Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 51 : Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn vần vừa học trong tuần có kết thúc bằng n.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và viết được các vần có kết thúc bằng n . Đoc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
3. Thái độ: Ham thích môn học
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần
Tuần 13 Thứ hai ngày 9 /11 / 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2 + 3: Học vần Bài 51 : Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn vần vừa học trong tuần có kết thúc bằng n. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và viết được các vần có kết thúc bằng n . Đoc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng 3. Thái độ: Ham thích môn học * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: - Bảng ôn. - Tranh minh họa truyện kể. III. Các bước hoạt động Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: Hát - Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con: cuộn dây, con lươn - Yêu cầu HS đọc bài 50: uôn, ươn ( SGK- 102, 103). - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài: Trong tuần qua em đã học những vần gì? - GV ghi lên góc bảng. - Gắn bảng ôn lên bảng. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Ôn tập: *Mục tiêu: Đọc được các vần đã học * Các bước hoạt động: * Các âm đã học: - Đọc và chỉ từng vần cho HS đọc theo. - Chỉ cho HS luyện đọc. - Cho HS tự chỉ và đọc. * Ghép âm thành vần: - Cho HS dùng bộ chữ tiếng Việt thực hành ghép các âm chữ ở cột dọc với các âm chữ ở hàng ngang tạo thành vần. - GV ghi bảng vào bảng ôn rồi cho HS luyện đọc lần lợt. - Theo dõi, chỉnh lỗi phát âm cho HS. b. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: Đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - GV ghi bảng: cuồn cuộn con vượn thôn bản - Cho HS đọc các TNƯD - Nhận xét, sửa sai. - Đọc mẫu và giải thích các TNƯD. c. Hoạt động 3: Tập viết từ ngữ ứng dụng. *Mục tiêu: Viết đúng từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - GV viết mẫu và HD quy trình viết từng từ: cuồn cuộn, con vượn. - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa. - HS nêu: on, an, ăn, ân, ôn, ơn, - Học sinh theo dõi, bổ sung, chỉ, đọc các âm chữ trong bảng ôn. - HS đọc theo GV chỉ: (ĐT 1-> 2 lần) - Luyện đọc: c/n, tổ, lớp. - Một số em lên bảng tự chỉ và đọc. - HS thực hành ghép rồi luyện đọc: n a an ă ăn â ân o on - HS đọc thầm. - Luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát chữ mẫu, nêu cách viết từng từ: + cuồn cuộn + con vượn - HS thực hành viết vào bảng con. Tiết 2(35’) a. Hoạt động1: Luyện tập *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 , câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyên đọc: (10’) - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nội dung của tranh minh hoạ. - Giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng. - Cho HS luyện đọc câu ứng dụng. - Theo dõi, sửa sai, cho điểm. - Đọc mẫu, cho HS luyện đọc lại. - Cho HS mở SGK- 104, 105. - Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK rồi cho HS luyện đọc. - Theo dõi, sửa sai, cho điểm. b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các từ ngữ vào vở * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy VTV, HD cách viết bài. - Cho HS viết bài vào VTV. - Theo dõi, uốn nắn HS viết bài. * Chấm bài: Thu VTV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Kể chuyện: (10’) *Mục tiêu: Bước đầu kể chuyện theo tranh * Các bước hoạt động: - GV kể toàn bộ câu chuyện theo tranh minh họa. - GV chỉ vào từng tranh kể theo nội dung của từng tranh ứng với mỗi đoạn rồi cho HS kể lại từng đoạn theo tranh minh hoạ. ( Mỗi em kể một đoạn) * ý nghĩa câu chuyện: - Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Kết luận: - Chỉ bảng ôn cho học sinh đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS thực hành đọc các âm, vần trong bảng ôn và từ ứng dụng trên bảng (c/ n, nhóm, lớp). - Quan sát, thảo luận và nêu: tranh vẽ gà mẹ dẫn gà con đi kiếm ăn. - HS đọc mẫu: 2 em - HS tìm tiếng có chứa vần trong bài ôn. - HS đọc: cá nhân, nhóm, đồng thanh. Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - HS mở SGK- 104, 105. - HS đọc bài: cá nhân, nhóm, lớp. + Đọc bảng ôn. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc câu ứng dụng. - Lấy vở tập viết. - Học sinh thực hành viết vào vở: mỗi từ ngữ viết 1 dòng. - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc tên truyện: Chia phần - HS quan sát và nghe GV kể chuyện. - Theo dõi GV kể từng đoạn theo nội dung từng tranh. - Thực hành kể truyện trớc lớp: * T1: Ngày xửa ngày xưahọ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ. * T2: Họ chia đi chia lại.sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì. * T3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra chia. * T4: Thế là số sóc đã được chia đều. - HS nhắc lại. - HS kể nối tiếp( 4 em/ 4 đoạn) - HS đọc ĐT 1 lần. - Chuẩn bị bài 52 : ong – ông. Tiết 3: Toán $ 49: Phép cộng trong phạm vi 7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 7. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 7. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen bảng cộng . Tính được 1 số phép tính đơn giản II/Chuẩn bị: - Chuẩn bị: 7 hình tròn, 7 hình vuông, 7 hình tam giác. - HS có đủ SGK và bộ TH Toán, vở BT. III. Các bước hoạt động III. Các bước hoạt động: Hoạt động dạy học của GV 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát. - Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm bảng con: 1 + 3 + 2 = 6 – 1 – 2 = - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài : GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7: *Mục tiêu:Thành lập và bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 * Các bước hoạt động: *. Hướng dẫn học phép cộng 6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7 * GV đính 6 hình tam giác, đính thêm 1 hình tam giác nữa và nêu bài toán: “ Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?” - Cho HS nêu câu trả lời. + Vậy 6 thêm 1 là mấy? =>Thêm ta làm tính cộng, 6 thêm 1 là 7, ta lấy 6 cộng với 1. - Ta viết như sau: 6 + 1 = 7. - Yêu cầu 1 em lên bảng viết 6 + 1 = 7, lớp cài vào bảng cài. + Sáu cộng một bằng mấy? * Cho HS nêu phép tính ngược lại: 1 + 6 = 7 tương tự. * Hướng dẫn học phép cộng: 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7; 4 + 3= 7; 3 + 4 = 7. ( Dùng trực quan tiến hành tương tự như giới thiệu phép tính 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7) * Yêu cầu HS đọc lại các phép tính đã thành lập được. - Cho HS nhận xét các cặp tính: => Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. b. Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Biết áp dụng bảng cộng làm được các bài tập * Các bước hoạt động: * Bài 1(68): Tính. - HD cách đặt tính theo cột dọc. - Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2(68): Tính. - HD cách làm bài, cho HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 3(68): Tính. Cho hS làm nhóm trên bảng phụ GV nhận xét sửa sai * Bài 4(68): Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ. + Thêm em làm tính gì? - Cho HS viết phép tính vào vở. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7. - Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li. hoạt động học của HS - HS đọc đầu bài - HS quan sát và nêu lại bài toán: “ Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?” - HS nêu câu trả lời: “ Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Tất cả là 7 hình tam giác.?” - HS nêu: 6 thêm 1 là 7. - Lên bảng viết: 6 + 1 = 7( 1 em) - Lớp cài thẻ số. - Sáu cộng một bằng bảy( 1 số em nêu) - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS đọc: c/n, nhóm, lớp. 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 + Các cặp tính này đều có kết quả bằng nhau là 7. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: - HSKKVH :làm 2 phép tính 6 2 1 4 1 5 6 3 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: HSKKVH: làm cột 1 7 + 0 = 7 1 + 6 = 7 3 + 4 = 7 0 + 7 = 7 6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm theo 3 nhóm trên bảng phụ 5 + 1 +1 = 7 4 + 2 + 1 = 7 3 + 2 + 2= 7 3 + 3 + 2 = 7 2 + 3 + 2 = 7 4 + 0 + 2 = 7 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính: a. 6 + 1 = 7 b. 4 + 3 = 7 Tiết 4: Đạo đức $ 13 : Nghiêm trang khi chào cờ (T2) I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về : - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Khi chào cờ cần phải đứng nghiêm trang 2.Kĩ năng: Biết tự hào mình là người Việt Nam .Biết tôn kính quốc kỳ và yêu tổ quốc Việt Nam 3. Thái độ: - Biết đứng nghiêm trang khi chào cờ, biết phân biệt lá quốc kỳ. II/Chuẩn bị: - Bài hát: Lá cờ Việt Nam, bút màu, lá cờ Tổ quốc. III. Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: HS hát. - Kiểm tra bài cũ . + Khi chào cờ em cần có thái độ như thế nào ? - Giới thiệu bài mới: Cho cả lớp hát bài : Lá cờ Việt Nam. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Học sinh tập chào cờ. *Mục tiêu: HS biết chào cờ đúng * Các bước hoạt động: - Giáo viên làm mẫu. - Gọi 4 HS lên bảng tập mẫu. - Giáo viên hô cho cả lớp tập đứng chào cờ. - Theo dõi, sửa sai. b . Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ. *Mục tiêu: Biết thi chào cờ giữa các tổ * Các bước hoạt động: - Giáo viên phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Cho các tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì *Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu Quốc kỳ * Các bước hoạt động: - Giáo viên yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kỳ: Vẽ và tô màu đúng, đẹp, không quá thời gian quy định. - Cho HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương Quốc kỳ đẹp nhất. - HD HS đọc ĐT 2 câu thơ cuối bài. 3. Kết luận: * GV nêu kết luận chung: - Trẻ em có quyền quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Phải nghiêm trang khi chào cờ bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS quan sát. - HS lên bảng thực hiện lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV. - Từng tổ đứng ... nhau, bàn ghế giường tủ. + Khác : hình 1 đồ đạc để lộn xộn không gọn gàng. + Thích căn phòng ở hình 2 : Vì mọi thứ đều được xắp xếp ngăn nắp. + Thích căn phòng ở hình 2: Vì gọn gàng đẹp mắt. - HS nêu: - HS nhắc lại. - Về nhà thường xuyên giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. Thứ sáu ngày 13 /11 / 2009 Tiết 1: Toán $ 52 :Phép cộng trong phạm vi 8. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 8. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 8. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen bảng cộng . Tính được 1 số phép tính đơn giản II/Chuẩn bị: - Chuẩn bị: 8 hình tròn, 8 hình vuông, 8 hình tam giác. - HS có đủ SGK và bộ TH Toán, vở BT. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức:- HS hát. - Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm bảng con: - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài:GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8: *Mục tiêu:Thành lập và bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 * Các bước hoạt động: * Hướng dẫn học phép cộng 7+ 1 = 8; 1 + 7 = 8. * GV đính 7 hình tam giác, đính thêm 1 hình tam giác nữa và cho HS tự nêu bài toán. - Cho HS nêu câu trả lời. + Vậy 7 thêm 1 là mấy? =>Thêm ta làm tính cộng, 7 thêm 1 là 8, ta lấy 7 cộng với 1. - Ta viết như sau: 7 + 1 = 8. - Yêu cầu 1 em lên bảng viết 7 + 1 = 8, lớp cài vào bảng cài. + Bảy cộng một bằng mấy? * Cho HS nêu phép tính ngược lại: 1 + 7 = 8 tương tự. * Hướng dẫn học phép cộng: 6 + 2 = 8 2 + 6 = 7; 5 + 3= 8; 3 + 5 = 7; 4 + 4 = 8.. ( Dùng trực quan tiến hành tương tự như giới thiệu phép tính 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8) * Yêu cầu HS đọc lại các phép tính đã thành lập được. - Cho HS nhận xét các cặp tính: => Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. b. Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: Biết áp dụng bảng cộng làm được các bài tập * Các bước hoạt động: * Bài 1(71): Tính. - HD cách đặt tính theo cột dọc. - Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2(71) : Tính. - HD cách làm bài, cho HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 3(72) : Tính. Cho hS làm theo nhóm GV nhận xét sửa sai * Bài 4(72): Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ. + Thêm em làm tính gì? - Cho HS viết phép tính vào vở. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8. - Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li. 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con: 2 + 3 + 2 = 7 – 1 – 2 = - HS quan sát và nêu lại bài toán: “ Có 7 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác.?” - HS nêu câu trả lời: “ Có 7 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Tất cả là 8 hình tam giác?” - HS nêu: 7 thêm 1 là 8. - Lên bảng viết: 7 + 1 = 8( 1 em) - Lớp cài thẻ số. - Bảy cộng một bằng tám( 1 số em nêu) - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS đọc: c/n, nhóm, lớp. 7 + 1 = 8 ; 6 + 2 = 8 ; 5 + 3 = 8 1 + 7 = 8 ; 2 + 6 = 8 ; 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 ; 4 + 4 = 8 + Các cặp tính này đều có kết quả bằng nhau là 8. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con - HSKKVH: Làm 3 phép tính đầu 5 1 5 4 3 7 2 4 - HS nêu yêu cầu của bài. - HSKKVH: Làm cột 1 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 7 – 3 = 4 4 + 1 = 5 6 – 3 = 3 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm trên bảng phụ 1 + 2 + 3 = 8 3 + 2 + 2 = 7 2 + 3 +3 = 8 2 +2 + 4 = 8 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính: a. 6 + 2 = 8 b. 4 + 4 = 8 Tiết 2: Tập viết $11: nền nhà, nhà in, cá biển,... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp cho học sinh nắm được quy trình viết các từ ngữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. 2.Kĩ năng: - HS viết đúng các chữ trên theo quy trình, đúng cỡ chữ nhỡ, trình bày sạch, đẹp. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch rèn chữ đẹp. II/Chuẩn bị: - Chữ mẫu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. - Vở tập viết, bảng con, bút chì, phấn. III. Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV ___________________________________ 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra đồ dùng học tập, vở tập viết. - Giới thiệu bài mới : GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2 Phát triển bài: a. Hoạt động1: Hướng dẫn viết bảng: *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Đính chữ mẫu cho HS lần lượt quan sát và nêu cấu tạo của từng chữ. - Viết mẫu cho HS quan sát rồi viết bảng con lần lượt từng từ: - Nhận xét, sửa sai. b. Hoạt động 2: Thực hành viết vào vở: *Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ trên theo quy trình, đúng cỡ chữ nhỡ, trình bày sạch, đẹp. * Các bước hoạt động: - GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết, HD cách viết, cách trình bày. - Cho HS thực hành viết bài vào vở tập viết. - Theo dõi, uốn nắn HS viết bài. * Chấm, chữa bài: - GV thu vở của HS, chấm 1 số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. - HD chuẩn bị bài. hoạt động học của HS ________________________________ - Học sinh đọc lại: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. - HS quan sát chữ mẫu. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - HS lấy vở, chú ý. - HS lần lượt viết các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn theo mẫu trong VTV mỗi từ viết 1 dòng. - Thu vở tập viết. - Chú ý. Tiết 3 : Tập viết $12: con ong, cây thông, vầng trăng,... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy trình viết các từ ngữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. 2.Kĩ năng: - Học sinh viết đúng các từ ngữ trên theo mẫu chữ cỡ nhỡ, viết đúng quy trình. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch rèn chữ đẹp. II/Chuẩn bị: - Chữ mẫu: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. - Vở tập viết, bút chì, bảng con, phấn. III . Các bước họat động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài mới : Nêu nội dung yêu cầu của bài tập viết. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Hướng dẫn viết bảng: *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Đính chữ mẫu cho HS lần lượt quan sát và nêu cấu tạo của từng chữ. - Viết mẫu cho HS quan sát nêu cách viết của từng chữ rồi viết bảng con lần lượt: - Nhận xét, sửa sai. b. Hoạt động 2: Thực hành viết vào vở: *Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ trên theo quy trình, đúng cỡ chữ nhỡ, trình bày sạch, đẹp. * Các bước hoạt động: - GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết, HD cách viết, cách trình bày. - Cho HS thực hành viết bài vào vở tập viết. - Theo dõi, uốn nắn HS viết bài. * Chấm, chữa bài: - GV thu vở của HS, chấm 1 số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. - HS đọc các chữ cần luyện viết: con ong, cây thông, vầng trăng, - Học sinh quan sát, nhận xét - HS quan sát và nhắc lại cách viết của từng từ ngữ. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - HS mở vở tập viết, chú ý. - HS thực hành viết bài vào vở tập viết các từ ngữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng ( Mỗi từ viết 1 dòng theo mẫu ở đầu dòng). - HS thu vở tập viết. - Chú ý. Tiết 4: Thủ công $13 :Các quy ước về gấp giấy và gấp hình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. 2.Kĩ năng: - Gấp được giấy theo kí hiệu quy ước. 3. Thái độ: Có ý thức vệ sinh II. Chuẩn bị: - Mẫu vẽ về những kí hiệu về quy ước. - HS chuẩn bị giấy nháp, bút chì. III. Các bước hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức : - Hát - Kiểm tra bài cũ 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Giới thiệu các ký hiệu và quy ước về gấp giấy và gấp hình. *Mục tiêu: Nắm được các ký hiệu và quy ước về gấp giấy và gấp hình * Các bước hoạt động: - Để gấp hình, người ta quy ước một số ký hiệu về gấp giấy. * GV đính lần lượt các hình mẫu lên bảng và giới thiệu: 1. Ký hiệu đường giữa hình: Là đường có nét gạch, chấm. - Hướng dẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang, kẻ dọc của bảng con. 2. Ký hiệu đường dấu gấp: Là đường có nét đứt. - Hướng dẫn HS vẽ kí hiệu đường dấu gấp. 3. Kí hiệu đường gấp vào: Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào. - Hướng dẫn HS vẽ kí hiệu đường dấu gấp vào. 4. Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau: Là mũi tên cong. - Hướng dẫn HS vẽ kí hiệu đường dấu gấp ngược ra sau. b. Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: Vẽ được các ký hiệu vào vở thủ công * Các bước hoạt động: - Cho HS thực hànhvẽ các ký hiệu vào vở thủ công. - Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm. 3. Kết luận: - Nhận xét thái độ học tập và mức độ hiểu biết về các ký hiệu. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ trên bảng con. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ trên bảng con. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ trên bảng con. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ trên bảng con. - HS thực hành vẽ vào vở thủ công. c dán. dán , trình bầy sản phẩm thành bức tranh tơng đối hoàn chỉnh.Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: