Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 31 năm 2010

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 31 năm 2010

Tiết 2:Tập đọc

Bài 61: Ăng - co Vát

I. Mục tiêu

1, KT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

3, TĐ: Yêu thích môn học.

*HSKKVH: Đọc trơn bài tập đọc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Ảnh khu đền (nếu có)

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:Chào cờ
______________________________________
Tiết 2:Tập đọc
Bài 61: Ăng - co Vát
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Đọc trơn bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh khu đền (nếu có)
III. Hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Luyện đọc 
*MT: Đọc trôi chảy toàn bài.
*CTH: 
- Đọc nối tiếp đoạn 
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn 
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv và đọc mẫu toàn bài
- Hs nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*MT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.(TL được các CH trong bài)
*CTH: 
- Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ?
- ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
? Nêu ý chính đoạn1?
- ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã.
? ý đoạn 2?
- ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
- Lúc hoàng hôn.
? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
? Nêu ý đoạn 3?
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
? ý chính của bài:
- HS nêu 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
*MT: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
*CTH: 
- Đọc nối tiếp:
- 3 hs đọc.
? Nêu cách đọc bài?
- Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
C, Kết luận
 Nx tiết học, dặn HS vn đọc bài và chuẩn bị bài 62.
	 Tiết 3: Toán
Bài 151: Thực hành ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
3, GTB
B, Phát triển bài
*MT: Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
*CTH: 
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
*Ví dụ: Sgk/159.
- Hs đọc ví dụ.
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
3. Thực hành
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng:
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Kết luận
 Mx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Đổi 8m=800cm; 6m=600cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
800 :200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
 Tiết 4: Luyện từ và câu
Bài 61: Thêm trạng ngữ cho câu.
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
2, KN: Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được một đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
3, TĐ: Yêu môn học.
*HSKKVH: Nhận diện được trạng ngữ trong câu.
 II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 1 LT.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
Nêu ND ghi nhớ của tiết LTVC trước
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
*MT: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
*CTH: 
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Nêu lần lượt từng câu:
- Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
- Đặt câu cho phần in nghiêng:
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Tác dụng của phần in nghiêng?
- Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN.
-> Phần ghi nhớ
- 3,4 Hs đọc.
Hoạt động 2: Phần luyện tập.
a, Bài 1.
*MT: Nhận diện được trạng ngữ trong câu.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 3 Hs lên xác định ở câu trên bảng.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. 
- Gv nx chốt bài đúng:
a. Ngày xưa,...
b. Trong vườn,...
c. Từ tờ mờ sáng,...
b, Bài 2.
*MT: Bước đầu viết được một đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
*CTH:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc lại yêu cầu bài,
- Lớp làm bài vào vở.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gx nx chung, ghi điểm bài viết tốt.
C, Kết luận
 GV Nx tiết học, dặn HS vn ọc thuộc ND ghi nhớ.
-VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy.
 	 ---------------------------------------------------
Tiết 5: Khoa học
Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu
1, KT: Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường.
2, KN: Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
3, TĐ: Yêu thóch môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của không khí đối với thự vật?
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
- Tổchức hs quan sát hình 1 sgk/122.
- Cả lớp.
? Những gì vẽ trong hình?
- Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,...
? Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?
- ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất,
? Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
- Khí các - bon -níc, khí ô xi.
? Trong quá trình hô hấp caay thải ra môi trường những gì?
... khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
 Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Cách tiến hành:
- là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật:
- Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm.
- Trình bày:
- Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm vẽ và nêu tốt.
C, Kết luận
GV Nx tiết học, dặn HS vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62.
- Lớp nx, bổ sung,trao đổi,
Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 61: Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể.
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHT 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
 + + + +
GV + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ ĐHTL: N2.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
	 GV
 * * 
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + + 
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
- HS dãn hàng tập luyện cá nhân
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT :
Tiết 2 : Mĩ thuật
______________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 152: Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu
1, KT: HS nắm được: - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.	 
2, KN: Đọc, viết số TN trong hệ thập phân.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: 	Đọc, v ... rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
2, KN: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
	- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, GIới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ:
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung.
? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta?
- Hs nêu:
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,...
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
GV kết luận
Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo.
* Cách tiến hành:
- Biển cung cấp muối cần thiết cho can người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính?
? Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
C, Kết luận
- Hs đọc ghi nhớ bài.
- GV Nx tiết học, dặn HS vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33.
- Một số hs lên chỉ:
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
	 _____________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
Lắp ô tô tải (Tiết 1)
I, Mục tiêu
1, KT: Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xê ô tô tải.
2, KN : Biết cách lắp ô tô tải. 
3, TĐ: Cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc.
II, Đồ dùng dạy – học
GV: Mẫu ô tô tải đã lắp ghép; bộ lắp ghép mô hình KT.
HS: Bộ lắp ghép mô hình KT.
III, Các hoạt động dạy – học
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra sự Cb đồ dùng của HS
3, GTB
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
*MT: Nắm được các bộ phận và tác dụng của ô tô tải.
*CTH: 
- Cho HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn và TL các CH:
- HS quan sát, TL 
+ Để lắp được ô tô ttải cần bao nhiêu bộ phận?
+ Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế.
Hoạt động 2: GV HD thao tác kĩ thuật
*MT: Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. Biết cách lắp ô tô tải.
*CTH: 
a, GV HDHS chọn các chi tiết theo SGK
- GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK
- HS thực hiện cùng GV
b, Lắp từng bộ phận
GV thao tác mẫu: HD cách lắp:
- HS quan sát, theo dõi
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
- Lắp ca bin
- Lắp ráp xe ô tô tải
c, HDHS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp vào trong hộp
Khi tháo phải rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
Xếp các chi tiết gọn vào trong hộp. 
HS quan sát GV tháo và xếp
C, Kết luận
 GV NX tiết học, dặn HS Cb cho giờ sau thực hành lắp xe ô tô tải.
______________________________________________________________
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu
1, KT: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
2, KN: Biết sắp xếp các câu cho trước thành đoạn văn; bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
3, TĐ: Yêu môn học.
*HSKKVH: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích?
- 2,3 Học sinh đọc
 3, Giới thiệu bài
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1: Bài 1
*MT: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.
*CTH: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Học sinh nêu miệng.
? Bài văn có mấy đoạn?
- Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.
? ý mỗi đoạn:
ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Hạot động 2: Bài 2
*MT: Biết sắp xếp các câu cho trước thành đoạn văn.
*CTH: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho học sinh trao đổi làm bài
Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự.
- Trình bày:
Các nhóm nêu tóm tắt kết quả.
- Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng: Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp
2,3 Học sinh đọc.
Hoạt động 3: Bài 3
*MT: Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
*CTH: 
- HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
 -Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Học sinh viết bài vào vở.
Gọi HS đọc đoạn văn
Nhiều học sinh đọc.
 Gv cùng học sinh nx 
C, Kết luận 
 Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở.
________________________________________________
Tiết 2: Khoa học
Bài 62: Động vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu
 Nêu những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- 2 Hs nêu .
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi nhóm 3:
- N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
C, Kết luận
 GV Nx tiết học, dặn HS vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 63.
- 2 HS đọc trong SGK
-----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
I. Mục tiêu 	
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? 
- 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1, bài 2
*MT: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 *CTH: 
Bài 1
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1.
-
+
 6195 5342
 2785 4185
 8980 1157
Bài 2. 
-Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- 2Hs lên bảng chữa bài.
a. X + 126 = 480 b. X-209=435
 X= 480 - 126 X=435+209
 X=354 X = 644
Hoạt động 2: Bài 4. 
*MT: Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
*CTH: 
 - Gv chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài thuận tiện.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
168+2080+32 = (168+32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280.
Hoạt động 3: Bài 5 
*MT: Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
*CTH: 
C, Kết luận 
 Nx tiết học, vn xem lại các BT
- Hs đọc yc bài, làm bài vào vở.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 - 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
Tiết 4: Kể chuyện
Bài 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu.
1, KT: Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia ( hoặc chứng kiến). 
2, KN: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs kể 
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
*MT: Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia ( hoặc chứng kiến). 
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
*CTH: 
 1, Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Đọc các gợi ý?
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
 2,Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
 C, Kết luận 
	Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 32. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc