Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 32

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 32

Tuần 32 Ngày soạn : 2 / 4 / 2007.

 Ngày giảng : Thứ hai ngày 5 / 4 / 2010.

Tiết 1: Chào cờ

 Lớp trực tuần nhận xét.

Tiết 2 + 3: Tập đọc

 Hồ Gươm

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là cảnh đẹp ở thủ đô Hà Nội.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2( SGK )

2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến thiên nhiên đất nước.

*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần thứ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	Ngày soạn : 2 / 4 / 2007.
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 5 / 4 / 2010.
Tiết 1: Chào cờ
 Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2 + 3: Tập đọc
 Hồ Gươm
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là cảnh đẹp ở thủ đô Hà Nội.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến thiên nhiên đất nước.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Hai chị em”.
+ Cậu em trong bài là người như thế nào? 
- Nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc: 
*Mục tiêu: - Bước đầu học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
* Các bước hoạt động :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Nhấn giọng ở các từ tả vẻ đẹp của Hồ Gươm.
b. Học sinh luyện đọc:
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc.
* Giảng từ: khổng lồ( rất to): xum xuê( tươi tốt).
* Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu.
- Hd cách đọc rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài: 
- Bài gồm mấy đoạn?
- Cho HS đọc từng đoạn.
- Cho HS đọc cả bài.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Ôn lại các vần ươm, ươp. 
*Mục tiêu: Tìm được tiếng trong bài có vần ươm, ươp. Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
* Các bước hoạt động:
a. Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
=> Ôn lại vần ươm, ươp.
b. Nói câu chứa tiếng ngoài bài có vần ươm, ươp?
- Theo dõi, tuyên dương.
- Hát.
- Đọc c/n: 2-> 3 em.
+ Là người ích kỷ, không cho chị cùng chơi đồ chơi.
- Quan sát.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS nêu phân tích rồi luyện đọc: Hồ Gươm, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
- HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng.
- Bài gồm 2 đoạn.
- Luyện đọc nối tiếp từng đoạn: 2-> 3 lần.
- Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em. 
+ HS tìm nhanh: Hồ Gươm.
- Đọc yêu cầu- nói câu mẫu: 2 em.
- HS thi đua nói nhanh:
- Đọc yêu cầu: 2 em.
+ Củi cháy rất đượm.
+ Chúng em chơi cướp cờ.
 Tiết 2
a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luyện đọc:
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
* Các bước hoạt động:
a. Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ trông như thế nào?
* Gv đọc mẫu lại toàn bài.
- Cho HS luyện đọc lại bài.
+ Nhận xét, cho điểm.
b. Chơi trò chơi: Nhìn cảnh, tìm câu văn tả cảnh?
- Cho HS nhìn tranh nói câu văn tả cảnh có trong bài.
- Theo dõi, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Chốt lại nội dung bài.
- Về nhà tìm ảnh chụp về quê hương hoặc của nước ta.
- Nhận xét giờ học
- Đọc đoạn 1: 2 em.
- Đọc câu hỏi 1: 2 em.
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. 
- Đọc đoạn 2: 2 em
- Đọc câu hỏi 2: 2 em.
+ Trông giống như 1 chiếc gương hình bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
- HS xem cảnh đẹp Hồ Gươm (SGK)
- Đọc cả bài: 5->7 em
- Nêu yêu cầu.
- HS nói trong nhóm.
- HS nói trước lớp: 3-> 4 em.
+ Tranh 1: Cầu Thê Húc màu son cong như một con tôm.
+ Tranh 2: Đền Ngọc Sơn lấp ló bên gốc đa già.
+ Tranh3: Tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất giữa hồ cỏ mọc xanh um.
- Chuẩn bị bài: Luỹ tre.
Tiết 4: Toán
 $ 125: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) số có 2 chữ số, tính nhẩm,
- Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ,đọc giờ đúng trên đồng hồ.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) số có 2 chữ số, tính nhẩm,
- Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ,đọc giờ đúng trên đồng hồ.
3. Thái độ: Ham thích học toán 
* HSKKVH: Làm quen với cách cộng, trừ số có 2 chữ số.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1:
*Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) số có 2 chữ số, tính nhẩm. Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài.
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(168): Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm bài vào vở.
=> Củng cố về cộng và trừ.
* Bài 2(168): Tính
- GV nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3(168): Thực hành đo độ dài.
- Gv nêu cách đo.
b. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Đọc giờ đúng trên đồng hồ.
* Các bước hoạt động:
* Bài 4(168): Nối đồng hồ với các câu thích hợp.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2 vào vở.
- HS làm vào vở:
* HSKK làm cột 1
 37 47 49 39 52 56
 21 23 20 16 14 33
 58 24 69 23 66 23
- Tính từ trái sang phải
 23 + 2 + 1 = 26
 40 + 20 + 1 = 61
 90 – 60 – 20 = 10
- Đo độ dài cạnh AB và BC rồi cộng lại:
 6 cm + 3 cm = 9 cm
- Dùng thước đo trực tiếp đoạn AC
 => AC = 9 cm
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát mặt đồng hồ đọc – nối:
+ Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng.
+ Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều.
+ Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng.
Tiết 5: Đạo đức
$32:An toàn giao thông tại xã Long Phúc (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được một số biển hiệu đi trên đường bộ tại xã Long Phúc.
- Thực hiện và tham gia luật giao thông đúng quy định.
II. Lên lớp
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
c. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: Cho HS quan sát tranh sách giáo khoa.
*Mục tiêu: - HS hiểu được một số biển hiệu đi trên đường bộ tại xã Long Phúc.
* Các bước hoạt động:
+ Khi đi học về đi trên đường em phải đi như thế nào?
+ Đến trường học em đi phía đường nào?
+ Tại sao em không đi dưới lòng đường?
+ Em ngồi sau xe máy, xe đạp của bố, mẹ khi lên ( xuống) xe phải lên như thế nào?
+ Khi đi tới ngã ba, ngã tư , muốn qua đường em phải chú ý điều gì?
3. Hoạt động 2: Trò chơi
 “ Đèn xanh, đèn đỏ”.
- Theo dõi, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông nơi đường bộ.
- HS quan sát tranh SGK bài 2, 3 
- HS liên hệ thực tế tới bản thân mình
+ Em đi bên phải đường.
+ Em đi sát lề đường bên phải.
+ Không may đâm vào ô tô, xe máy xảy ra tai nạn giao thông.
+ Lên bên phải, cẩn thận. 
+ Phải đưa tay xin đường, đợi cho xe máy, ô tô qua hết mới đi.
- Chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
* HS chia 2 nhóm chơi, một bạn cầm đèn hiệu, khi có tín hiệu đèn đỏ, 2 nhóm phải dừng lại, tín hiệu xanh được đi.
 Ngày soạn : 3/ 4 / 2010.
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 6 / 4 / 2010.
Tiết 1: Thể dục
$32:Bài thể dục - Trò chơi vận động .
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung ( Thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể chậm).
- Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ).
2.Kĩ năng: - Tập các động tác thể dục thành thạo.
- Tham gia vào trò chơi một cách chủ động.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ học. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường.
- Chuẩn bị còi, quả cầu.
III . Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
a.Hoạt động1: Phần mở đầu.
*Mục tiêu: Nắm được nội dung yêu cầu bài học .
* Các bước hoạt động:
1. Nhận lớp:
- Kiểm tra CSVC, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến ND, yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động:
- Đứng vỗ tay, hát, xoay khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng
- Đi thường, hít thở sâu.
b. Hoạt động 2: Phần cơ bản:
*Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung . Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ).
* Các bước hoạt động:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
+ Vươn thở.
+ Tay.
+ Chân.
+ Vặn mình.
+ Bụng.
+ Phối hợp.
+ Điều hoà.
2. Tâng cầu: Chuyền cầu theo nhóm hai người.
3. Kết luận:
1. Hồi tĩnh:
- Đi thường theo nhịp.
- Tập động tác điều hòa
- Trò chơi: Bóng lăn
2. Xuống lớp:
- Hệ thống bài học.
- Cho HS vào lớp.
 x x 
 x x
 x x * GV
 x x
 x x 
 * GV (ĐHNL)
- Thành một hàng dọc.
- Lần 1: GV hô
- Lần 2: Cán sự hô
+ Các tổ thi đua tập
+ Chia tổ luyện tập
+ Tổ trưởng điều khiển
- GV uốn nắn, giúp đỡ
 x x x x x x
 x x x x x x
 * GV (ĐHTL)
- HS chơi trò chơi theo tổ.
- GV theo dõi, tuyên dương.
 x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x
 * GV (ĐHXL)
Tiết 2: Chính tả 
Bài viết: Hồ Gươm.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhìn bảng , chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. 
- Điền đúng vần: ươm, ươp; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 , 3( SGK)
2.Kĩ năng: Bước đầu nhìn bảng chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” 
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
*HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
c. Giới thiệu bài mới: - Tập chép bài: “ Hồ Gươm”.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép
*Mục tiêu: Nhìn bảng , chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” 
* Các bước hoạt động:
- GV đọc đoạn văn cần viết, cho HS đọc
- Đọc cho HS viết bảng con một số từ ngữ dễ viết sai: Hồ Gươm, Thê Húc, Ngọc Sơn, cổ kính, Tháp Rùa, 
- Theo dõi, sửa sai.
*GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa. 
- Cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi.
- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.
* Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Mục tiêu: Điền đúng vần: ... i trời lặng gió cây cối đứng yên, gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
*Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
* Các bước hoạt động:
* Bước 1
- GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát.
+ Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài trời có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận gì?
*Bước 2:
- GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
- GV giúp đỡ KTHS
* Bước 3:
- GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
* Chơi chong chóng.
* Cách chơi: 
- Gió nhẹ: cầm chong chóng chạy từ từ.
- Gió mạnh: Chay nhanh hơn để chong chóng quay tít.
- Trời lặng gió: Dừng lại để chong chóng ngừng quay.
+ Chong chóng muốn quay được cũg phải có gì?
3. Kết luận:
+ Khi trời gió nhẹ thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào?
+ Khi trời gió mạnh thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào?
+ Khi trời lặng gió thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào?
- HS quan sát SGK bài 32.
- Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi ở SGK.
+ Hình lá cờ bay.
+ Hình ngọn cỏ cong.
+ Gió thổi mạnh làm cho lá cờ và ngọn cỏ bay đi bay lại.
+ Khi trời không gió.
+ Mát người, tà áo, vát bay, tóc bay.
+ HS nêu:
- HS quan sát hình cậu bé đang quạt.
- Nhiều em nêu: Mát người, tóc bay, thoải mái, dễ chịu.
- HS trình bầy trước lớp, một em hỏi, một em trả lời.
- HS ra sân quan sát- rút ra kết luận.
- HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Quan sát GV hướng dẫn.
- HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi theo nhóm 3.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
+ Phải có gió thì chong chóng mới quay được.
+ Cây cối lay động.
+ Cây cối nghiêng ngả.
+ Cây cối đứng yên.
- Về nhà chơi chong chóng.
 Ngày soạn : 6/ 3 / 2010.
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 / 4 / 2010.
Tiết 1: Toán
 $ 128:Ôn tập các con số đến 10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc , đếm . So sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc , đếm . So sánh các số trong phạm vi 10. Đo độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ: Ham thích học toán
* HSKKVH: Biết đọc , đếm . So sánh các số trong phạm vi 10.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 47 + 12 97 – 30
 25 + 4	 	36 – 5
- Lớp làm bảng con, 2 em lên bảng.
 c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
1. Giới thiệu bài:
a.Hoạt động1:
*Mục tiêu: Biết đọc , đếm . So sánh các số trong phạm vi 10.
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(170): Viết các số từ 0 –> 10 vào từng vạch của tia số.
+ Số nào lớn nhất có một chữ số?
+ Số nào nhỏ nhất có hai chữ số ?
* Bài 2(170): Điền dấu >, <, =
- Cho HS làm bài vào phiếu theo nhóm, sau đó cho các nhóm lên bảng thi đua điền nhanh.
- HS làm cột 1, 2, 4. HSKG làm cả bài
- Theo dõi, tuyên dương.
* Bài 3(170): 
- Cho HS làm bài vào SGK, gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 4(170): Viết cá số 10, 7, 5, 9, theo thứ tự:
- Cho HS đọc các số đó
b. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Biết đo độ dài đoạn thẳng.
* Các bước hoạt động:
* Bài 5(170): Đo độ dài của các đoạn thẳng.
3. Kết luận:
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào sách:
* HSKK làm cả bài
- HS đọc lại: + Từ 0 –> 10
 + Từ 10 –> 0
+ Số 9.
+ Số 10.
- HS nêu yêu cầu của bài.
* HSKK làm cột 1
a. 9 > 7 2 6
7 2 1 > 0 6 = 6
b. 6 > 4 3 1 2 < 6
4 > 3 8 0 6 < 10
6 > 3 3 0 2 =2
- HS nêu yêu cầu của bài.
a. Khoanh vào số lớn nhất:
 6 3 4 9
b. Khoanh vào số nhỏ nhất:
 5 7 3 8
- HS nêu yêu cầu của bài.
 a. Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10.
 b. Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5.
- HS dùng thước có vạch chia cm để thực hành đo và ghi số đo bên cạnh các đoạn thẳng đó.
- Về nhà làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.
Tiết 2: Chính tả 
 Bài viết: Luỹ tre .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ: Luỹ tre trong khoảng 8- 10 phút.
- Điền đúng chữ : l hay n, vào chỗ trống. Dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.
- Làm được bài tập (2 ) a hoặc b.
2.Kĩ năng: Bước đầu nhìn bảng chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ: Luỹ tre.
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
*HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
c. Giới thiệu bài mới: - Tập chép bài: “ Luỹ tre”.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép.
*Mục tiêu: Nhìn bảng chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ: Luỹ tre
* Các bước hoạt động:
- GV đọc khổ thơ cần viết, cho HS đọc lại khổ thơ.
- Đọc cho HS viết bảng con một số từ ngữ dễ viết sai: sớm mai, luỹ tre, rì rào, gọng vó
- Theo dõi, sửa sai.
*GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, đầu các dòng thơ viết thẳng hàng.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi.
- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.
* Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu: Điền đúng chữ : l hay n, vào chỗ trống. Dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.
* Các bước hoạt động:
a. Điền chữ n hay l ?
- Cho HS quan sát rồi làm vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS đọc lại từ sau khi đã điền xong.
b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- HD rồi cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa điền được.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Kết luận:
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em chép lại bài vào vở.
- Hát.
- Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì.
- Đọc đầu bài: 2-> 3 em.
- Đọc lại khổ thơ đầu: 2->3 em.
- Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng.
- Chú ý.
- Chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân).
- Thu vở: 2/3 lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm:
+ trâu no cỏ
+ chùm quả lê
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm:
+ Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
+ Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn
- HS đọc lại.
- Quan sát bài viết đẹp.
Tiết 3: Kể chuyện
Con rồng cháu tiên .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
2.Kĩ năng: : Bước đầu kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
3. Thái độ: Yêu thích môn kể chuyện .
II.Chuẩn bị:
- Tranh sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy học của GV
hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện: “ Dê con nghe lời mẹ”.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Giáo viên kể chuyện:
*Mục tiêu: Nắm được nội dung câu chuyện.
* Các bước hoạt động:
- GV kể lần 1: giọng kể diễn cảm, biết dừng ở một số chi tiết gây hấp dẫn.
- GV kể lần 2: kết hợp kể với tranh minh họa của từng đoạn.
- Hướng dẫn giọng kể: 
+ Đoạn 1 kể chậm rãi.
+ Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân. Vợ, con nhớ Long Quân trở về.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
* Các bước hoạt động: 
* Tranh 1: + Tranh vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Cho HS kể lại đoạn 1 của câu chuyện.
* Tranh 2, 3, 4 thực hiện tương tự.
* ý nghĩa câu chuyện:
+ Câu chuyện Con rồng, cháu tiên muốn nói với mọi người điều gì?
3. Kết luận:
- Cho HS kể lại chuyện.
- Nhận xét giờ học
- HS nghe biết câu chuyện.
- HS lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện.
- HS theo dõi
- Tranh vẽ cảnh gia đình Lạc Long Quân và Âu Cơ sống hạnh phúc bên nhau.
+ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
- HS kể lại đoạn 1 theo tranh và câu hỏi gợi ý: 3 – 4 em
+ Tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý: Cha là loài rồng, mẹ là tiên.
+ Chúng ta là con cháu của Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc trứng sinh ra.
Tiết 4: Thủ công
 $ 32: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt , dán và trang trí ngôi nhà.
2.Kĩ năng: - HS cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để trang trí ngôi nhà . Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
3.Thái độ: HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành 
II.Chuẩn bị:
* GV:- Bài mẫu. Các dụng cụ thủ công, giấy thủ công
* HS : Các dụng cụ thủ công, giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS : kéo, hồ dán, giấy thủ công
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
1.Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
* Mục tiêu: HS quan sát nắm được các bộ phận của ngôi nhà: Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
* Các bước hoạt động:
* GV giới thiệu bài mẫu:
+ Em hãy nêu các bộ phận của ngôi nhà?
+ Các bộ phận có hình gì?
+ Nêu cách cắt các hình đó?
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
* Mục tiêu: HS nắm được các bước và các thao tác cắt, dán từng bộ phận của ngôi nhà.
* Các bước hoạt động:
* GV làm mẫu cho HS qsát.
- Kẻ cắt thân nhà:
+ Vẽ lên mặt tờ giấy HCN dài 8 ô, rộng 5 ô, cắt rời.
- Kẻ, cắt mái nhà:
 + HCN dài 10 ô, rộng 3 ô kẻ hai đường xiên, cắt rời khỏi tờ giấy.
- Cắt cửa sổ, cửa ra vào:
+ Kẻ HCN dài 4 ô, rộng 2 ô.
+ Cắt hình vuông cạnh 2 ô.
- Cho HS thực hành cắt bằng giấy nháp.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn tự thực hành ở nhà để giờ sau thực hành..
- HS quan sát bài mẫu.
+ Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. 
+ Hình chữ nhật, hình vuông.
- HS nêu:
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Thực hành cắt các bộ phận của ngôi nhà.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc