I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trong lớp.
* HS khá giỏi:
_ Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
_ Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
KNS:Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người
TUẦN : 1 TIẾT : 1 Thứ hai ,ngày tháng năm 20 KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1) ( Chuẩn KTKN:64; SGK:2 .) I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trong lớp. * HS khá giỏi: _ Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. _ Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. KNS:Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người II. CHUẨN BỊ : Vở bài tập Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: “ Vòng tròn giới thiệu tên” _ Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên. _ Cách chơi: GV phổ biến HS đứng thành vòng tròn (mỗi vòng tròn khoảng 6 – 10 em) và điểm danh từ 1 đến hết. Đầu tiên, em thứ nhất giới thiệu tên mình. Sau đó, em thứ hai giới thiệu tên mình. Cứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được giới thiệu tên. _ Thảo luận: +Trò chơi giúp em điều gì? +Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? _ Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. * Hoạt động 2:HS tự giới thiệu về sở thích của mình _GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bè bên cạnh những điều em thích (Có thể bằng lời hoặc bằng tranh vẽ). _GV mời một số HS tự giới thiệu trước lớp. _ Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? * Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3 ) . - GV nêu yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em. + Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? + Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? + Em có thấy vui khi đã là HS lớp Một không? Em có thích trường, lớp mới của mình không? + Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một? _ GV mời một vài HS kể trước lớp. _ GV kết luận:(SGV trang 14,15) * Củng cố, dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Xem lại bài chuẩn bị cho tiết 2. _ HS tự giới thiệu họ và tên mình cho các bạn trong lớp biết. _HS bàn bạc trao đổi và trả lời. _ HS tự giới thiệu trong nhóm hai người. _ HS tự giới thiệu những điều em thích - HS tự giới thiệu. - HS trả lời có hoặc không. - HS kể trong nhóm nhỏ (2 - 4 em). _ Cá nhân kể TUẦN :2 TIẾT :2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ hai ,ngày tháng năm 20 MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2) ( Chuẩn KTKN:64; SGK:2.) I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trong lớp. * HS khá giỏi: _ Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. _ Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. KNS:Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, thể hiện sự tự tin trước đông người II. CHUẨN BỊ : Vở bài tập Đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : *Khởi động: * Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (Bài tập 4) - GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - GV mời HS kể chuyện trước lớp. - GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh. Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp. Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn tray lain bạn gới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui. Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà điều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi! * Hoạt động 2: Múa hát KNS _ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. _ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một. _ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. * Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Học bài 2: “Gọn gàng, sạch sẽ” _HS hát tập thể bài “ Đi đến trường ” - HS kể chuyện theo nhóm. - 2- 3 HS ( khá, giỏi ) kể trước lớp. _ HSQS lắng nghe. * HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ” _ Vở bài tập _Bút chì hoặc sáp màu _Lược chải đầu DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 3 TIẾT : 3 Thứ hai ,ngày tháng năm 20 MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY :GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1) ( Chuẩn KTKN:64; SGK:7.) I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. _ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. HS khá, giỏi: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. -ĐĐHCM: Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt -VSMT: Biết thực hiện nội quy nhà trường, đồng phục khi đi học. II. CHUẨN BỊ : - Vở bài tập Đạo đức 1 - Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích) - Bút chì hoặc sáp màu. Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài. * Hoạt động 1: HS thảo luận _GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. _GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ? GV khen những HS đã nhận xét chính xác. * Hoạt động 2:HS làm bài tập 1. _GV giải thích yêu cầu bài tập. _ GV yêu cầu HS giải thích: + Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa chữa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ. * Hoạt động 3: HS làm bài tập 2. _GV yêu cầu HS chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh. Kết luận _ Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. _Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 4. Nhận xét- dặn dò: -ĐĐHCM: Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt _Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2. - HS lặp lại. - HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp. - HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn. _HS làm việc cá nhân và trình bày +Một số gợi ý: - Áo bẩn: giặt sạch. - Ao rách: đưa mẹ vá lại. - Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn. - Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống. - Dây giầy không buộc: thắt lại dây giầy. - Đầu tóc bù xù: chải lại tóc. _ HS làm bài tập. _ Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. _ Mang sách bài tập Đạo đức 1 DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 4 TIẾT : 4 Thứ hai ,ngày 30 tháng 8 năm 2010 MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2 ) ( Chuẩn KTKN:64; SGK:7; 10.) I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. _ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. HS khá, giỏi: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. -ĐĐHCM: Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt -VSMT: Biết thực hiện nội quy nhà trường, đồng phục khi đi học. II. CHUẨN BỊ : - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích) - Bút chì hoặc sáp màu. - Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài . * Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. _GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi: +Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? +Bạn có gọn gàng sạch sẽ không? +Em có muốn làm như bạn không? _GV mời một số HS trình bày trước lớp. _GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. * Hoạt động 2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ _GV yêu cầu HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ (Bài tập 4). _GV nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt. * Hoạt động 3: Cả lớp hát - GV hỏi: Lớp mình có ai giống “ mèo” không? Chúng ta đừng ai giống “ mèo” nhé! * Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ: *Nhận xét- dặn dò: -VSMT: Biết thực hiện nội quy nhà trường, đồng phục khi đi học. xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 3: “Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập” - HS lặp lại. - HS làm bài tập 3. _HS quan sát tranh và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - Hs lặp lại. - HS quan sát, lắng nghe. _ HS trình bày trước lớp. _ Lớp nhận xét, bổ sung. _HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ _Cả lớp hát bài: “ Rửa mặt như mèo”. _HS đọc: “ Đầu tóc em chải gọn gàng Ao quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”. _ Vở bài tập _ Bút chì, bút sáp DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 5 TIẾT : 5 Thứ hai ,ngày tháng năm 20 MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY : GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( T1) ( Chuẩn KTKN:64; SGK:11; 12.) I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dù ... uận: + Các bạn đang làm gì? +Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? _GV mời một số HS lên trình bày *MT_Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. _Bẻ cành, đu cây là hành động sai. *Nhận xét- dặn dò: NL: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch . _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”. _ Tự liên hệ _Học sinh quan sát _HS làm bài tập 1 và trả lời +Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. +Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. _HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một: + Trèo cây, phá hại cây. _Một số HS lên trình bày ý kiến. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS đánh dấu x vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. _Cả lớp nhận xét và bổ sung. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 31 TIẾT ; 31 Thứ hai ,ngày tháng năm 2012 MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) ( Chuẩn KTKN:67; SGK:45.) I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên , thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. * HS khá, giỏi : Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. * Lồng ghép KNS : - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. * Lồng ghép GDMT : - Yêu quí và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa - Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa. *Lồng ghép Năng lượng : Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này. Thời gian:35P II. CHUẨN BỊ : _Vở bài tập Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH On định lớp: KTBC: _ Nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời: cần phải làm gì đối với cây và hoa nơi công cộng _ Nhận xét Bài mới: * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _GV giải thích và yêu cầu bài tập 3 _GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. GV kết luận: KNS:Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. _Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào? +Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc? MT: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa * Hoạt động 4: _HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài tập: *Nhận xét- dặn dò: NL: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch . _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Ôn tập cuối năm. _ Trả lời câu hỏi _HS làm bài tập. _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai _Các nhóm lên đóng vai _Cả lớp nhận xét, bổ sung -Từng tổ học sinh thảo luận: _Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình _Cả lớp trao đổi, bổ sung. “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” _HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” TUẦN : 32 TIẾT ; 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ hai ,ngày tháng năm 2012 MÔN : ĐẠO ĐỨC Bài: Không Chạy Trên Đường Khi Trời Mưa (T1) A. MỤC TIÊU : (Giúp học sinh) - Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa. - HS có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là ở nơi có nhiều xe qua lại. B. CHUẨN BỊ : - - C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KT BC : - Cây và hoa làm cho cuộc sống của chúng ta như thế nào ? - Muốn cho cây và hoa được như thế chúng ta cần làm gì ? - GV + HS nậhn xét. 3. BM : a. GTB : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài b. Hoạt động 1 : - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. + Nhóm 1,2,3 quan sát và nêu nội dung tranh 1,2,3. + Nhóm 4 : nêu nội dung 3 tranh. - GV + HS nhận xét. * GV hỏi : + Hành động của 2 bạn Nam và Bo, ai đúng, ai sai ? + Việc bạn Nam chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không ? nguy hiểm như thế nào ? + Các em nên học bạn nào ? + GV + HS nậhn xét bổ sung. * GVKL : Không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là ở những nơi có nhiều xe qua lại. - Thêm đẹp, không khí trong lành và mát mẻ. - Chăm sóc và bảo vệ cây hoa. - HS lặp lại. - HS quan sát tranh, trả lời. + 1 nhóm 4 HS + HS quan sát thực hiện + Các nhóm thảo luận nội dung tranh rồi cử đại diện trình bày. + HS suy nghĩ, trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe. D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Việc bạn Nam chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không ? Các em nên học bạn nào ? - Nhận xét tiết học. - Về nàh xem lại bài. TUẦN : 33 TIẾT ; 33 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ hai ,ngày tháng năm 2012 MÔN : ĐẠO ĐỨC Bài: Ôn Tập A. MỤC TIÊU : (Giúp học sinh) - Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học của 3 hành vi đạo đức trong 2 bài “Cảm ơn và xin lỗi” , “Chào hỏi và tạm biệt”. - HS có ý thức thực hiện các hành vi đạo đức. B. CHUẨN BỊ : - - C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KT BC : 3. BM : a. GTB : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài b. Hoạt động 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi : + Tranh 1 : Tranh vẽ cảnh gì ? Khi được bạn tặng quà em cần nói gì ? - GV + HS nhận xét. + Tranh 2 : Các bạn đang làm gì ? Khi ta làm rơi vật gì của bạn ta nói gì ? + Tranh 3 : Tranh vẽ cảnh gì ? Được bạn cho mượn đồ cần nói gì ? + Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh gì ? Nói gì ? - GV cùng HS nhận xét. c. Hoạt động 2 : - HS làm bài tập 2. + GV hướng dẫn HS làm. Trong từng tranh các bạn nhỏ gặp ai ? Kho đó các bạn cần làm gì ? * KL : GV rút ra kết luận và chốt ý chính. - HS lặp lại HS trả lời Cần nói cảm ơn. HS quan sát trả lời Lượm lên và nói lời xin lỗi HS trả lời Nói cảm ơn HS trả lời HS quan sát tranh và trả lời. - HS lắng nghe. D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Khi nào cần nói xin lỗi? - Khi nào cần nói cảm ơn ? - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 34 TIẾT : 34 Ngày dạy : tháng.năm 2012 MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY : Bài: Ôn Tập (Chuẩn KTKN: ; SGK:151) A. MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Giúp HS nhớ lại nội dung bài : “bảo vệ cây và hoa nơi công cộng”. - HS có ý thức thực hiện hành vi đạo đức. B. CHUẨN BỊ : - SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KT BC : 3. BM : a. GTB : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài b. Hoạt động 1 : - Vì sao chúng ta cần chăm sóc cây và hoa nơi công cộng ? - Vì sao chúng ta cần tích cực trồng cây? - Khi gặp các bạn hái hoa và phá cây các em cần làm gì? - Ra chơi ở sân trường vườn hoa các em có thích không ? - Sân trường vườn hoa có mát đẹp không ? - Để sân trường vườn hoa luôn đẹp, mát các em phải làm gì ? * GVKL : + Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí thêm trong lành và mát mẻ. + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. + Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu đó là những việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây và hoa nơi công cộng. C Hoạt động 2: _ Nêu 2 tình huống về bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, yêu cầu HS đóng vai và nêu cách ứng xử của tình huống _ Mời các nhóm đóng vai trước lớp _ Nhận xét, chốt lại D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Về nhà xem lại bài chuận bị thi HKII. - Nhận xét tiết học. - HS lặp lại. - Làm cây tươi tốt và có không khí trong lành. - Vì cây cho bóng mát, không khí trong lành. - Mách người lớn, khuyên ngăm bạn. - HS trả lời - HS lắng nghe. _ Nhóm 1,2,3 thảo luận và đóng vai tình huống 1 _ Nhóm 4,5,6 thảo luận và đóng vai tình huống 2 _ Đóng vai trước lớp DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2012 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 35 TIẾT :35 Ngày dạy : tháng.năm 2011 MÔN : ĐẠO ĐỨC TÊN BÀI DẠY : Bài: Ôn Tập (Chuẩn KTKN: ; SGK:151) A. MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - HS đọc lại các câu thơ có trong các bài. - Củng cố lại kiến thức đã học. B. CHUẨN BỊ : - VBT ĐĐ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KT BC : 3. BM : a. GTB : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài b. HDHS đọc các câu thơ có trong các bài : - “Em là học sinh lớp 1” + “Năm nay em lớn lên rồi. Không còn nhỏ xíu như hồi lên 5” - “gọn gàng sạch sẽ” + Đầu tóc em chải gọn gàng Ao quần sạch sẽ trông càng thêm yêu. - “Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập” + Muốn cho sách vở đẹp lâu. Đồ dủng bền mãi, nhớ câu giữ gìn. - “ Lễ phép với anh chị nhường” + Chị em trên kính, dưới nhường Là nhà có phúc mọi đừơng yên vui. - “Nghiêm trang khi chào cờ” + Nghiêm trang chào lá Quốc kì Tình yêu đất nứơc em ghi vào lòng. - “Đi học đều và đúng giờ” + Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. - “Trật tự trong trường học” + Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng Trật tự nghe giảng em càng ngoan hơn. - “ Lễ phép với thầy cô giáo” + Thầu cô như thể mẹ cha Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan. - Cho HS đọc tương tự các bài thơ còn lại. D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. - HS lặp lại. - HS đọc trơn - HS đọc cá nhân, lớp - HS đọc - HS đọc - HS đọc cá nhân, tổ - HS đọc. - HS đọc, đồng thanh - HS đọc DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2011 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: