Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 90 : Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh đọc, viết được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng
từ bài 84 đến bài 90 .
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép .
2.Kĩ năng: Rèn học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần có kết thúc bằng p .
II/Chuẩn bị:
Tranh minh trong sgk – bảng ôn .
Tuần 22 Ngày soạn :8/1/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày: 11/ 1/ 2010 Tiết1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2 + 3: Học vần Bài 90 : Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc, viết được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 . - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép . 2.Kĩ năng: Rèn học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 . 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần có kết thúc bằng p . II/Chuẩn bị: Tranh minh trong sgk – bảng ôn . III. Các bước hoạt động : Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài : - ổn định tổ chức : - Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét,cho điểm. - Giới thiệu bài mới : Bài 90 :Ôn tập . 2.Phát triển bài: a. Hoạt động1: Ôn tập: *Mục tiêu: Đọc được các vần đã học * Các bước hoạt động: *Ôn các vần đã học - Giáo viên viết sẵn bảng ôn. - Giáo viên đọc vần. - Các vần có gì giống và khác nhau? - Vần nào có âm đôi? c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Giáo viên viết bảng . đầy ắp đón tiếp ấp trứng - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. b. Hoạt động 2: Luyện viết từ ngữ ứng dụng *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết : - Theo dõi ,sửa sai . * Cho HS đọc lại toàn bài trên bảng . - HS đọc bài 89 ( HS đọc c/n : 2em ) - HS viết : rau diếp, nườm nượp ( HS viết vào bảng con ) - HS viết vào vở :op, ap, ăp ,âp,ôp,ơp,. - Đọc các vần vừa viết. - Giống nhau : đều có p ở cuối . - Khác nhau : a, ă,â, o, ô, ơ, e, ê, i,u, ươ, iê. + Vần iêp, ươp. - Luyện đọc vần cá nhân, đồng thanh. - Đọc thầm, tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm. - Quan sát ,nêu cách viết . -Thực hành viết vào bảng con. - HS đọc đồng thanh . Tiết 2 a. Hoạt động1: Luyện đọc: *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: *Đọc bài trên bảng : *Đọc bài trong sgk . *Câu ứng dụng. - Cho HS quan sát và nêu nội dung của tranh minh hoạ câu ứng dụng . - Giới thiệu câu ứng dụng : Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm dễ cỏ... - Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc . b. Hoạt động 2: Luyện viết: *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: - Hướng dẫn viết: đón tiếp ,ấp trứng. - Cho HS viết bài vào vở tập viết . - Thu vở ,chấm điểm . - Nhận xét , tuyên dương . c. Hoạt động 3: Kể chuyện *Mục tiêu: Bước đầu nghe, hiểu và kể lại 1đoạn theo tranh truyện kể:Ngỗng và tép . * Các bước hoạt động: - Giáo viên giới thiệu - Kể chuyện lần 1 toàn bộ câu chuyện theo tranh minh hoạ . - Kể lần 2 theo thứ tự từng tranh , cho HS quan sát nêu nội dung của từng trang ,tập kể trong nhóm . - Mời đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp . +Theo dõi ,bổ sung . *ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Kết luận: - Cho HS đọc bài trong SGK - Nhận xét giờ học. - HS luyện đọc: đt, c/n,tiếp nối . + Bảng ôn . +Các từ ngữ ứng dụng - Quan sát nhận xét tranh số 2 . - Đọc thầm - tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - Đọc câu ứng dụng. - Đọc tiếp nối câu ứng dụng. - Luyện đọc toàn bài: c/n - đt. - Quan sát . - HS viết bài vào vở tập viết mỗi từ 1 dòng. - Thu vở :cả lớp. - Đọc tên truyện kể: 2 em . - Nghe ,nhớ nội dung câu chuyện . - HS quan sát thảo luận và tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm kể theo nội dung của từng tranh . +T1: Một hômđãi khách. + T2: Đôi vợ chồngcủa chúng. + T3: Sáng hôm sau..nữa. + T4: Vợ chồng nhà Ngỗng thoát chết. - HS kể : 4 em kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh) - 1-2 em. - Đọc đt toàn bài trong sgk . - Chuẩn bị bài 91: oa- oe . Tiết 4 : Toán. $ 85 : Giải toán có lời văn. I.Mục tiêu . 1. Kiến thức: Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm : Câu lời giải , phép tính , đáp số . 2.Kĩ năng: - Bước đầu tập cho học sinh làm quen giải bài toán, trình bày bài toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Làm quen với bài toán . II/Chuẩn bị: - HS có đầy đủ SGK. III .Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1.Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ : +Bài toán có lời văn thường có những gì?( có các số đã cho và câu hỏi) - Giới thiệu bài mới : Giải toán có lời văn. 2. Phát triển bài : a.Hoạt động1: Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải: *Mục tiêu: Biết bài giải gồm : Câu lời giải , phép tính , đáp số . * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát tranh bài toán 1(117) và đọc bài toán. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì ? *Giáo viên tóm tắt lên bảng. Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả :.con gà? - Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Cho HS nêu phép tính ? - Cho HS nêu câu trả lời? *Hướng dẫn viết bài giải. Bài giải. Nhà An có tất cả : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số: 9 con gà. Giáo viên nêu lại từng phần.( chỉ bảng ) b. Hoạt động 2: Thực hành . *Mục tiêu: Bước đầu làm quen giải các bài toán * Các bước hoạt động: *Bài 1 : (117) - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm thế nào? Gv nhận xét tuyên dương Bài 2 (118) - Cho HS đọc đề và phân tích đề: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? - HD cách giải : muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm tính gì ? - Cho HS thực hành giải vào sgk. * Bài 3 (118) Thực hiện tương tự bài 1 và 2. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? ? Làm thế nào để biết có tất cả bao nhiêu con vịt. 3. Kết luận: - Muốn trình bầy bài toán có lời văn em phải chú ý điều gì ? - Hướng dẫn tự học ở nhà . - HS đọc đầu bài. - Quan sát tranh sách giáo khoa. - Đọc đề toán 2- 3 em. - Nhà An có 5 con gà mẹ mua thêm 4 con gà nữa. - Nhà An có tất cả mấy con gà ? - 1 số em nêu lại bài toán . - Ta làm tính cộng. - Lấy 5 + 4 = 9 +Như vậy nhà An có 9 con gà. (HS nhắc lại.) - Quan sát. - HS đọc lại bài giải. - HS nêu bài toán : 2,3 em. - Viết số thích hợp vào phần tóm tắt. * Tóm tắt: An có : 4 quả bóng. Bình có : 3 quả bóng. Cả hai bạn có :.quả bóng? - BT cho biết An có 4 quả bóng, bình có 3 quả bóng. - BT hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng. +Ta làm tính cộng- HS đọc câu lời giải,viết phép tính giải và đáp số. - Đọc lại toàn bộ bài giải. Bài giải: Cả hai bạn có : 4 + 3 = 7 ( quả bóng ) Đáp số : 7 quả bóng. - HS đọc đề : 2 em. +BT cho biết tổ em có 6 bạn ,có thêm 3 bạn nữa. +BT hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn. * Ghi tóm tắt: Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn Có tất cả : bạn ? + Làm tính cộng. Bài giải: Tổ em có tất cả là: 6 = 3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn - HS đọc đề. - Viết số vào phần tóm tắt. - Ta làm tính cộng. - HS nêu lời giải và trình bày bài giải. Bài giải: Đàn vịt có tất cả là: 5+4= 9( con vịt ) Đáp số : 9 con vịt. - Lớp nhận xét và sửa. Tiết 5: Đạo đức $ 22 : Em và các bạn (tiết 2) I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: Bước đầu biết được :Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao cùng bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . 2.Kĩ năng: Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi . 3. Thái độ: Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh . II/Chuẩn bị: - Bút màu, giấy vẽ. - Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết. III . Các bước hoạt động : Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài : - ổn định tổ chức: - kiểm tra bài cũ: Khi cùng học cùng chơi với bạn em lên làm gì? - Giới thiệu bài mới: Khởi động HS hát tập thể bài : Lớp chúng mình đoàn kết 2. Phát triển bài : a.Hoạt động1: Đóng vai *Mục tiêu: HS đóng thể hiện được vai diễn. * Các bước hoạt động: Giáo viên chia nhóm. - Mỗi nhóm đóng vai một tình huống cùng học chơi với bạn. - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt. - Khi em cư xử tốt với bạn thì thái độ của bạn đối với em như thế nào ? KL: cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn va cho chính mình, em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. b. Hoạt động 2 : HS thi vẽ tranh về chủ đề : bạn em. *Mục tiêu: HS vẽ được tranh về chủ đề bạn em . * Các bước hoạt động: Giáo viên nêu yêu cầu và vẽ tranh. Giáo viên nhận xét khen ngợi. 3. Kết luận: ? Trẻ em có quyền gì ? ? Em phải làm gì để có nhiều bạn? - HS thảo luận . Sử dụng các tình huống trong tranh 1, 3, 5, 6 bài tập 3. Các nhóm đóng vai trước lớp. HS trả lời: “ vui” Bạn yêu quý em. - HS vẽ tranh. - Trưng bầy tranh. - Được học tập, được vui chơi có quyền tự do kết giao bạn bè. - Biết cư xử tốt, với bạn khi học khi chơi. ngày soạn; 09 / 1 /2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày: 12 / 1/ 2010 Tiết 1 : Thể dục $ 22 : Bài thể dục- Trò chơi vận động. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở , tay , chân , của bài thể dục phát triển chung - Bước đầu thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung - Bước đầu làm quen với trò chơi : nhảy đúng, nhảy nhanh và tham gia chơi được 2.Kĩ năng:- Thực hiện được 4 động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. 3. Thái độ: Tự giác tích cực . II/Chuẩn bị: - Sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. III . Các bước hoạt động : Nội dung Phương pháp tổ chức a.Hoạt động1: Phần mở đầu. *Mục tiêu: Nắm được nội dung yêu cầu bài học . * Các bước hoạt động: * Nhận lớp - Kiểm tra CSVC, kiểm tra sĩ số. - Phổ biến nội dung , yêu cầu buổi tập. * Khởi động. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn. b. Hoạt động 2: Phần cơ bản. *Mục tiêu: Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở , tay , chân vặn mình của bài thể dục . Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục . * Ôn 4 động tác thể dục đã học. + Vươn thở + Tay + Chân + Vặn mình * Học động tác bụng. - Phân tích ĐT: *Nhịp 5, 6 ... n thiết rửa rau trước khi ăn. *Cách tiến hành: - GV cho HS chia nhóm 2. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ thêm . + Cây rau được trồng ở đâu ? +Bạn thích ăn loại rau nào ? +Ăn rau có ích lợi gì ? + Những ai thích ăn rau ?Tại sao ? +Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm gì ? *Kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, c.Hoạt động3:Trò chơi: Đố bạn rau gì ? *MT: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã được học. * Các bước hoạt động: - Giáo viên gọi HS xung phong lên bảng dùng khăn bịt mắt lại đưa cho mỗi em 1 cây rau: đoán xem đó là cây rau gì ?Ai đoán nhanh và đúng là người thắng cuộc. - Theo dõi,tuyên dương. 3. Kết luận: - Nhắc lại nội dung bài. - Hướng dẫn tự học. - Một số HS nêu: cây rau cải, cây rau muống , cây rau cần. - HS thảo luận nhóm( lớp chia 3 nhóm) - Đại diện 1 số nhóm lên trình bầy, chỉ và giới thiệu cây. + Su hào, cà rốt, bắp cải, xà lách.... - Rau cải, xà lách. - Rau su hào. Cải củ, cà rốt. - Súp lơ, thiên lí. - Su su, bí, cà chua. ( HS lên bảng chỉ tên các loại rau ) - HS quan sát. - HS nêu và chỉ: *HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát, đọc câu hỏi và trả lời 3 câu rồi hỏi nhau trước lớp: +Trong vườn, ngoài ruộng. +HS nêu. +Ăn rau có lợi cho sức khoẻ... +Ăn rau ngon, bổ. +Ta phải rửa sạch. +Vì rau có nhiều chất bụi bẩn bám vào và phân bón. - HS chơi thử. -Mỗi tổ 1 em xung phong lên bảng đứng thành hàng ngang. - HS dùng tay xờ hoặc ngắt lá để ngửi. Ngày soqn : 12 / 1 /2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 15 /1 /2010 Tiết 1: Toán. $ 88 : Luyện tập I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện cộng , trừ các số đo độ dài . 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải của toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo bằng cm. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen với toán có lời văn . III.Các bước hoạt động : Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Cá nhân *Mục tiêu: Biết giải bài toán và trình bày bài giải * Các bước hoạt động: *Bài 1(122) : - Cho HS đọc đề toán,phân tích đề toán. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng: Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : quả bóng? +Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng em làm thế nào? - Cho HS giải vào vở , gọi 1 em lên bảng giải. - Theo dõi , sửa sai. *Bài 2(122): - Thực hiện tương tự. Tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : bạn? b. Hoạt động 2: Nhóm *Mục tiêu: Giải được bài toán theo nhóm. * Các bước hoạt động: *Bài 3(122): - Cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ . Tóm tắt: Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả :con gà? c.Hoạt động3: Bảng con *Mục tiêu: ; Biết thực hiện cộng , trừ các số đo độ dài . * Các bước hoạt động: *Bài4(122): Tính ( theo mẫu) - HD cách tính rồi cho HS làm bài vào bảng con. - Theo dõi , sửa sai. 3. Kết luận: - Chốt lại nội dung bài luyện tập. - Nhận xét giờ học. - HS đọc đầu bài. - HS đọc đề toán: 2 em +BT cho biết An có 4 bóng xanh và 5 bóng đỏ. +BT hỏi An có tất cả bao nhiêu quả bóng? - Em làm tính cộng. - HS giải vào vở , 1 em lên bảng giải. * HSKK điền được số vào tóm tắt . Bài giải: An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 quả bóng. - HS đọc , phân tích bài toán và giải: Bài giải: Tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số : 10 bạn. HS đọc tóm tắt,phân tích tóm tắt rồi giải: HS làm theo nhóm trên bảng phụ . Bài giải: Có tất cả số gà là: 2 + 5 = 7 (con gà) Đáp số : 7 con gà. - HS làm bài vào bảng con: 7cm +1cm =8cm ; 5cm-3cm=2cm 14cm+5cm =19cm ; 17cm-7cm=10cm Tiết 2+3 : Học vần Bài 94: oang- oăng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Học sinh đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. 2.Kĩ năng: : Bước đầu đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài . 3. Thái độ: GDHS yêu thích môn tiếng việt * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: Tranh minh họa trong sách giáo khoa . Bộ thực hành TV – SGK . III Các bước hoạt động . Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức : - Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét ,cho điểm . - Giới thiệu bài mới : Bài 94: oang – oăng. 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Dạy vần mới *Mục tiêu: Nhận biết được oang , oăng , vỡ hoang , con hoẵng . * Các bước hoạt động: * Dạy vần oang : *GV giới thiệu vần, viết bảng : oang. +Vần oang gồm mấy âm ghép lại ? - Cho HS so sánh vần oang với vần oa ? - Cho HS cài bảng vần oang. - Muốn có tiếng hoang ta phải thêm âm và dấu gì ? - Viết bảng : hoang - Giới thiệu và rút ra từ khóa . * Dạy vần oăng : - Dạy tương tự như dạy vần oang. b. Hoạt động 2: Luyện viết *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: oang, vỡ hoang - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Viết: oăng , con hoẵng hiệu vần, viết bảng. , giúp đỡ.x nghiệp...................................................................... c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng . áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - Đọc mẫu và giải thích các TNUD . - Cho HS đọc lại bài . - HS viết bảng con : học toán, khoẻ khoắn. - Cho HS đọc bài 93 : oan – oăn (Đọc c / n : 2 em - Đọc theo cô: oang– oăng (ĐT) - Phân tích: vần oang gồm âm o đứng trước ,âm a đứng giữa, âm ng đứng sau . - GN : đều bắt đầu bằng o và a. - KN : oang có kết thúc bằng ng - HS đánh vần đọc trơn : o/a/ngờ/oang - Cài bảng vần oang - Thêm âm h . - Cài thẻ chữ : hoang - Đánh vần :hờ/oang/hoang/. - Phân tích :Tiếng hoang gồm âm h đứng trước vần oang đứng sau . - Đọc trơn : c/n , đt. HS đọc trơn: vỡ hoang -HS đọc tổng hợp tiếng-từ khoá. Viết bảng con: oang , oăng ,vỡ hoang , con hoẵng - HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới học.. - Đọc trơn từ ngữ ứng dụng : c/n , đt. - Đọc lại toàn bài trên bảng . Tiết 2 a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’) *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Cho HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng. - Cho HS đọc bài trong sgk (24). - Theo dõi ,sửa sai . *Cho HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng và nêu nội dung của tranh . - Giới thiệu câu ứng dụng . b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: *Giáo viên viết mẫu. - H dẫn viết : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Cho HS viết bài vào vở tập viết . *Thu vở của HS chấm điểm,nhận xét tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’) *Mục tiêu: - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Con ngoan , trò giỏi . * Các bước hoạt động: Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói . - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nội dung của tranh +Tranh vẽ ai? Các bạn mặc như thế nào? + áo choàng và áo len thường mặc vào mùa nào? + áo nào mặc vào mùa hè? +Kể tên loại áo mà em đang mặc? *Nhận xét ,tuyên dương . 3. Kết luận: - Cho HS tìm tiếng có chứa vần : oang , oăng - Cho HS đọc lại toàn bài . - Nhận xét giờ học . - Về nhà chuẩn bị bài 95 : oanh , oach. - Luyện đọc c/n ,tổ ,đt ,nối tiếp . - Luyện đọc c/n ,tổ ,đt. Quan sát tranh 3 nhận xét. - Đọc thầm câu ứng dụng. - Tìm tiếng có vần, mới học. - Đọc trơn bài ứng dụng: c/n,tổ,lớp. * Đọc toàn bài SGK. - HS thực hành viết bài vào vở tập viết :mỗi vần và từ một dòng theo mẫu trong vở tập viết. - Thu vở . - Đọc tên chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. Thảo luận nhóm 2 - Cá nhân trình bày trước lớp : +Bạn nữ mặc áo choàng, bạn nam bên phải mặc áo choàng, bạn nam bên trái mặc áo sơ mi. +áo sơ mi mặc vào mùa hè. +HS lần lượt kể trước lớp. - HS thi đua tìm theo tổ . - Đọc lại toàn bài đt 1 lần . Tiết 4: Thủ công. $ 22 : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 2.Kĩ năng: Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. 3. Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. II/Chuẩn bị: - GV và HS có đủ bút chì, thước kẻ, kéo và một tờ giấy vở HS. III. Các bước hoạt động : I. ổn định tổ chức: (1) II.Kiểm tra bài cũ: (2) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét *MT: HS nhận biết được bút chì, thước kẻ, kéo là một số dụng cụ để học thủ công. * Các bước hoạt động: - GV nêu và ghi tên đầu bài. - GV cho HS quan sát và giới thiệu từng dụng cụ: + Bút chì. + Thước kẻ. +Kéo . b. Hoạt động 2: HD HS thực hành *MT:HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. * Các bước hoạt động: * HD cách sử dụng bút chì: - Bút chì gồm: thân bút và ruột bút. - Khi sử dụng: cầm bút chì ở tay phải bằng 3 đầu ngón tay như khi viết. - Khi sử dụng bút chì để vẽ,viết người ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy. * HD cách sử dụng thước kẻ: - Thước kẻ có 2 loại:bằng nhựa hoặc bằng gỗ. - Khi sử dụng, tay trái cầm thước tay phải cầm bút. * HD cách sử dụng kéo: - Kéo gồm 2 bộ phận : lưỡi và cán. - Khi sử dụnh: tay phải cầm kéo, - Khi cắt: tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo c .Hoạt động3: Thực hành *MT: HS sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. * Các bước hoạt động: *HD HS kẻ và cắt được đoạn thẳng: - GV làm mẫu, hướng dẫn HS cách kẻ và cắt đường thẳng. - Cho HS thực hành kẻ và cắt đường thẳng. 3. Kết luận: - Nhận xét ý thức học tập của HS . - HS đọc tên đầu bài. - HS quan sát và lấy bút chì, thước kẻ, kéo của mình đặt lên bàn. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hành. Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: