê số lỗi nghi ra lề - HS đọc yêu cầu của bài. -Làm bài vào SGK - 3 HS đọc - Lớp nhận xét - HS sửa lại bài theo lời giải đúng. - HS chú ý nghe và theo dõi. Tiết 4 Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 33 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học tưng đối đầy đủ, trong tuần vẫn có HS nào nghỉ học tự do và hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh tương đối sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: