Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 15

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 15

Tiết 2 + 3: Học vần

Bài 60: om – am

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.

3. Thái độ: Ham thích môn học

* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần

II/Chuẩn bị:

- Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ làng xóm, rừng tràm.

- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.

 

doc 36 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày23 /11 / 2009
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 60: om – am
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
3. Thái độ: Ham thích môn học 
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần	
II/Chuẩn bị:
- Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ làng xóm, rừng tràm. 
- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.
III . Các bước hoạt động 
Tiết 1 (30’)
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm. 
- Giới thiệu bài mới: Bài 60: om - am.
2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động1: Dạy vần mới
*Mục tiêu: Nhận biết được : om , am , làng xóm , rừng tràm
* Các bước hoạt động:
* Dạy vần om:
* Nhận diện vần:
- GV viết lên bảng: om 
+ Vần om gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ?
- Cho HS so sánh om với on ?
* Đánh vần:
- HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần om.
- Phát âm mẫu: om.
- Cho HS cài bảng vần om.
+ Muốn có tiếng xóm ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì?
- Viết bảng: xóm 
- Cho HS đánh vần mẫu.
+ Cho HS phân tích tiếng xóm
- Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS quan sát tranh vẽ làng xóm hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Viết bảng: làng xóm 
- Cho HS đọc trơn từ khoá.
* Cho HS đọc tổng hợp.
- Theo dõi, sửa sai.
 * Dạy vần am:
+ Quy trình dạy tương tự như dạy vần om
b. Hoạt động 2: Luyện viết
*Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con
* Các bước hoạt động:	
- Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: om, làng xóm
- Cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
*Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng
* Các bước hoạt động:	
:- Viết bảng các từ ngữ ứng dụng:
 chòm râu quả trám
 đom đóm trái cam
- Cho HS luyện đọc các TNƯD.
- GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc lại bài tiết 1.
- HS viết bảng con: bình minh, nhà rông.
- HS đọc bài 59: Ôn tập( SGK – 120, 121)
- HS đọc ĐT theo cô: om - am ( 1 lần)
- HS quan sát vần om.
+ Vần om gồm 2 âm chữ ghép lại: âm o đứng trớc, âm m đứng sau.
* GN: đều có âm chữ o đứng trước.
* KN: vần om có âm chữ m, vần on có âm chữ n đứng sau. 
- HS đánh vần mẫu: o – mờ – om 
- HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp.
- HS cài bảng vần om.
+ Muốn có tiếng xóm ta cần thêm âm chữ x vào trước vần om và dấu sắc.
- HS cài bảng: xóm
- Đ/vần mẫu: xờ – om – xom – sắc - xóm.
+ Trong tiếng xóm gồm âm x đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc trên o.
 - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp.
- HS quan sát và nêu:
+ Đây là làng xóm.
- HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp.
* HS luyện đọc tổng hợp
 om
 xóm
 làng xóm
- Vần om gồm o ghép với m, khi viết ta viết o nối sang m. 
+ xóm = x + om + dấu sắc
- HS luyện viết bảng con: om, làng xóm
- HS đọc thầm.
- Đọc mẫuTNƯD: 2 -> 3 em.
- Gạch chân các tiếng có chứa vần mới.
- Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp
Tiết 2 (35’)
 a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’)
*Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng
* Các bước hoạt động:
* Luyện đọc: (10’)
* Luyện đọc lại bài tiết 1:
- Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng.
+ Theo dõi, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh.
- Giới thiệu 2 câu thơ ứng dụng.
- Cho HS luyện đọc 2 câu thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
+ Nhận xét cho điểm.
- Cho HS mở SGK 122-123.
- Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
- Theo dõi, sửa sai.
b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’)
*Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết
* Các bước hoạt động:	
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết.
- Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bài vào vở tập viết.
* Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương.
 c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’)	
*Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nói lời cảm ơn 
* Các bước hoạt động:	
- Cho HS đọc chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
+ Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn!” chưa?
+ Khi nào ta phải cảm ơn người khác?
- Cho HS luyện nói trước lớp.
- GV theo dõi, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS học ở nhà.
- HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp.
+ Đọc các vần, tiếng, từ khoá.
+ Đọc các từ ngữ ứng dụng
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc mẫu 2 câu thơ ứng dụng: 2 em.
- HS gạch chân tiếng mang vần vừa học, phân tích và luyện đọc.
- HS luyện 2 câu thơ ứng dụng:
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng.
- HS mở SGK- 122, 123.
- Luyện đọc bài SGK: c/n, nhóm, lớp.
+ Đọc vần, tiếng, từ khoá.
+ Đọc các từ ngữ ứng dụng.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng. 
- HS lấy vở tập viết.
- HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu.
- HS đọc : Nói lời cảm ơn.
- HS quan sát tranh và TL nhóm 2.
- HS luyện nói theo cặp.
- HS luyện nói trước lớp.
- HS đọc lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 61: ăm - âm.
Tiết 4: Toán 
 $57 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 9.
2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 9 .
3. Thái độ: Ham thích học toán
* HSKKVH: Làm được 1 số phép tính đơn giản
II/Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập, bảng con, vở, 
III. Các bước hoạt động 
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1.Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: 
- Gv nêu yêu cầu và nội dung của bài.
2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động1: 
*Mục tiêu: Củng cố phép cộng , trừ trong phạm vi 9
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(80) : Tính.
=> Củng cố về cộng, trừ trong phạm vi 9
+ Nhận xét về vị trí các số và kết quả phép tính.
* Bài 2(80) : Số ?
=> Củng cố về mối quan hệ của phép cộng với phép trừ.
b. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: HS biết tính so sánh điền dấu thích hợp
* Bài 3: Điền dấu >, <, = 
=> Củng cố về cách so sánh số.
c. Hoạt động 3:
*Mục tiêu: Quan sát tranh , nêu được bài toán , viết được phép tính
* Các bước hoạt động: 
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
=> Củng cố cách nêu bài toán theo tình huống trong tranh và viết phép tính thích hợp.
- Cho HS nêu bài toán và phép tính của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông?
- GV vẽ hình lên bảng , cho HS quan sát và nêu.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Lớp làm bảng con ( mỗi tổ 1 phép tính), 3 em lên bảng. 
9 – 4 + 3 = 6 + 3 – 5 = 8 – 1 + 4 =
- Yêu cầu HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9 (2 em).
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con, lên bảng:
- HSKK: Làm cột 1
 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 =9
 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 =9
 9 – 8 =1 9 – 7 = 2 9 – 6 =3
 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 =6
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng:
- HSKK: Làm 1 phép tính
 5 + 4 = 9 9 - 3 = 6
 4 + 4 = 8 7 - 2 = 5
 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng:
 5 + 4..=.9 6......5 + 3
 9 - 2.....8 9......5 + 1
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình, nêu bài toán: “ Trong lồng có 3 con gà con, bên ngoài có 6 con gà con. Hỏi có tất cả mấy con gà con?”
- Viết phép tính:
3
+
6
=
9
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình và nêu: 
+ Hình bên có 5 hình vuông.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li.
Tiết 5: Đạo đức 
$ 15 : Đi học đều và đúng giờ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
2.Kĩ năng: - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
3. Thái độ: - Yêu quý các bạn đi học đều, đúng giờ.
II/Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức.
- Tài liệu tham khảo.
III . Các bước hoạt động 
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài mới: 
- GV nêu nội dung và yêu cầu của bài.
2 Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
*Mục tiêu: HS sắm được vai theo tình huống
* Các bước hoạt động:
- GV cho HS chia nhóm, phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập 4.
- Cho các nhóm đóng vai trước lớp.
- Cho cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi:
+ Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? 
* GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
b. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 5.
*Mục tiêu: Biết mặc áo mưa đi học 
* Các bước hoạt động:
- Nêu yêu cầu thảo luận.
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
* GV kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
c. Hoạt động 3: Thảo luận lớp.
*Mục tiêu: Biết đi học đều đúng giờ 
* Các bước hoạt động:
+ Đi học đều có lợi ích gì?
+ Cần phải làm gì để đi học đúng giờ?
+ Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
- Cho cả lớp hát bài: Tới lớp, tới trường
* Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn tự học.
- Đọc đầu bài.
- Chia lớp thành 3 nhóm, nhận tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- HS đóng vai trước lớp.
- Đi học đều sẽ được nghe giảng đầy đủ, không làm ảnh hưởng đến các bạn
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày trước lớp.
- Trao đổi nhận xét.
+ Đi học đều sẽ được nghe giảng đầy đủ.
+ Ngủ dậy đúng giờ.
+ Chỉ nghỉ học khi bị ốm, nếu nghỉ học phải viết giấy xin phép cô giáo.
- HS đọc:
- HS hát.
 Thứ ba ngày24 /11 / 2009 
Tiết 1: Thể dục
 $ 15 : Thể dục RLTTCB – Trò chơi vận động.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số ... 3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn tự học.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi.
+ Trong lớp có cô giáo và các học sinh có bảng bàn ghế, tủ, tranh ảnh
+ HS chỉ và nêu.
+ HS chỉ và nêu.
- HS trả lời trước lớp.
- HS thi kể.
- Trong lớp học có bảng, bàn ghế, tủ.... Phục vụ cho dạy học. 
Theo cặp 
HS thảo luận kể về lớp học của mình với bạn 
1-2 em kể trước lớp
- HS chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng của giáo viên gắn lên bảng 
+ Đồ dùng bằng gỗ: tủ, bàn ghế..
+ Đồ dùng bằng nhựa:
+ Đồ dùng trên giấy: tranh, ảnh
+ Đồ dùng treo tường: quạt ....
 Thứ sáu ngày 27 / 11/ 2009
Tiết 1 : Toán
$ 60 : Phép trừ trong phạm vi 10.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- Biết làm tính trừ trong phạm 10.
2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính trừ trong phạm 10.
3. Thái độ: Ham thích học toán
* HSKKVH: Bước đầu làm quen bảng trừ . Tính được 1 số phép tính đơn giản
II/Chuẩn bị:
- Chuẩn bị 10 chấm tròn, 10 hình vuông, 10 hình tam giác.
- HS có đủ SGK và bộ TH Toán, vở BT.
III . Các bước hoạt động 
III. Dạy- học bài mới: ( 30’)
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: - HS hát.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
- GV nêu nội dung và yêu cầu của bài.
2. Phát triển bài :	
a. Hoạt động1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 .
*Mục tiêu: Thành lập và bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 .
* Các bước hoạt động:
a. Hướng dẫn học phép trừ 10 – 1 = 9; 
 10 – 9 = 1.
* GV đính 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn và cho HS nêu bài toán.
- Cho HS nêu câu trả lời.
+ Vậy mười bớt một còn mấy?
=> Bớt ta làm tính gì? 10 trừ 1 còn mấy? 
- Ta viết nh sau: 10 – 1 = 9.
- Yêu cầu 1 em lên bảng viết 10 – 1 = 9, lớp cài vào bảng cài.
+ Mười trừ một bằng mấy?
* Cho HS nêu phép tính ngợc lại: 10 – 9 = 1 tương tự.
b. Hướng dẫn học phép trừ: 10 – 2 = 8; 
 10 – 8 = 2; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3;
 10 – 4 = 6 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 5 = 5.
( Dùng trực quan tiến hành tơng tự nh giới thiệu phép tính 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1)
* Yêu cầu HS đọc lại các phép tính đã thành lập được.
+ Xoá dần kết quả cho HS đọc thuộc lòng.
b. Hoạt động 2: Thực hành:
*Mục tiêu: : Biết áp dụng bảng trừ làm được các bài tập
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(83) : Tính.
- HD cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa sai.
a. Củng cố cách đặt tính và tính theo cột dọc.
b. Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài tập 2(83) : Số?.
- Cho HS làm bài vào sách.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3(84) : =
- Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ
- Nhận xét, sửa sai.
=> Củng cố về cách so sánh số.
* Bài 4(84) : Viết phép tính thích hợp.
- Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ.
+ Thêm em làm tính gì?
- Cho HS viết phép tính vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Kết luận:
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10.
- Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li.
- HS lên bảng, lớp làm bảng con:
 5 + 2 + 3 = 6 + 4 – 7 =
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát và nêu lại bài toán: “ Có 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?” 
 - HS nêu câu trả lời: “ Có 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Còn lại 9 chấm tròn.” 
- HS nêu: Mười bớt một còn chín?
+ Bớt ta làm tính trừ, 10 – 1 = 9.
- Lên bảng viết: 10 – 1 = 9 ( 1 em)
- Lớp cài thẻ số.
- Mười trừ một bằng chín ( 1 số em nêu)
- HS lập bài toán và phép tính, đọc.
- HS lập bài toán và phép tính, đọc.
- HS đọc: c/n, nhóm, lớp.
 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 4 = 6
 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 6 = 4
 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 5 = 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài: a, Làm bảng con.
* HSKK: Làm 2 phép tính đầu
 _10 _10 _ 10 _10 
 1 2 5 10 
 9 8 5 00 
b, Làm vào sách, nêu kết quả.
* HSKK: Làm cột 1
 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
 10 – 1 = 9 10 – 2 = 7 10 – 3 = 7
 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào sách, lên bảng. 
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm trên bảng phụ 
 9 10 10  4
 3 + 4  10 6 + 4  4
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính:
10
-
4
=
6
Tiết 2: Tập viết	
Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành ...
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp cho học sinh nắm được quy trình viết các từ ngữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
2.Kĩ năng: - HS viết đúng các chữ trên theo quy trình, đúng cỡ chữ nhỡ, trình bày sạch, đẹp.
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch rèn chữ đẹp.	
II/Chuẩn bị:
- Chữ mẫu: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. 
- Vở tập viết, bảng con, bút chì, phấn.
iii . Các bước hoạt động 
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1.Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập, vở tập viết.
- Giới thiệu bài mới: 
 - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài.
2. Phát triển bài :
a. Hoạt động1: Hướng dẫn viết bảng
*Mục tiêu: Viết được các từ ngữ trên bảng con .
* Các bước hoạt động:
- Đính chữ mẫu cho HS lần lượt quan sát và nêu cấu tạo của từng chữ.
- Viết mẫu cho HS quan sát rồi viết bảng con lần lượt từng từ:
- Nhận xét, sửa sai.
b. Hoạt động 2: Thực hành viết vào vở
*Mục tiêu: Viết các từ ngữ vào vở theo đúng quy trình
* Các bước hoạt động:
- GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết, HD cách viết, cách trình bày.
- Cho HS thực hành viết bài vào vở tập viết.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết bài.
* Chấm, chữa bài:
- GV thu vở của HS, chấm 1 số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Kết luận:
 - Nhận xét giờ học. 
- Tuyên dương những HS viết đẹp.
- HD chuẩn bị bài.
- Học sinh đọc lại: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- HS quan sát chữ mẫu.
- Quan sát và nêu cách viết. 
- Viết bảng con.
- HS lấy vở, chú ý.
- HS lần lượt viết các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm theo mẫu trong VTV mỗi từ viết 1 dòng.
- Thu vở tập viết.
- Chú ý.
Tiết 3: Tập viết	
Bài 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm,...
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được quy trình viết các từ ngữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
2.Kĩ năng: - Học sinh viết đúng các từ ngữ trên theo mẫu chữ cỡ nhỡ, viết đúng quy trình.
3. Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch rèn chữ đẹp.	
II/Chuẩn bị:
- Chữ mẫu: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. 
- Vở tập viết, bút chì, bảng con, phấn.
III. Các bước họat động 
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1.Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung yêu cầu của bài tập viết.
2. Phát triển bài :
a. Hoạt động1: Hướng dẫn viết bảng
*Mục tiêu: Viết được các từ ngữ trên bảng con .
* Các bước hoạt động:
- Đính chữ mẫu cho HS lần lượt quan sát và nêu cấu tạo của từng chữ.
- Viết mẫu cho HS quan sát nêu cách viết của từng chữ rồi viết bảng con lần lượt:
- Nhận xét, sửa sai.
b. Hoạt động 2: Thực hành viết vào vở
*Mục tiêu: Viết các từ ngữ vào vở theo đúng quy trình
* Các bước hoạt động:
- GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết, HD cách viết, cách trình bày.
- Cho HS thực hành viết bài vào vở tập viết.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết bài.
* Chấm, chữa bài:
- GV thu vở của HS, chấm 1 số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học. 
- Tuyên dương những HS viết đẹp.
- HS đọc các chữ cần luyện viết: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
- Học sinh quan sát, nhận xét 
- HS quan sát và nhắc lại cách viết của từng từ ngữ.
- Quan sát và nêu cách viết. 
 - Viết bảng con.
- HS mở vở tập viết, chý ý.
- HS thực hành viết bài vào vở tập viết các từ ngữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm( Mỗi từ viết 1 dòng theo mẫu ở đầu dòng).
- HS thu vở tập viết.
- 
Tiết 4 : Thủ công.
$ 15 :Gấp cái quạt (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết cách gấp cái quạt.
2.Kĩ năng: - Gấp được cái quạt bằng giấy.
3. Thái độ: Tự giác có ý thức
II. Chuẩn bị:
- Quạt giấy màu, một tờ giấy màu hình chữ nhật, một sợi len, hồ dán.
- Vở thủ công.
III . Các bước hoạt động 
 Hoạt động dạy học của GV
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: GVHDHS quan sát và nhận xét
* Mục tiêu: HS quan sát và nắm được cấu tạo của cái quạt giấy chính là các nếp gấp cách đều, giữa quạt có dán hồ.
* Các bước hoạt động:
- Nêu nội dung và yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho HS quan sát mẫu gấp cái quạt giấy.
+ Quạt được gấp như thế nào ?
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp
* Mục tiêu: HS quan sát và nắm được các thao tác, kỹ thuật khi gấp cái quạt giấy.
* Các bước hoạt động:
* GV làm mẫu và hướng dẫn:
a. Bước 1:
- Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng gấp các nếp gấp cách đều.
 b. Bước 2:
- Gáp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng sợi chỉ buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
c. Bước 3:
- Gấp đôi các nếp gấp, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt.
3. Kết luận:
- Cho HS nhắc lại các bước gấp theo quy trình mẫu.
 ch.
 dán. dán , trình bầy sản phẩm thành bức tranh tơng đối hoàn chỉnh.- Nhận xét tinh thần và ý thức học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS. 
- Về nhà chuẩn bị giấy vở, giấy thủ công, để giờ sau thực hành gấp cái quạt.
- Đọc đầu bài.
- HS quan sát.
+ Quạt được gấy bằng các nếp gấp cách đều nhau.
+ ở giữa có buộc 1 sợi chỉ và dán hồ ở 2 mép áp vào nhau.
- HS quan sát .
- HS làm nháp theo giáo viên.
- HS quan sát .
- HS làm nháp theo giáo viên.
- HS quan sát .
- HS làm nháp theo giáo viên.
- HS nhắc lại: 2 em.
 _____________________________________________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc