Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 60: om – am
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
3. Thái độ: Ham thích môn học
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần
II/Chuẩn bị:
- Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ làng xóm, rừng tràm.
- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.
Tuần 15 Thứ hai ngày23 /11 / 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 + 3: Học vần Bài 60: om – am I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. 2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. 3. Thái độ: Ham thích môn học * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ làng xóm, rừng tràm. - Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì. III . Các bước hoạt động Tiết 1 (30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: Bài 60: om - am. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Dạy vần mới *Mục tiêu: Nhận biết được : om , am , làng xóm , rừng tràm * Các bước hoạt động: * Dạy vần om: * Nhận diện vần: - GV viết lên bảng: om + Vần om gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ? - Cho HS so sánh om với on ? * Đánh vần: - HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần om. - Phát âm mẫu: om. - Cho HS cài bảng vần om. + Muốn có tiếng xóm ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì? - Viết bảng: xóm - Cho HS đánh vần mẫu. + Cho HS phân tích tiếng xóm - Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá. - Cho HS quan sát tranh vẽ làng xóm hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Viết bảng: làng xóm - Cho HS đọc trơn từ khoá. * Cho HS đọc tổng hợp. - Theo dõi, sửa sai. * Dạy vần am: + Quy trình dạy tương tự như dạy vần om b. Hoạt động 2: Luyện viết *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: om, làng xóm - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: :- Viết bảng các từ ngữ ứng dụng: chòm râu quả trám đom đóm trái cam - Cho HS luyện đọc các TNƯD. - GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS viết bảng con: bình minh, nhà rông. - HS đọc bài 59: Ôn tập( SGK – 120, 121) - HS đọc ĐT theo cô: om - am ( 1 lần) - HS quan sát vần om. + Vần om gồm 2 âm chữ ghép lại: âm o đứng trớc, âm m đứng sau. * GN: đều có âm chữ o đứng trước. * KN: vần om có âm chữ m, vần on có âm chữ n đứng sau. - HS đánh vần mẫu: o – mờ – om - HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp. - HS cài bảng vần om. + Muốn có tiếng xóm ta cần thêm âm chữ x vào trước vần om và dấu sắc. - HS cài bảng: xóm - Đ/vần mẫu: xờ – om – xom – sắc - xóm. + Trong tiếng xóm gồm âm x đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc trên o. - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp. - HS quan sát và nêu: + Đây là làng xóm. - HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp. * HS luyện đọc tổng hợp om xóm làng xóm - Vần om gồm o ghép với m, khi viết ta viết o nối sang m. + xóm = x + om + dấu sắc - HS luyện viết bảng con: om, làng xóm - HS đọc thầm. - Đọc mẫuTNƯD: 2 -> 3 em. - Gạch chân các tiếng có chứa vần mới. - Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp Tiết 2 (35’) a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’) *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyện đọc: (10’) * Luyện đọc lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng. + Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh. - Giới thiệu 2 câu thơ ứng dụng. - Cho HS luyện đọc 2 câu thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại. + Nhận xét cho điểm. - Cho HS mở SGK 122-123. - Cho HS luyện đọc bài trong SGK. - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết. - Hướng dẫn cách viết. - Cho HS viết bài vào vở tập viết. * Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’) *Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nói lời cảm ơn * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. + Bức tranh vẽ gì? + Tại sao em bé lại cảm ơn chị? + Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn!” chưa? + Khi nào ta phải cảm ơn người khác? - Cho HS luyện nói trước lớp. - GV theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp. + Đọc các vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng - Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh. - HS đọc thầm. - HS đọc mẫu 2 câu thơ ứng dụng: 2 em. - HS gạch chân tiếng mang vần vừa học, phân tích và luyện đọc. - HS luyện 2 câu thơ ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - HS mở SGK- 122, 123. - Luyện đọc bài SGK: c/n, nhóm, lớp. + Đọc vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - HS lấy vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu. - HS đọc : Nói lời cảm ơn. - HS quan sát tranh và TL nhóm 2. - HS luyện nói theo cặp. - HS luyện nói trước lớp. - HS đọc lại toàn bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 61: ăm - âm. Tiết 4: Toán $57 : Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 9. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 9 . 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Làm được 1 số phép tính đơn giản II/Chuẩn bị: - Phiếu bài tập, bảng con, vở, III. Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: - Gv nêu yêu cầu và nội dung của bài. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: *Mục tiêu: Củng cố phép cộng , trừ trong phạm vi 9 * Các bước hoạt động: * Bài 1(80) : Tính. => Củng cố về cộng, trừ trong phạm vi 9 + Nhận xét về vị trí các số và kết quả phép tính. * Bài 2(80) : Số ? => Củng cố về mối quan hệ của phép cộng với phép trừ. b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: HS biết tính so sánh điền dấu thích hợp * Bài 3: Điền dấu >, <, = => Củng cố về cách so sánh số. c. Hoạt động 3: *Mục tiêu: Quan sát tranh , nêu được bài toán , viết được phép tính * Các bước hoạt động: * Bài 4: Viết phép tính thích hợp => Củng cố cách nêu bài toán theo tình huống trong tranh và viết phép tính thích hợp. - Cho HS nêu bài toán và phép tính của mình. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông? - GV vẽ hình lên bảng , cho HS quan sát và nêu. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - Lớp làm bảng con ( mỗi tổ 1 phép tính), 3 em lên bảng. 9 – 4 + 3 = 6 + 3 – 5 = 8 – 1 + 4 = - Yêu cầu HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9 (2 em). - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bảng con, lên bảng: - HSKK: Làm cột 1 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 =9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 =9 9 – 8 =1 9 – 7 = 2 9 – 6 =3 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 =6 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở, 2 em lên bảng: - HSKK: Làm 1 phép tính 5 + 4 = 9 9 - 3 = 6 4 + 4 = 8 7 - 2 = 5 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở, 2 em lên bảng: 5 + 4..=.9 6......5 + 3 9 - 2.....8 9......5 + 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình, nêu bài toán: “ Trong lồng có 3 con gà con, bên ngoài có 6 con gà con. Hỏi có tất cả mấy con gà con?” - Viết phép tính: 3 + 6 = 9 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình và nêu: + Hình bên có 5 hình vuông. - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li. Tiết 5: Đạo đức $ 15 : Đi học đều và đúng giờ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 2.Kĩ năng: - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. 3. Thái độ: - Yêu quý các bạn đi học đều, đúng giờ. II/Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. - Tài liệu tham khảo. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2 Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. *Mục tiêu: HS sắm được vai theo tình huống * Các bước hoạt động: - GV cho HS chia nhóm, phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập 4. - Cho các nhóm đóng vai trước lớp. - Cho cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi: + Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? * GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. b. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 5. *Mục tiêu: Biết mặc áo mưa đi học * Các bước hoạt động: - Nêu yêu cầu thảo luận. - Cho đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. * GV kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. c. Hoạt động 3: Thảo luận lớp. *Mục tiêu: Biết đi học đều đúng giờ * Các bước hoạt động: + Đi học đều có lợi ích gì? + Cần phải làm gì để đi học đúng giờ? + Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài. - Cho cả lớp hát bài: Tới lớp, tới trường * Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học. - Đọc đầu bài. - Chia lớp thành 3 nhóm, nhận tình huống. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - HS đóng vai trước lớp. - Đi học đều sẽ được nghe giảng đầy đủ, không làm ảnh hưởng đến các bạn - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày trước lớp. - Trao đổi nhận xét. + Đi học đều sẽ được nghe giảng đầy đủ. + Ngủ dậy đúng giờ. + Chỉ nghỉ học khi bị ốm, nếu nghỉ học phải viết giấy xin phép cô giáo. - HS đọc: - HS hát. Thứ ba ngày24 /11 / 2009 Tiết 1: Thể dục $ 15 : Thể dục RLTTCB – Trò chơi vận động. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số ... 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi. + Trong lớp có cô giáo và các học sinh có bảng bàn ghế, tủ, tranh ảnh + HS chỉ và nêu. + HS chỉ và nêu. - HS trả lời trước lớp. - HS thi kể. - Trong lớp học có bảng, bàn ghế, tủ.... Phục vụ cho dạy học. Theo cặp HS thảo luận kể về lớp học của mình với bạn 1-2 em kể trước lớp - HS chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng của giáo viên gắn lên bảng + Đồ dùng bằng gỗ: tủ, bàn ghế.. + Đồ dùng bằng nhựa: + Đồ dùng trên giấy: tranh, ảnh + Đồ dùng treo tường: quạt .... Thứ sáu ngày 27 / 11/ 2009 Tiết 1 : Toán $ 60 : Phép trừ trong phạm vi 10. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Biết làm tính trừ trong phạm 10. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính trừ trong phạm 10. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen bảng trừ . Tính được 1 số phép tính đơn giản II/Chuẩn bị: - Chuẩn bị 10 chấm tròn, 10 hình vuông, 10 hình tam giác. - HS có đủ SGK và bộ TH Toán, vở BT. III . Các bước hoạt động III. Dạy- học bài mới: ( 30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát. - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 . *Mục tiêu: Thành lập và bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 . * Các bước hoạt động: a. Hướng dẫn học phép trừ 10 – 1 = 9; 10 – 9 = 1. * GV đính 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - Cho HS nêu câu trả lời. + Vậy mười bớt một còn mấy? => Bớt ta làm tính gì? 10 trừ 1 còn mấy? - Ta viết nh sau: 10 – 1 = 9. - Yêu cầu 1 em lên bảng viết 10 – 1 = 9, lớp cài vào bảng cài. + Mười trừ một bằng mấy? * Cho HS nêu phép tính ngợc lại: 10 – 9 = 1 tương tự. b. Hướng dẫn học phép trừ: 10 – 2 = 8; 10 – 8 = 2; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3; 10 – 4 = 6 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 5 = 5. ( Dùng trực quan tiến hành tơng tự nh giới thiệu phép tính 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1) * Yêu cầu HS đọc lại các phép tính đã thành lập được. + Xoá dần kết quả cho HS đọc thuộc lòng. b. Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: : Biết áp dụng bảng trừ làm được các bài tập * Các bước hoạt động: * Bài 1(83) : Tính. - HD cách làm bài. - Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. a. Củng cố cách đặt tính và tính theo cột dọc. b. Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài tập 2(83) : Số?. - Cho HS làm bài vào sách. - GV nhận xét sửa sai. Bài 3(84) : = - Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ - Nhận xét, sửa sai. => Củng cố về cách so sánh số. * Bài 4(84) : Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ. + Thêm em làm tính gì? - Cho HS viết phép tính vào vở. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10. - Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li. - HS lên bảng, lớp làm bảng con: 5 + 2 + 3 = 6 + 4 – 7 = - HS đọc đầu bài. - HS quan sát và nêu lại bài toán: “ Có 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?” - HS nêu câu trả lời: “ Có 10 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Còn lại 9 chấm tròn.” - HS nêu: Mười bớt một còn chín? + Bớt ta làm tính trừ, 10 – 1 = 9. - Lên bảng viết: 10 – 1 = 9 ( 1 em) - Lớp cài thẻ số. - Mười trừ một bằng chín ( 1 số em nêu) - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS đọc: c/n, nhóm, lớp. 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 4 = 6 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 6 = 4 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 10 – 5 = 5 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, Làm bảng con. * HSKK: Làm 2 phép tính đầu _10 _10 _ 10 _10 1 2 5 10 9 8 5 00 b, Làm vào sách, nêu kết quả. * HSKK: Làm cột 1 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 – 1 = 9 10 – 2 = 7 10 – 3 = 7 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào sách, lên bảng. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm trên bảng phụ 9 10 10 4 3 + 4 10 6 + 4 4 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính: 10 - 4 = 6 Tiết 2: Tập viết Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành ... i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp cho học sinh nắm được quy trình viết các từ ngữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. 2.Kĩ năng: - HS viết đúng các chữ trên theo quy trình, đúng cỡ chữ nhỡ, trình bày sạch, đẹp. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch rèn chữ đẹp. II/Chuẩn bị: - Chữ mẫu: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - Vở tập viết, bảng con, bút chì, phấn. iii . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập, vở tập viết. - Giới thiệu bài mới: - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Hướng dẫn viết bảng *Mục tiêu: Viết được các từ ngữ trên bảng con . * Các bước hoạt động: - Đính chữ mẫu cho HS lần lượt quan sát và nêu cấu tạo của từng chữ. - Viết mẫu cho HS quan sát rồi viết bảng con lần lượt từng từ: - Nhận xét, sửa sai. b. Hoạt động 2: Thực hành viết vào vở *Mục tiêu: Viết các từ ngữ vào vở theo đúng quy trình * Các bước hoạt động: - GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết, HD cách viết, cách trình bày. - Cho HS thực hành viết bài vào vở tập viết. - Theo dõi, uốn nắn HS viết bài. * Chấm, chữa bài: - GV thu vở của HS, chấm 1 số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. - HD chuẩn bị bài. - Học sinh đọc lại: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - HS quan sát chữ mẫu. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - HS lấy vở, chú ý. - HS lần lượt viết các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm theo mẫu trong VTV mỗi từ viết 1 dòng. - Thu vở tập viết. - Chú ý. Tiết 3: Tập viết Bài 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm,... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được quy trình viết các từ ngữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. 2.Kĩ năng: - Học sinh viết đúng các từ ngữ trên theo mẫu chữ cỡ nhỡ, viết đúng quy trình. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch rèn chữ đẹp. II/Chuẩn bị: - Chữ mẫu: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. - Vở tập viết, bút chì, bảng con, phấn. III. Các bước họat động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung yêu cầu của bài tập viết. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Hướng dẫn viết bảng *Mục tiêu: Viết được các từ ngữ trên bảng con . * Các bước hoạt động: - Đính chữ mẫu cho HS lần lượt quan sát và nêu cấu tạo của từng chữ. - Viết mẫu cho HS quan sát nêu cách viết của từng chữ rồi viết bảng con lần lượt: - Nhận xét, sửa sai. b. Hoạt động 2: Thực hành viết vào vở *Mục tiêu: Viết các từ ngữ vào vở theo đúng quy trình * Các bước hoạt động: - GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết, HD cách viết, cách trình bày. - Cho HS thực hành viết bài vào vở tập viết. - Theo dõi, uốn nắn HS viết bài. * Chấm, chữa bài: - GV thu vở của HS, chấm 1 số bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những HS viết đẹp. - HS đọc các chữ cần luyện viết: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. - Học sinh quan sát, nhận xét - HS quan sát và nhắc lại cách viết của từng từ ngữ. - Quan sát và nêu cách viết. - Viết bảng con. - HS mở vở tập viết, chý ý. - HS thực hành viết bài vào vở tập viết các từ ngữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm( Mỗi từ viết 1 dòng theo mẫu ở đầu dòng). - HS thu vở tập viết. - Tiết 4 : Thủ công. $ 15 :Gấp cái quạt (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách gấp cái quạt. 2.Kĩ năng: - Gấp được cái quạt bằng giấy. 3. Thái độ: Tự giác có ý thức II. Chuẩn bị: - Quạt giấy màu, một tờ giấy màu hình chữ nhật, một sợi len, hồ dán. - Vở thủ công. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: GVHDHS quan sát và nhận xét * Mục tiêu: HS quan sát và nắm được cấu tạo của cái quạt giấy chính là các nếp gấp cách đều, giữa quạt có dán hồ. * Các bước hoạt động: - Nêu nội dung và yêu cầu của bài. - Giáo viên cho HS quan sát mẫu gấp cái quạt giấy. + Quạt được gấp như thế nào ? b. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp * Mục tiêu: HS quan sát và nắm được các thao tác, kỹ thuật khi gấp cái quạt giấy. * Các bước hoạt động: * GV làm mẫu và hướng dẫn: a. Bước 1: - Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng gấp các nếp gấp cách đều. b. Bước 2: - Gáp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng sợi chỉ buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. c. Bước 3: - Gấp đôi các nếp gấp, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt. 3. Kết luận: - Cho HS nhắc lại các bước gấp theo quy trình mẫu. ch. dán. dán , trình bầy sản phẩm thành bức tranh tơng đối hoàn chỉnh.- Nhận xét tinh thần và ý thức học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS. - Về nhà chuẩn bị giấy vở, giấy thủ công, để giờ sau thực hành gấp cái quạt. - Đọc đầu bài. - HS quan sát. + Quạt được gấy bằng các nếp gấp cách đều nhau. + ở giữa có buộc 1 sợi chỉ và dán hồ ở 2 mép áp vào nhau. - HS quan sát . - HS làm nháp theo giáo viên. - HS quan sát . - HS làm nháp theo giáo viên. - HS quan sát . - HS làm nháp theo giáo viên. - HS nhắc lại: 2 em. _____________________________________________________________________ Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: