Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 16

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 16

Học vần

Bài 64: im – um

I. MỤC TIÊU:

1. KIẾN THỨC : Học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.

- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.

3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt

* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần

II/CHUẨN BỊ:

 - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ chim câu, trùm khăn.

- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.

 

doc 37 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 30 /11 / 2009
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 64: im – um
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần	
II/Chuẩn bị:
 - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ chim câu, trùm khăn. 
- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.
III . Các bước hoạt động 
Tiết 1 (30’)
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: HS hát, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: (2’) 
- Nhận xét, cho điểm. 
- Giới thiệu bài mới: Bài 64: im - um.
2. Phát triển bài:	
 a. Hoạt động1: Dạy vần mới
*Mục tiêu: Nhận biết được : im , um , chim câu , chùm khăn .
* Các bước hoạt động:
* Dạy vần im:
* Nhận diện vần:
- GV viết lên bảng: im 
+ Vần im gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ?
- Cho HS so sánh im với om ?
* Đánh vần:
- HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần im.
- Phát âm mẫu: im.
- Cho HS cài bảng vần im.
+ Muốn có tiếng chim ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì?
- Viết bảng: chim 
- Cho HS đánh vần mẫu.
+ Cho HS phân tích tiếng chim
- Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS quan sát tranh vẽ chim câu hỏi:
+ Tranh vẽ con gì?
- Viết bảng: chim câu
- Cho HS đọc trơn từ khoá.
* Cho HS đọc tổng hợp.
- Theo dõi, sửa sai.
 * Dạy vần um:
+ Quy trình dạy tương tự như dạy vần im:
a. Nhận diện chữ.
b. Đánh vần.
b. Hoạt động 2: Luyện viết	
*Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con
* Các bước hoạt động:	
- Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: im, chim câu
- Cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Viết: um, trùm khăn
c.. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
*Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng
* Các bước hoạt động:	
- Viết bảng các từ ngữ ứng dụng:
 con nhím tủm tỉm
 trốn tìm mũm mĩm
- Cho HS luyện đọc các TNƯD.
- GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc lại bài tiết 1.
- HS viết bảng con: que kem, ghế đệm.
- HS đọc bài 63: em - êm( SGK – 128, 129)
- HS đọc ĐT theo cô: im - um ( 1 lần)
- HS quan sát vần im.
+ Vần im gồm 2 âm chữ ghép lại: âm i đứng trước, âm m đứng sau.
* GN: đều có âm chữ m đứng sau.
* KN: vần om có âm chữ o, vần im có âm chữ i đứng trước. 
- HS đánh vần mẫu: i – mờ – im 
- HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp.
- HS cài bảng vần im.
+ Muốn có tiếng chim ta cần thêm âm chữ ch vào trước vần im và dấu sắc.
- HS cài bảng: chim
- Đ/vần mẫu: chờ – im – chim
+ Trong tiếng chim gồm âm ch đứng trước, vần im đứng sau.
 - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp.
- HS quan sát và nêu:
+ Đây là con chim câu.
- HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp.
* HS luyện đọc tổng hợp
 im
 chim
 chim câu
- HS nhận diện, cài thẻ chữ, luyện phát âm, đánh vần tiếng và đọc tổng hợp: 
 um
 trùm
 trùm khăn
- Vần im gồm i ghép với m, khi viết ta viết i nối sang m. 
+ chim = ch + im
- HS luyện viết bảng con: im, chim câu
- HS đọc thầm.
- Đọc mẫuTNƯD: 2 -> 3 em.
- Gạch chân các tiếng có chứa vần mới.
- Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp
 Tiết 2 (35’)
 a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’)
*Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng
* Các bước hoạt động:	
* Luyện đọc lại bài tiết 1:
- Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng.
+ Theo dõi, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh.
- Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng.
- Cho HS luyện đọc đoạn thơ ứng dụng.
-
 GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
+ Nhận xét cho điểm.
- Cho HS mở SGK 130-131.
- Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
- Theo dõi, sửa sai.
b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’)	
*Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết
* Các bước hoạt động:	
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết.
- Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bài vào vở tập viết.
* Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương.
c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’)	
*Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : xanh , đỏ , tím , vàng .
* Các bước hoạt động:	
- Cho HS đọc chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Em biết những vật gì có màu đỏ?
+ Em biết những vật gì có màu xanh?
+ Em biết những vật gì có màu tím?
+ Em biết những vật gì có màu vàng?
+ Em biết những vật gì có màu đen?
+ Em biết những vật gì có màu trắng?
+ Em biết những màu gì nữa?
- Cho HS luyện nói trước lớp.
- GV theo dõi, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS học ở nhà.
- HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp.
+ Đọc các vần, tiếng, từ khoá.
+ Đọc các từ ngữ ứng dụng
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng: 2 em.
- HS gạch chân tiếng mang vần vừa học, phân tích và luyện đọc.
- HS luyện đoạn thơ ứng dụng:
 Khi đi em hỏi
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào?
- HS mở SGK- 130, 131.
- Luyện đọc bài SGK: c/n, nhóm, lớp.
+ Đọc vần, tiếng, từ khoá.
+ Đọc các từ ngữ ứng dụng.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng. 
- HS lấy vở tập viết.
- HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu.
- HS đọc : Xanh, đỏ, tím, vàng.
- HS quan sát tranh và TL nhóm 2.
- HS luyện nói theo cặp.
- HS luyện nói trước lớp.
- HS đọc lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 65: iêm – yêm.
Tiết 4: Toán 
$ 61 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về phép trừ trong phạm vi 10.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 .
3. Thái độ: Ham thích học toán	
* HSKKVH: Làm được 1 số phép tính đơn giản	
II/Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập, bảng con, vở, 
III . Các bước hoạt động 
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1.Giới thiệu bài: 	
- ổn định tổ chức: Hát 
- Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Nhận xét, cho điểm.	
- Giới thiệu bài mới: 
- Gv nêu yêu cầu và nội dung của bài.
2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động1: 
*Mục tiêu: Củng cố phép trừ trong phạm vi 10 .
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(85) : Tính.
=> Củng cố về tính trừ trong phạm vi 10.
a. Tính hàng ngang.
b. Tính cột dọc.
b. Hoạt động 2: 
*Mục tiêu: Biết áp dụng bảng trừ điền số vào chỗ chấm
* Các bước hoạt động:
* Bài 2(85) : Số ?
- HD rồi cho HS làm bài.
=> Củng cố về mối quan hệ của phép cộng với phép trừ
c. Hoạt động 3: 
*Mục tiêu: Củng cố cách nêu bài toán theo tình huống trong tranh và viết phép tính thích hợp.
* Các bước hoạt động:
* Bài 3: Viết phép tính thích hợp
 - Cho HS nêu bài toán và phép tính của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
 3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li.
- Yêu cầu HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10 (2 em).
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con, lên bảng:
* HSKK: Làm cột 1
a. 10 – 2 = 10 – 4 = 10 – 7 =
 10 – 9 = 10 – 6 = 10 – 0 =
* HSKK: 2 phép tính đầu 
b. _10 _ 10 _ 10 _ 10 
 5 8 3 6 
 5 2 7 4 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng:
 5 +  = 10  - 2 = 6 10 -  = 4
 8 -  = 1  + 0 = 10 10 -  = 8 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình, nêu bài toán:
a. “ Trong lồng có 7 con vịt, bên ngoài có 3 con vịt. Hỏi có tất cả mấy con vịt?”
- Viết phép tính:
7
+
3
=
10
b. “ Trên cành có tất cả 10 quả táo, 2 quả rụng xuống. Hỏi trên cành còn lại mấy quả táo?”
- Viết phép tính:
10
-
2
=
8
Tiết 5: Đạo đức 
$ 16 :Trật tự trong trường học (tiết 1)
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Cần phải giữ trật tự trong trường học và khi ra, vào lớp.
2.Kĩ năng: - Giữ trật tự trong trường học và khi ra, vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của5 trẻ em.
3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học.
II/Chuẩn bị:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Tài liệu tham khảo.
II. Các bước hoạt động 
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1.Giới thiệu bài : 
- ổn định tổ chức: (1’)	
- Kiểm tra bài cũ: 
-Giới thiệu bài mới: 
- GV nêu nội dung và yêu cầu của bài.
2. Phát triển bài :
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận.
*Mục tiêu: Biết không nên chen lấn xô đẩy nhau khi ra vào lớp
* Các bước hoạt động:
- GV cho HS chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh BT 1 và thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh.
- Cho các nhóm trình bày trước lớp.
- Cho cả lớp trao đổi, tranh luận:
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? 
* GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. 
b. Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữ các tổ.
*Mục tiêu: Thi xếp hàng ra , vào lớp nhanh đều .
* Các bước hoạt động:
- Thành lập ban giám khảo gồm giáo viên và các bạn cán bộ lớp.
* GV nêu yêu cầu cuộc thi:
- Tổ trưởng biết điều khiển các bạn. ( 1đ’)
- Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy(1đ’)
- Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng. (1đ’)
- Không kéo lê giày dép gây bụi, ồn ào. (1đ’)
- Cho các tổ thi lần lượt trước lớp.
* Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởngtổ khá nhất. 
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn tự học.
- Đọc đầu bài.
- Chia lớp nhóm 4
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày. 
+ Bạn đó còn chen nhau với các bạn.
+ Em sẽ nhắc nhở bạn không nên chen nhau khi xếp hàng vào lớp.
- Theo dõi GV HD yêu cầu của cuộc thi.
- Lớp chia làm 3 tổ.
* HS tiến hành thi xếp hàng giữa các tổ.
 Thứ ba ngày 1 /12 / 2009
Tiết 1: Thể dục
 $ 16: Thể dục RLTTCB – Trò chơi vận động.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số kỹ năng Thể dục RLTTCB đã học.
 - Tiếp tục làm quen với trò chơi: “ Chạy tiếp sức”. . 
2.Kĩ năng: Thực hiện được  ...  năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết , đếm , thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
3. Thái độ: Ham thích học toán
* HSKKVH: Làm được 1 số phép tính đơn giản
II/Chuẩn bị:
- HS có đủ SGK, vở BT, bảng con...
III. Các bước hoạt động 
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
- ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài mới: 
- Yêu cầu HS lên bảng, lớp làm bảng con:
 5 + 2  10 6 + 4  7 
- GV nêu nội dung và yêu cầu của bài.
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động1: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Đếm trong phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(89): Viết số thích hợp( theo mẫu)
- Cho HS đếm số chấm tròn ở hàng trên rồi viết số tương ứng dưới ô ở hàng dưới.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Đọc số?
- Cho HS đọc các số từ 0 đến 10.
- Cho HS đọc các số từ 10 đến 0.
b. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
* Các bước hoạt động:
* Bài 3: Tính.
 - Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa sai.
=> Củng cố cách đặt tính và tính theo cột dọc trong phạm vi 10.
Bài tập 4: Số?.
- Cho HS làm bài vào sách.
- GV nhận xét sửa sai.
c. Hoạt động 3:
*Mục tiêu: : củng cố kỹ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán.
 * Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- Cho HS đọc tóm tắt bài toán, tự nêu bài toán theo tóm tắt rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống..
a. Thêm em làm tính gì?
b. Bớt em làm tính gì?
- Cho HS viết phép tính vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em làm bài tập 3, 5 vào vở ô li.
 6 + 2  4 + 4	
- HS đọc đầu bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào SGK, lên bảng.
* HSKK: Làm cả bài
- HS đọc: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- HS đọc: 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.
 * HSKK: Đọc từ o -> 10
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào bảng con, lên bảng.
* HSKK: Làm 2 phép tính đầu
 +5 + 4 +7 + 2 +4 
 2 6 1 2 4 
 7 10 8 4 8
 _10 _ 9 _ 8 _ 7 _ 5 
 4 2 5 6 1 
 6 7 3 1 4
 - Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào sách, lên bảng. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc tóm tắt và nêu bài toán rồi viết phép tính.
a.
5
+
3
=
8
b.
7
-
3
=
4
Tiết 2 + 3: Học vần
 Bài 68: ot - at
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.	
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. 
2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt	
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần
*GDBVMT, Mức độ tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài học ở hoạt động 3 phần luyện nói .
II/Chuẩn bị:	
- Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ tiếng hót, ca hát. 
- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.
III. Các bước hoạt động 
Tiết 1 (30’)
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhận xét, cho điểm. 
- Giới thiệu bài mới: Bài 68: ot - at
2. Phát triển bài :
a. Hoạt động1: Dạy vần mới
*Mục tiêu: Nhận biết được : ot , at , tiếng hót , ca hát 
* Các bước hoạt động:
* Dạy vần ot:
* Nhận diện vần:
- GV viết lên bảng: ot
+ Vần ot gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ?
- Cho HS so sánh ot với om ?
* Đánh vần:
- HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần ot
- Phát âm mẫu: ot 
- Cho HS cài bảng vần ot 
+ Muốn có tiếng hót ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì?
- Viết bảng: hót 
- Cho HS đánh vần mẫu.
+ Cho HS phân tích tiếng hót
- Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS quan sát tranh vẽ tiếng hót hỏi:
+ Tranh vẽ cái gì?
- Viết bảng: tiếng hót
* Cho HS đọc tổng hợp.
- Theo dõi, sửa sai.
 * Dạy vần at:
+ Quy trình dạy tương tự như dạy vần ot:
a. Nhận diện chữ.
b. Đánh vần.
b. Hoạt động 2: Luyện viết
*Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con
* Các bước hoạt động:
- Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: ot, tiếng hót
- Cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Viết: at, ca hát
c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
*Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng
* Các bước hoạt động:
- Viết bảng các từ ngữ ứng dụng:
 bánh ngọt bãi cát
 trái nhót chẻ lạt
- Cho HS luyện đọc các TNƯD.
- GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc lại bài tiết 1.
- HS viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm.
- HS đọc bài 67: Ôn tập( SGK – 136, 137)
- HS đọc ĐT theo cô: ot – at (1lần)
- HS quan sát vần ot
+ Vần ot gồm 2 âm chữ ghép lại: âm o đứng trước, âm t đứng sau.
* GN: đều có âm chữ o đứng trước.
* KN: vần ot có âm t, vần om có âm chữ m đứng sau. 
- HS đánh vần mẫu: o – tờ - ot 
- HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp.
- HS cài bảng vần ot 
+ Muốn có tiếng hót ta cần thêm âm chữ h vào trước vần ot và dấu sắc trên o.
- HS cài bảng: hót
- Đ/vần mẫu: hờ – ot – hot – sắc – hót.
+ Trong tiếng hót gồm âm h đứng trước, vần hót đứng sau và dấu sắc trên o.
- HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp.
- HS quan sát và nêu:
+ Tranh vẽ chim đang hót. 
- HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp.
* HS luyện đọc tổng hợp
 ot
 hót
 tiếng hót
- HS nhận diện, cài thẻ chữ, luyện phát âm, đánh vần tiếng và đọc tổng hợp: 
 at
 hát
 ca hát
- Vần ot gồm o ghép với t, khi viết ta viết o nối sang t. 
+ hót = h + ot + dấu sắc.
- HS luyện viết bảng con: ot, tiếng hót
- HS đọc thầm.
- Đọc mẫuTNƯD: 2 -> 3 em.
- Gạch chân các tiếng có chứa vần mới.
- Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp
Tiết 2 (35’)
a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’)	
*Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng
* Các bước hoạt động:
* Luyện đọc lại bài tiết 1:
- Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng.
+ Theo dõi, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh.
- Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng.
- Cho HS luyện đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại.
+ Nhận xét cho điểm.
- Cho HS mở SGK 138-139.
- Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
- Theo dõi, sửa sai.
b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’)
*Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết
* Các bước hoạt động:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết.
- Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bài vào vở tập viết.
* Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương.
 c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’)
*Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Gà gáy , chim hót , chúng em ca hát 
* Các bước hoạt động:
- Cho HS đọc chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh.
+ Bức tranh vẽ hình ảnh gì?
+ Chim hót như thế nào?
+ Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy?
+ Các em thường ca hát vào lúc nào?
+ Việc trồng cây có ích ntn ?
+ Trồng cây để làm gì ?
- Cho HS luyện nói trước lớp.
- GV theo dõi, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS học ở nhà.
- HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp.
+ Đọc các vần, tiếng, từ khoá.
+ Đọc các từ ngữ ứng dụng
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng: 2 em.
- HS gạch chân tiếng chứa vần vừa học, phân tích và luyện đọc.
- HS luyện đoạn thơ ứng dụng:
 Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
 Trên vòm cây
 Chim hót lời mê say.
- HS mở SGK- 138, 139.
- Luyện đọc bài SGK: c/n, nhóm, lớp.
+ Đọc vần, tiếng, từ khoá.
+ Đọc các từ ngữ ứng dụng.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng. 
- HS lấy vở tập viết.
- HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu.
- HS đọc : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
- HS quan sát tranh và TL nhóm 2.
- HS luyện nói theo cặp.
- HS luyện nói trước lớp.
- HS đọc lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 69: ăt - ât.
Tiết 4 : Thủ công.
 $ 16 : Gấp cái quạt (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp cái quạt.
2.Kĩ năng: Gấp được cái quạt bằng giấy.
3. Thái độ: Tự giác có ý thức
II. Chuẩn bị:
- Quạt giấy màu, một tờ giấy màu hình chữ nhật, một sợi len, hồ dán.
- Vở thủ công.
III . Các bước hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới:
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: Thực hành
* Mục tiêu: HS thực hành gấp được cái quạt bằng giấy.
* Các bước hoạt động:
- Nêu nội dung và yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho HS quan sát mẫu gấp cái quạt giấy và nhắc lại các bước gấp cái quạt:
a. Bước 1: Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng gấp các nếp gấp cách đều.
 b. Bước 2: Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, sau đó dùng sợi chỉ buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
c. Bước 3: Gấp đôi các nếp gấp, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt.
- Cho HS nhắc lại các bước gấp theo quy trình mẫu.
- Cho HS chọn giấy màu và thực hành gấp cái quạt bằng giấy.
- Giáo viên giúp đỡ những em thực hành còn chậm.1ch.
 dán. dán , trình bầy sản phẩm thành bức tranh tơng đối hoàn chỉnh.
b. Hoạt động 2: Đánh giá - Nhận xét
* Mục tiêu: HS biết quan sát và đánh giá sản phẩm của mình cũng như của bạn.
* Các bước hoạt động:
- Cho HS thu sản phẩm.
- Cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm.2
- Nhận xét tinh thần và ý thức học tập; kỹ năng gấp và đánh giá sản phẩm của HS. 
- Về nhà chuẩn bị giấy vở, giấy thủ công, để giờ sau gấp cái ví.
- Đọc đầu bài.
- HS quan sát.
- HS quan sát .
- HS quan sát .
 - HS nhắc lại: 2 em.
- HS thực hành gấp cái quạt bằng giấy thủ công.
- Dán sản phẩm vào vở thủ công.
Thu sản phẩm.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Sinh hoạt lớp	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc