Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 33 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 33 năm 2009

TUẦN 33 Ngày soạn : 18/ 4/ 2009.

 Ngày giảng: Thứ hai 20 / 4 / 2009

 Tiết 1.Chào cờ:

 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

 Tiết 2 .Toán:

Đ129.ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(tiết2)

 A- Mục tiêu:

 - Giúp HS củng cố về:

 - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10

 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

 - Vẽ hình vuông, hình bằng cách nối các điểm cho sẵn.

 B- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 33 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33 Ngày soạn : 18/ 4/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai 20 / 4 / 2009
 Tiết 1.Chào cờ:
 Tập trung toàn trường
 Tiết 2 .Toán:
Đ129.Ôn tập các số đến 10(tiết2)
 A- Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về:
 - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10
 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Vẽ hình vuông, hình ờ bằng cách nối các điểm cho sẵn.
 B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn
- GV nhận xét và cho điểm
II- Luyện tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn và giao việc
Bài 2: Tương tự bài 1
- Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: 
- Nêu yêu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
Bài 4:
H: Bày bài yêu cầu gì ?
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Hình ờ có mấy cạnh ?
- Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng
- Gọi HS khác nêu nhận xét
- GV KT bài dưới lớp của mình
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VB)
- 10, 9,7, 5
- 5, 7, 9, 10
- HS tính, ghi kết quả và nêu miệng.
- HS đọc thuộc bảng cộng trong PV10
- HS làm và nêu miệng kết quả
2 + 6 = 8
6 + 2 = 8
- HS nêu
- Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm sách, 1 HS lên bảng
3 + 4 = 7
5 + 5 = 10
8 + 1 = 9......
- Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông, hình 
- 4 cạnh
- 3 cạnh
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ24.Cây bàng
 A- Mục đích, Yêu cầu:
 1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
 3- Hiểu nội dung bài:
 - Cây bàng thân thiết với các trường học.
 - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
 C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: Râm bụt, nhởn nhơ
- Gọi HS đọc lại "Sau cơn mưa"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ.
H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh, l, tr, ch.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm gì ?
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ Luyện đọc đoạn bài:
H: Bài có mấy đoạn ?
H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ?
- GV HD và giao việc
- Cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
3- Ôn vần oang, oac:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở ngoài bài ?
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ?
- Cho Hs đọc lại bài
- NX chung giờ học.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài:
+ Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2.
H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ?
H: Mùa xuân cây bàng ra sao ?
H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ?
H: Mùa thu cây bàng NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc lại cả bài.
b- Luyện nói:
H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ?
- GV chia nhóm và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
5- Củng cố - dặn dò:
 Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang, oac
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc lại bài
Đọc trước bài "Đi học"
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài em đọc.
- 1HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và đọc Cn, nhóm
- Bài gồm 4 câu
- Ngắt hơi
- HS đọc nối tiếp CN
- 2 đoạn
- Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- HS đọc cả bài: CN, ĐT
- HS tìm: khoảng sân
oang: Khai hoang, mở toang
oac: khoác lác, vỡ toác 
- Mẹ mở toang cửa sổ 
- Tia chớp xé toạc bầu trời 
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
- 3, 4 HS đọc
- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá 
- Cành trên, cành dưới chi chít lộc non
- Tán lá xanh um, che mát
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- HS chú ý nghe
- 2, 3 HS đọc
- Kể tên những cây được trồng ở trường em.
- HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường
- Cử đại diện nhóm nêu trước lớp
- HS chơi theo nhóm 
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 5.Đạo đức:
Đ33.Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi
 A- Mục đích - Yêu cầu: 
 - Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ.
 - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
 - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
 B- Chuẩn bị:
 - GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai.
 C- Các hoạt động dạy - học:
1- Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị.
- GV HD và giao việc.
+ Được bạn tặng quà.
+ Đi học muộn
+ Làm dây mực ra áo bạn
+ Bạn cho mượn bút 
+ Bị ngã được bạn đỡ dậy
- Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
2- Hoạt động 2:
H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm.
H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ?
H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ?
KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT
- GV phát phiếu BT cho HS
- HD và giao việc
Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn .
- GV thu phiếu chấm điểm và NX
4- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp
- HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV
- Cả lớp NX, bổ sung
- HS nhận xét
- Thoải mái, dễ chịu
- HS trả lời
- 1 vài HS nhắc lại
- HS làm việc CN theo phiếu
- Em bị ngã bạn đỡ em dậy x
- Em làm dây mực ra vở bạn +
- Em làm vỡ lọ hoa +
- Em trực nhật muộn +
- Bạn cho em mượn bút x
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn :19/ 4/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ ba 21 / 4 / 2009
 Tiết 1.Thể dục:
Đ33.Đội hình - Đội ngũ - Trò chơi
 A- Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ
	- Tiếp tục ôn tâng cầu
 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh.
	 - Biết tâng cầu đúng KT
 II- Địa điểm - Phương tiện:
 - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và quả cầu
 III- Nội dung và phương pháp giảng dạy:
Nội dung
định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi...
- Chạy nhẹ nhàng
B- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
2- Truyền cầu theo nhóm 2 người:
- GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển.
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Đi thường theo nhịp 
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài).
- Xuống lớp
4 - 5'
60 - 80m
22 - 25'
 2 lần
4 - 5'
x x x x
x x x x
3 - 5m (GV ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
- HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV.
Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Các nhóm chơi theo yêu cầu
- GV theo dõi, Hướng dẫn thêm.
 x x x x 
 x x x x 
ĐHXL
 Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ25.Đi học
 A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. 
 Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ
 2- Ôn các vần ăn, ăng:
 -Tìm tiếng trong bài có vần ăng
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng
 3- Hiểu nội dung bài:
 - Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay.
 B- Đồ dùng dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.
H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa
- GV nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Lên nương, lên đồi để làm rẫy
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em
+ Luyện đọc câu 
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV đọc mẫu lần 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Ôn các vần ăn, ăng:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?
- Cho HS đọc lại bài 
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
H: Đường đến trường có những gì đẹp ?
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho hs luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện nói:
H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
GV nói:	
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu thơ minh hoạ tranh đó.
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ theo tranh.
- NX chung giờ học:
ờ: Đọc lại bài; chuẩn bị trước bài 
"Nói dối hại thân"
- 2, 3 HS đọc.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và luyện đọc
l: lêNhà nướcương, tới lớp ...
r: rừng cây, râm mát
x: xoè ô
- HS đọc nối tiếp CN.
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- 1 số HS đọc cả bài
- Lặng, vắng, nắng
- ăn: khăn, chặn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề 
- 1 , 2 HS đọc
- Cả lớp đọc đt 1 lần
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình 
- 2, 3 HS đọc
- Đường đến trường có hương thơm, của hoa rừng, có nước suối và có cây cọ xoè ô.
- Hs chú ý
- 2-3hs đọc cả bài
- HS quan sát.
- HS giơ tay, bạn nào được chỉ định thì đọc, ai đọc đúng sẽ được thưởng.
"Trường của em be bé
Nằm lặng... rừng cây...
Cô giáo... trẻ
Dạy ....... hay
Hương rừng.......
Nước suối........ thầm
Cọ xoè....
Râm mát đường em đi
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn :20/ 4/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ tư 24 / 4 / 2009
 Tiết 1.Toán:
Đ130. ... : Ôn lại bảng +, - đã học
- 2 HS lên bảng làm
- 1 vài em
- Thực hiện tính trừ
- HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả
10 - 1 = 9
10 - 2 = 8
 ....
- Thực hiện các phép tính 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
 5 + 4 = 9
9 - 5 = 4
9 - 4 = 5
- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia.
- Phép trừ 3 số
- Thực hiện từ trái sang phải
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng.
9 - 3 - 2 = 4
10 - 4- 4 = 2
.......
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng 
Bài giải
Số con vịt có là.
10 - 3 = 7 (con)
 Đ/S: 7 con
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 2+3.Tập đọc:
 Đ26. Nói dối hại thân
 A- Mục đích, yêu cầu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức tốc, hoảng hốt.
 2- Ôn các vần ít, vần uýt:
 - Tìm tiếng trong bài có vần it
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
 3- Hiểu nội dung bài:
 Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK
 C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Hương rừng, nước suối 
- Gọi HS đọc bài "Đi học"
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HD luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần oang, ăm, gi
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- HD và giao việc
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ Luyện đọc đoạn, bài
H: Bài có mấy đoạn
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- Giao việc.
- Y/c HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
3- Ôn các vần it, uyt:
H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?
- Y/c HS điền vần it hay uyt ?
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- GV nhận xét giờ học 
 Tiết2
4- Tìm hiểu bài đọc:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1.
H: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ?
+ Cho HS đọc đoạn 2
H: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không ?
H: Sự việc kết thúc NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Y/c HS kể lại chuyện 
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì
b- Luyện nói:
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV chia nhóm và giao việc
- Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài HS.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và đọc cá nhân: gỉa vờ, kêu toáng, hốt hoảng
- Bài có 10 câu
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt hơi
- HS luyện đọc nối tiếp (CN)
- Bài có hai đoạn
- ... Nghỉ hơi
- HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp).
- HS đọc cả bài (CN, lớp)
- HS tìm và phân tích: thịt
it: Quả mít, mù mịt
uyt: xe buýt, huýt còi... 
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
Xe buýt đầy khách
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
- 2 HS đọc bài.
- Giả vờ các bác nông dân là có chó sói để mọi người đến cứu.
- 2 HS đọc bài.
- Khi có chó sói thật chú bé kêu nhưng không ai đến cứu vì họ tưởng như những lần trước lại bị chú bé lừa.
- Đàn cừu của chú bé bị chó sói ăn hết.
-2 HS khá kể lại câu chuyện.
- Khuyên ta phải thật thà không nói dối mọi người.
- Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS)
- Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu.
- Lớp theo dõi, NX.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4. TNXH:
Đ33.Trời nóng - trời rét
 A- Mục tiêu:
 1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét.
 2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
 - Các hình ảnh trong bài. 
 C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ?
- GV nhận xét cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Tương tự như vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
+ Kết luận: 
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết
- Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người.
- HS trao đổi nhóm , phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các nhóm cử đại diện lên gt.
- HS trả lời
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
- HS chú ý nghe.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
- HS chơi theo tổ
-HS trả lời
- HS chú ý nghe.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn :22/ 4/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ sáu 24 / 4 / 2009
Tiết 1.Toán:
 Đ132.Ôn tập: Các số đến 100 (t1)
 A- Mục tiêu:
 Giúp Hs củng cố về: 
 - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
 - Cấu tạo của số có hai chữ số.
 - Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
 B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng:
9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 = 
10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 = 
- KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10
II- Luyện tập:
Bài 1: Viết các số:
- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2:Viết số
H: Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc.
Bài 3: Viết (theo mẫu)
- Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu.
Bài 4: Tính
- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở
- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
 - NX chung giờ học.
ờ: - Làm BT (VBT)
- 2 HS lên bảng.
- HS làm và nêu miệng kq'
a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,18,19,20.
b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27,28,29,30.
- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số
- HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Hs làm và chữa bảng
35 = 30 + 5
45 = 40 + 5
95 = 90 + 5
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp đối chéo KT kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày.
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Tiết 2.Chính tả: (nghe viết) 
Đ18.Đi học
 A- Mục đích - Yêu cầu:
 - Nghe, viết hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ.
 - Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh.
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
 C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- GV nêu nhận xét 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
H: Trường của em bé ở miền núi hay miền xuôi ?
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
3.Hướng dẫn làm BT 
Bài 3a
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài 
-NX chữa bài.
Bài 3/b: Hướng dẫn tương tự
H: Ngh luôn đứng trước các ng âm nào ?
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- 2 HS lên bảng
- HS theo dõi
- Trường của em bé ở miền núi
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con Rừng cây, lên nương, rất hay
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
- HS chữa lỗi trong vở.
- HS làm bằng bút chì vàoSGK, 1 HS lên bảng.
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi nắng
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
- Ngh luôn đứng trước các nguyên âm e, ê, và i
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
- HS nghe và ghi nhớ
 Tiết 3.Tập viết:
Đ31.Tô chữ hoa: u, ư, v
 A- Mục đích, yêu cầu:
 - HS tập viết chữ hoa: u, ư.v
 - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac. Các TN: Khoảng trời, áo khoác.
 B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
 C- Các hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS 
- Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt
- GV nhận xét sau KT
2- Dạy bài mới:
- Treo mẫu chữ lên bảng
H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li
- GV hướng dẫn và tô mẫu
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
-Chữ v hướng dẫn tương tự
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo chữ mẫu
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ?
- GV hướng dẫn và viết mẫu 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tô, tập viết:
H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ?
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc.
- HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau.
+ GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dương những HS viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
- ờ: Viết phần B trong vở tập viết
- 2 HS lên bảng
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li
- Chữ Ư viết như chữ U nhưng thêm dấu phụ.
- HS theo dõi
- HS tô chữ trên không
- 1, 2 HS đọc
- HS nhận xét theo yêu cầu
- HS theo dõi và luyện viết trên bảng con
- Ngồi ngay ngắn...
- HS tập tô, viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docT33. Document.doc