Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 32

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 32

Tiết 2: Tập đọc

Vương quốc vắng nụ cười.

I. Mục tiêu:

1. KT : Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. KN : Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

3. TĐ : Yêu cuộc sống.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.

2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 30 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn : 3/4/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. KN : Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
3. TĐ : Yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài :
1- ổn định lớp :
 2- KTBC : ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?
 3- Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Luyện đọc 
 MT : Đọc lưu loát bài văn. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
 CTH :
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... về cười cợt. 
+Đ2: Tiếp ... học không vào. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
HĐ2 : Tìm hiểu bài.
* MT : Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
* CTH : 
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
? Kết quả của viên đại thần đi du học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
? Tìm ý chính đ2,3?
- ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
HĐ3 : Đọc diễn cảm:
MT : Biết đọc điễ cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
CTH :
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ Gv đọc mẫu:
- 1 hs đọc.
- Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo).
I. Mục tiêu : 
1. KT : Giúp HS ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
2. KN : Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ số (tích không quá 6 chữ số). Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. Biết so sánh số tự nhiên.
3. TĐ : Yêu thích môn học . Có ý thức tự học.
II. Chuẩn bị :
 1.GV : Bảng phụ.
 2.HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Bài 1 (dòng 1,2)
 MT:: Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ số (tích không quá 6 chữ số). Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số.
CTH :
- 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 4Hs làm vào bảng phụ.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 2057 7368 24
 x 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
( Bài còn lại làm tương tự)
HĐ2 : Bài 2: 
MT:HS biết cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia.
CTH :
Tìm X.
- Lớp làm bài theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Gv cùng hs nx chữa bài:
a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
 X= 1400:40 X= 205 x 13
 X = 35 X= 2 665.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs khá giỏi làm bài.
- Gv nx, chốt ý đúng:
 a x b = b x a; a:1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0)
a x (b+c)= a x b + a x c.
HĐ3 : Bài 4: 
MT: Biết so sánh số tự nhiên.
CTH :
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở theo cặp.
- Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0
26 x11> 280 1600 :10 < 1006
320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 
15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 
Bài 5: 
Yêu cầu hs khá giỏi làm bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài.
Bài giải
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là:
 180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
 Đáp số : 112 500 đồng.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
I. MT: 
1. KT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)
2. KN : Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Phiếu khổ to và bút dạ.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Phần nhận xét + ghi nhớ
 MT:Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)
CTH :
Bài 1,2:
- 2 Hs nêu, và lấy vd.
- Đọc nội dung bài tập:
- 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
? Bộ phận trạng ngữ trong câu:
- Đúng lúc đó.
? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
- Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
 *. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
HĐ2 : Bài 1.
MT : Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
CTH :
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp,
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
*) HSKKVH : Tìm được 1,2 trạng ngữ trong bài
HĐ3 : Bài 2. Lựa chọn phần a.
MT:bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2.
CTH :
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng:
C. Kết luận :
- Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích.
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
*) HSKKVH: Thêm được 1 trạng ngữ trong bài.
Tiết 5: Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu : 
1. KT : Giúp HS hiểu được động vật ăn thức ăn gì để sống.
2. KN : Kể được tên một số con vật và thức ăn của chúng.
3. TĐ : Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu.
II. Chuẩn bị :
GV + HS : Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
MT: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
CTH : 
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, 
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
MT: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
CTH : 
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
- Chơi thử:
- Nhiều học sinh chơi:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không ... ác chi tiết để lắp xe ô tô tải.
2. KN : Lắp được từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. TĐ : Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Chiếc ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
2. HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC:? Nêu quy trình để lắp ô tô tải?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Hs thực hành lắp ô tôtải.
MT: Chọn được đúng, đủ các chi tiết đểlắp ô tô tải. Lắp được từng bộ phận và lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình
CTH :
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp ô tô tải.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của ô tô tải, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí nối các bộ phận.
c. Lắp ráp ô tô tải:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành ô tô tải.
- Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
MT:Đánh giá được kết quả của các sản phẩm đã làm
CTH : 
- Hs trng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nx chung và đánh giá.
C. Kết luận : 
-Nx tiết học. 
- VN xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 07/4/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
1. KT : Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
2. KN : Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. 
3. TĐ : Yêu mến các con vật xung quanh.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ 
2. HS : Học bàicũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Bài 1 :
MT:Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
CTH :
- 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx.
1 hs đọc yêu cầu của bài
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
*) HSKKVH : Trả lời được 1,2 câu .
HĐ2 : Bài 2,3: 
MT:Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. 
CTH : 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
* HSKKVH : Bước đầu biết viết đượ mở bài trực tiếp, kết bài không mở rộng cho bài văn tả côn vật yêu thích.
Tiết 2: Khoa học
 Trao đổi chất ở động vật.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Giúp hs hiểu được sự trao đổi chất ở động vật.
2. KN : Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi và thải ra các chất cặn bã, khí các bô- níc, nước tiểuBiết thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
3. TĐ : Yêu khoa học, thích tìm hiểu.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ , bút dạ.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1.ổn định lớp :
2. KTBC : ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
MT: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
CTH : 
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
MT: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
CTH : 
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt:
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
2. KN : Thực hiện được cộng, trừ phân số. Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số.
3. TĐ : Yêu thích môn học, có ý thức tập luyện.
II. Chuẩn bị :
1.G V : Bảng phụ 
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp :
2. KTBC : Nêu cách cộng, trừ PS cùng MS, khác MS ?
3. Giới thiệu bài mới :
B. Phát triển bài :
HĐ1 : Bài 1 , 2 :
MT : Thực hiện được cộng, trừ phân số
CTH :
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1 :
HS làm theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.Làm tương tự bài 1
- Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số:
a.
*) HSKKVH : Làm được 1,2 ý.
HĐ2 :Bài 3.
MT : . Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số.
CTH :
Hs làm bài vào vở.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. b. 
 x= 1- X =
 x= X=
* HSKKVH : Làm bài cùng bạn.
*Bài 4
Yêu cầu HS khá giỏi làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 5 :
Yêu cầu HS khá giỏi làm bài.
C. Kết luận :
- GV nhận xét giờ học .
- VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
 Bài giải
a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là:
 20x15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
 300 x = 15 (m2)
 Đáp số: a. vườn hoa.
 b. 15 m2
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ trang trí : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
I. Mục tiêu : 
1. KT : Hiểu hình dáng , cách trang trí của chậu cảnh . 
 Hs biết cách tạo dáng chậu cảnh 
2. KN : Tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích.
3. TĐ : Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh.
- Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH).
2. HS : Chuẩn bị giấy vẽ, nút màu .
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. 
MT : Hiểu hình dáng , cách trang trí của chậu cảnh . 
CTH :
 - Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau:
- Hs quan sát và trả lời:
? Hình dáng của chậu hoa?
- cao, thấp...
? Các bộ phận cuả chậu hoa?
- Miệng cổ, thân, đáy,...
?Cách trang trí?
- Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng...
? Màu sắc trang trí chậu hoa?
- Màu sắc phong phú, đa dạng,
? ích lợi chậu hoa?
- Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng.
Hoạt động 2: Cách trang trí.
MT : Hs biết cách tạo dáng chậu cảnh 
CTH : 
- Gv treo hình gợi ý.
- Hs quan sát.
? Nêu cách vẽ: 
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu.
- Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,...
- Vẽ màu theo ý thích...
Hoạt động3: Thực hành.
MT : Tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích.
CTH : 
- Hs thực hành vào vở.
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích.
- Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp.
Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá.
MT : Đánh giá kết quả học tập của HS 
CTH : 
- Hs trưng bày bài vẽ của mình.
- Gv nêu tiêu chí nhận xét:
- Gv cùng hs nx, đánh giá. 
C. Kết luận : 
- Nhận xét tiết học .
- Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè. 
- Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 32
I.Nhận xét chung:
Ưu điểm : 
Tồn tại : 
Tuyên dương : ...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phê bình : ...........................................................................................................................
II- Kế hoạch tuần 32:
.
ban giám hiệu duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc