Kế hoạch bài học - Trường Tiểu Học “C” Thạnh Mỹ Tây - Môn Chính tả - Tuần 23 đến tuần 35

Kế hoạch bài học - Trường Tiểu Học “C” Thạnh Mỹ Tây - Môn Chính tả - Tuần 23 đến tuần 35

A-MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)

- Nhìn bảng hoặc sách, chép lại đúng đoạn " Trường học là anh em" : 26 chữ trong khoảng 15 phút.

- Điền đúng vần ai, ay : chữ c, k vào chỗ trống.

- Làm được bài tập 2,3 ( SGK )

Thời gian: 35 P

B-CHUẨN BỊ :

_ Bài chính tả trên bảng lớp

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

I-Mở đầu:

Đây là phân môn rèn cho ta nghe và chép lại chính xác, không mắc lỗi trong đoạn văn trong một thời gian nhất định

 

doc 81 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 978Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học - Trường Tiểu Học “C” Thạnh Mỹ Tây - Môn Chính tả - Tuần 23 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 23
TIẾT : 1
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ba ,ngày tháng năm 2012
 TÊN BÀI DẠY :	TRƯỜNG EM
(Chuẩn KTKN:27 ; SGK:48)
A-MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nhìn bảng hoặc sách, chép lại đúng đoạn " Trường học là anh em" : 26 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai, ay : chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2,3 ( SGK )
Thời gian: 35 P
B-CHUẨN BỊ :
_ Bài chính tả trên bảng lớp
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I-Mở đầu:
Đây là phân môn rèn cho ta nghe và chép lại chính xác, không mắc lỗi trong đoạn văn trong một thời gian nhất định
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
_ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút
_Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng đoạn văn cần chép
_ GV đọc bài chính tả
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trường, ngôi, hai, giáo hiền, nhiều, thiết, 
- Cho HS đọc lại các từ khó.
_Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: ai hoặc ay
_Đọc yêu cầu đề bài
_GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc vần ay vào từ mới hoàn chỉnh
_Cho HS lên bảng làm mẫu
_GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh
_GV chốt lại trên bảng
b) Điền chữ: c hoặc k:
_Tiến hành tương tự như trên
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
_2, 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn
_HS tự nhẩm và viết vào bảng: trường, ngôi, hai, giáo hiền, nhiều, thiết, 
_ Đọc lại từ khó
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_1 HS đọc 
_ Thi đua làm bài
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập
_Chuẩn bị bài: Tặng cháu
G
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 23
TIẾT : 2
Thứ ,ngày tháng năm 2012
MÔN : CHÍNH TẢ
	TÊN BÀI DẠY :	TẶNG CHÁU
(Chuẩn KTKN:28 ; SGK:51)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài. Tặng cháu trong khoảng 15- 17 phút.
_Điền đúng vần n hoặc l vào chỗ trống hoặc dấu hỏi ,ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b.
 Thời gian: 35P
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng phụ, bảng nam châm
_ Bảng nhóm viết BT
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
KTBC:
_ Đọc cho HS viết bảng con một số từ
_ Nhận xét, cho điểm
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
_ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. Tốc độ viết: tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút
_Điền đúng dấu hỏi hoặc ngã 
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_ GV đọc mẫu
_GV viết bảng bài thơ Tặng cháu
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: cháu, gọi là, mai sau, giúp nước non
_Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
b) Điền vần: dấu hỏi hoặc ngã 
_Đọc yêu cầu đề bài
_GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền _Cho HS lên bảng làm mẫu
_GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh
_GV chốt lại trên bảng
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
- HS viết bảng con.
_2, 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài thơ
_HS tự nhẩm và viết vào bảng
_ Đọc lại từ khó
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_1 HS đọc 
_Bài giải: quyển vở, chõ xôi, tổ chim
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập
_Chuẩn bị bài tập đọc: Bàn tay mẹ
G
TUẦN : 23
TIẾT : 1
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ sáu ,ngày tháng năm 2012
MÔN : KỂ CHUYỆN
	TÊN BÀI DẠY :	 RÙA VÀ THỎ
(Chuẩn KTKN:28 ; SGK:54)
A-MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kêu ngạo.
* HS khá, giỏi : kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện.
* GDKNS :
- Tự nhận thức bản thân ( biết được điểm mạnh , điểm yếu của bản thân )
- Lắng nghe, phản hồi tích cực.
Thời gian: 35 P
B-CHUẨN BỊ :
- Bộ tranh minh họa TV1.Tập 2
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 2. Giáo viên kể:
 Kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+ Rùa trả lời ra sao? Thỏ nói gì với Rùa? 
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Hướng dẫn các nhóm kể truyện theo vai
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện 
 _ Nếu HS quên truyện, gợi ý để các em nhớ lại
_ Nhận xét, chọn nhóm kể hay và phân vai đúng
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
_GV hỏi:
+Vì sao Thỏ thua Rùa?
+Câu chuyên này khuyên các em điều gì?
* Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại
 Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công
4. Củng cố- dặn dò:
_ Giáo dục tư tưởng HS
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
_ Lắng nghe
_Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+Rùa tập chạy. Thỏ mỉa mai, coi thường nhìn theo Rùa
+Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử xem ai hơn?
 -Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú một nửa đường đó!
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
_Mỗi nhóm 3 em đóng vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện
_ Thi kể phân vai, nhận xét
+Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn
- Lắng nghe.
_Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
_Chuẩn bị: Cô bé trùm khăn đỏ
	TUẦN : 23
TIẾT : 2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ sáu ,ngày tháng năm 2012
MÔN : KỂ CHUYỆN
	TÊN BÀI DẠY KIỂM TRA GIỮA HKI
(Chuẩn KTKN:29 ; SGK:54)
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2012
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
 TUẦN : 24 
TIẾT : 3
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ba ,ngày tháng năm 2012
MÔN : CHÍNH TẢ
	TÊN BÀI DẠY : 	BÀN TAY MẸ
(Chuẩn KTKN:28 ; SGK:57)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn : Hằng ngày, chậu tã lót đầy ". 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút.
- Điền đúng vần an, at ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK).
Thời gian: 35 P
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng phụ viết sẵn:
 +Nội dung đoạn văn cần chép
 + BT trên bảng phụ
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài
_Đọc Cho HS viết một số từ của BT
_ Nhận xét, cho điểm
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Bàn tay mẹ. GV đọc mẫu
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót. Hướng dẫn HS phân tích từ và viết bảng con
_Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: an hoặc at 
_GV đọc yêu cầu đề bài
_GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền an hoặc at vào từ mới hoàn chỉnh
_Cho HS lên bảng làm 
_Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: kéo đàn, tát nước, 
b) Điền chữ: g hoặc gh
_ Mời HS Thi đua điền g hay gh
_ Nhận xét
_Bài giải: nhà ga, cái ghế 
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
_ Viết bảng con
_Điền dấu hỏi, ngã
_2, 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
_ Phân tích từ
_HS tự nhẩm và viết vào bảng
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_ Đại diện các tổ thi đua điền vào chỗ chấm
_Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập
_Chuẩn bị bài: Cái bống
TUẦN : 24
TIẾT : 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ năm ,ngày tháng năm 2012
MÔN : CHÍNH TẢ
	TÊN BÀI DẠY :	CÁI BỐNG
(Chuẩn KTKN:29 ; SGK:60)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
_HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1 phút
_Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần anh hoặc ach, điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống
Thời gian:35 P
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng phụ viết sẵn:
 + Bài chính tả (che lại)
 +Nội dung các bài tập 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm điểm một số vở của HS về nhà phải chép lại bài “Bàn tay mẹ”
_Gọi 2 HS lên bảng viết : nhà ga, cái ghế
_ Nhận xét, cho điểm
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
_ GV đọc mẫu
_Cho HS đọc bài Cái Bống
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai, hướng dẫn HS phân tích và viết vào bảng con: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng, 
_GV đọc (mỗi dòng thơ 3 lần)
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Dòng thơ viết cách lề vở 3, 4 ô
+Những tiếng đầu dòng phải viết hoa
_Chữa bài
+GV đọc lại bài
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai 
_GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: anh hoặc ach? (GT)
_GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm 
_Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
_Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại 
_Bài giải: hộp bánh, túi xách tay
b) Điền chữ: ng hoặc ngh
__ M ... ú ý làm nổi bật các động từ miêu tả công việc của vợ chồng chàng: uốn cung, vót tên, dựng nhà, đóng khung cửi, 
_Đoạn cuối giọng hân hoan, sung sướng trước hạnh phúc của vợ chồng An Tiêm
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn truyện theo tranh:
_Cho HS kể từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý- khai thác các chi tiết của bức tranh)
4. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
_Vì sao An Tiêm cuối cùng được vua cho người ra đảo đón về cung?
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
_Cho 2 HS nối tiếp nhau kể, HS thứ 2 nói ý nghĩa câu chuyện
_Các tổ cử đại diện thi kể. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, cho điểm
_An Tiêm được vua đón về cung vì chàng đã chiến thắng mọi khó khăn bằng nghị lực và sự chăm chỉ, cần cù của mình, chàng đã tìm ra giống dưa mới
_Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
G
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 34
TIẾT :23
Thứ ba ngày tháng năm 2012
MÔN :CHÍNH TẢ
	TÊN BÀI DẠY :	QUẢ SỒI
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK: 161)
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Chép lại và trình bày đúng bài " Quả sồi" và làm bài tập điền chữ r, d, hay gi vào chỗ trống.
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng phụ: Chép bài Quả Sồi và 2 bài tập
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS tập chép chính tả :
- GV chép trước ở bảng phụ.
- GV đọc đoạn văn sẽ viết .
- Cho HS viết bảng con những từ khó dễ viết sai : dưới đất, ngắm trăng, mọc rễ.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài đếm vào 5 ô.
+ Viết hoa chữ đầu câu.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Chữa bài 
+ GV chỉ từng chữ trên bảng
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
- GV chấm một số vở.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả ::
- Điền chữ: r, d, hay gi:
+ Gv treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập.
+ Gọi HS lên bảng làm.
Rùa con đi chợ
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu
Mai Văn Hai
- Cho HS đọc lại bài tập đã làm xong.
_Thu vở chấm + nhận xét.
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
+ 2 HS G đọc lại.
- HS phân tích và viết bảng con. 
- HS chép bài vào vở.
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Rà soát lỗi
+ Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ HS ghi lỗi ra lề
- Đổi vở kiểm tra.
+ Lớp đọc thầm yêu cầu bài.
+ 2 HS.
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 34
TIẾT : 24
Thứ năm , ngày tháng năm 20
MÔN : CHÍNH TẢ 
	TÊN BÀI DẠY :	QUYỂN SÁCH MỚI
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK:163)
A-MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Chép lại và trình bày đúng bài" Quyển sách mới"; điền vần anh, ach vào chỗ trống.
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng phụ: Chép bài Quyển sách mới và 2 bài tập
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II. Dạy bài mới :
- GV giới thiệu bài , ghi tựa bài .
1. hướng dẫn HS tập chép :
- Gv treo bảng phụ cho HS đọc thầm.
- Cho HS nêu những tiếng các em dễ viết sai : kết thúc, tan học, khoe.
- Tập chép.
+ Gv hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài.
+ Kẻ lỗi ( cách 3 ô ).
- Chữa bài.
+ Gv chỉ từng chữ trên bảng.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
- Gv chấm một số vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
- Điền chữ: anh hay ach
Bà em kém mắt
Mà đi rất nhanh
Bà không nhìn sách
Mà thuộc vanh vách
Chuyện xửa chuyện xưa
Vũ Ngọc Bích
_Thu vở chấm + nhận xét.
5.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS chép bài vào vở.
- Dùng bút chì chữa bài
+ Rà soát lỗi.	
+ Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ HS ghi lỗi ra lề.
- Đỗi vở kiểm tra.
- HS làm vào SGK.
TUẦN : 34
TIẾT :12
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Thứ năm ,ngày tháng năm 2011
MÔN : KỂ CHUYỆN
	TÊN BÀI DẠY : 	ÔN TẬP
(Chuẩn KTKN: ; SGK:)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- HS ôn tập và nghe, kể lại được 2 câu chuyện : " Rùa và Thỏ "; " Con rồng cháu tiên "
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. 
BCHUẨN BỊ :
_Tranh vẽ trong SGK 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
a) GTB :
- GV giới thiệu bài, ghi tựa bài 
b). Hướng dẫn HS ôn tập :
* " Rùa và Thỏ " :
- GV kể lại câu chuyện 1 lần.
+ Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
+ Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện :
- Vì sao Thỏ thua Rùa ?
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì ?
* " Con rồng cháu tiên " :
- GV kể lại câu chuyện 1 lần.
+ Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
+ Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện :
- Câu chuyện " Con rồng cháu tiên " muốn nói với mọi người điều gì ?
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
- HS lặp lại 
- HS lắng nghe + quan sát tranh trong SGK.
+ 1 HS 1 tranh
+ 2, 3 HS kể trước lớp.
- Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi thường bạn.
- Câu cuyện khuyên các em chớ chủ quan, kêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tap6 Rùa chậm chạp như thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.
- HS lắng nghe + quan sát tranh trong SGK.
+ 1 HS 1 tranh
+ 2, 3 HS kể trước lớp.
- Theo truyện Con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quy. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân tự hào vì dòng dõi ca quý đó. Bởi vì chúng ta cũng là con cháu của Long Quân , Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN :35
TIẾT :25
Thứ ba , ngày tháng năm 2012
MÔN : CHÍNH TẢ
	 TÊN BÀI DẠY : XỈA CÁ MÈ
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK:165)
A-MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
 3.Tập chép bài chính tả “Xỉa cá mè” và làm 2 bài tập:
+Tìm tiếng trong bài có chữ c.
+Điền vần iên, iêng hay uyên vào chỗ trống
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng phụ: Chép bài “Xỉa cá mè” và bài tập chính tả
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài, ghi tựa bài.
2.Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng, cho HS đọc thầm.
- Cho HS nêu những tiếng dễ viết sai: bẻ ngô, đậu đen, nhọ nhem.
- Tập chép
+ GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài.
+ Kẻ lỗi ( cách 3 ô ).
- Chữa bài.
+ Gv chỉ từng chữ trên bảng.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
- Gv chấm một số vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
_Tìm trong bài chữ bắt đầu bằng chữ c:
b) Bài chính tả:
_Cho HS điền vần: iên, iêng hay uyên chép vào vở
 Thuyền ngủ bãi
Bác thuyền ngủ rất lạ
Chẳng chịu trèo lên giường
Úp mặt xuống cát vàng
Nghiêng tai về phía biển
 Dương Huy
_Thu vở chấm + nhận xét.
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS đọc đoạn sẽ tập chép.
- HS phân tích từ và viết bảng con.
- HS chép vào vở.
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Rà soát lỗi.
+Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ HS ghi lỗi ra lề.
- Đổi vở kiểm tra.
_cá
_HS làm miệng rồi ghi vào vở
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN :35
TIẾT : 26
Thứ năm , ngày tháng 5 năm 20
MÔN : CHÍNH TẢ
	TÊN BÀI DẠY : ÔNG EM
(Chuẩn KTKN:42 ; SGK:166)
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
 - Chép lại và trình bày đúng bài " Ông em "; điền vần ươi hoặc uôi vào chỗ trống.
B-CHUẨN BỊ :
_Bảng phụ: Chép bài “Ông em” và bài tập điền vần
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra bài cũ: 
 (Không kiểm tra)
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài , ghi tựa bài.
2.Hướng dẫn HS tập chép :
a) Chép bài “Ông em”
_GV chép trước ở bảng phụ cho HS đọc thầm.
- Cho HS nêu những tiếng các em dễ viết sai:trắng muốt, kể chuyện, say sưa.
- Tập chép
+ GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài.
+ Kẻ lỗi ( cách 3 ô ).
- Chữa bài.
+ Gv chỉ từng chữ trên bảng.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
- Gv chấm một số vở.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
_Tìm trong bài chính tả những chữ bắt đầu bằng ng, ngh
_Cho HS điền vần: ươi hay uôi 
 Trăng của mỗi người
Mẹ bảo: trăng như lưỡi liềm
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn: như hạt cau phơi
Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn
Lê Hồng Thiện
_Thu vở chấm + nhận xét.
5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
_Chuẩn bị: “Kiểm tra cuối năm” 
_HS chép bài vào vở
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Rà soát lỗi.
+Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ HS ghi lỗi ra lề.
- Đổi vở kiểm tra.
_ng: ngày ; ngh: nghe
_HS làm miệng rồi ghi vào vở
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
TUẦN : 35
TIẾT : 13
Thứ năm ,ngày tháng năm 2012
MÔN : KỂ CHUYỆN
	TÊN BÀI DẠY : 	ÔN TẬP
(Chuẩn KTKN: ; SGK:)
A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- HS ôn tập và nghe, kể lại được 2 câu chuyện : " Trí khôn "; " Bông hoa cúc trắng "
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. 
BCHUẨN BỊ :
_Tranh vẽ trong SGK 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
a) GTB :
- GV giới thiệu bài, ghi tựa bài .
b). Hướng dẫn HS ôn tập :
* " Trí khôn " :
- GV kể lại câu chuyện 1 lần.
+ Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
+ Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện :
- " Câu chuyện này cho em biết điều gì " ?
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
* " Bông hoa cúc trắng " :
- GV kể lại câu chuyện 1 lần.
+ Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
+ Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện :
- Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
- HS lặp lại 
- HS lắng nghe + quan sát tranh trong SGK.
+ 1 HS 1 tranh
+ 2, 3 HS kể trước lớp.
- Con Hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì.
+ Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn.
+ Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hải
- HS lắng nghe + quan sát tranh trong SGK.
+ 1 HS 1 tranh
+ 2, 3 HS kể trước lớp.
- Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc cha mẹ khi ốm đau.
+ Tấm lòng của cô bé đã cảm động đến thần tiên, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHÍNH TẢ chuyen ma.doc