A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
* Lồng ghép KNS :Phản hồi lắng nghe tích cực &Tư duy phê phán.
Thời gian:70P
B-CHUẨN BỊ :
- Bộ tranh TV1.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TUẦN :31 TIẾT : 273,274 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ sáu , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : NÓI DỐI HẠI THÂN ( Chuẩn KTKN:39; SGK:133.) A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). * Lồng ghép KNS :Phản hồi lắng nghe tích cực &Tư duy phê phán. Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh TV1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Đi học” _Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Đường đến trường có những gì đẹp? _ Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Chú ý thể hiện giọng đọc theo từng tình huống b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng +Cho HS ghép từ: kêu toáng, giả vờ *Luyện đọc câu: _Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu họ chẳng thấy sói đâu” +Đoạn 2: “chú bé còn nói dối hết bài” _Thi đọc đoạn 1 giữa các tổ trong lớp _Đọc cả bài: 1, 2 em 3. Ôn vần it, uyt: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần it Vậy vần cần ôn là vần it, uyt b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần it: ít nhiều, quả mít, mù mịt, thịt gà, thít chặt, vừa khít, khịt mũi, bưng bít, bịt bùng, bịt mắt, ụt ịt, _Vần uyt: quả quýt, cuống quýt, huýt còi, huýt sáo, xe buýt, _Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh: +Mít chín thơm nức +Xe buýt đầy khách TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: +Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? _Đọc đoạn2, trả lời câu hỏi: +Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? _Đọc lại cả bài _GV chốt: b) Luyện nói: _Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt - GDKNS : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Bác đưa thư” . _2 HSG đọc và trả lời câu hỏi _ HSY đọc _ Lắng nghe _ Đọc cá nhân , lớp _ Đọc từng câu _ Đọc từng đoạn _ HSG thi đọc _ HSY tìm tiếng trong bài _thịt _ HSG thi đua tìm tiếng ngoài bài _ 3, 4 HS đọc +Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu _3, 4 HS +Không. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết _1, 2 HS HS đóng vai các bạn trong tranh: cậu bé chăn cừu, 1 bé gái và 2 bé trai đóng vai các cô cậu học trò gặp chú bé chăn cừu _ HS thảo luận tìm lời khuyên đối với chú bé chăn cừu G Y G Y G G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 32 TIẾT :275,276 Thứ hai , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : BÁC ĐƯA THƯ ( Chuẩn KTKN:39; SGK:136.) A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). * Lồng ghép KNS :Tự nhận thức bản thân &Giao tiếp lịch sự, cởi mở. Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh TV1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Nói dối hại thân” _Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Khi sói đến thật, chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào? Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc vui b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép +Cho HS ghép từ: mừng quýnh, lễ phép *Luyện đọc câu: _Luyện đọc câu 1, câu 4, câu 5, câu 8 trong bài. _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu nhễ nhại” +Đoạn 2: “Minh chạy vội vào nhà hết bài” _Đọc cả bài 3. Ôn vần inh, uynh: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần inh Vậy vần cần ôn là vần inh, uynh b) Tìm tiếng ngoài bài có: TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: +Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? _Thi đọc đoạn 2 _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư _Cách thực hiện: +Dựa theo tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư +Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - GDKNS : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Làm anh” . _HS đọc và trả lời _Theo dõi _Phân tích- đọc _Mỗi câu luyện đọc 2, 3 lần _Cá nhân, lớp _Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc _1, 2 em _Minh, quýnh _Vần inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xương, cái kính, chinh chiến ,chính đáng, _Vần uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, +Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ _2, 3 HS +Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống _Thi theo tổ _1, 2 HS +1 HS nêu câu thơ tương ứng +Thực hiện theo cặp +Cho nhiều cặp lên thể hiện -Minh nói thế nào? -Bác đưa thư trả lời ra sao? Y G Y G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 32 TIẾT : 277,278 Thứ tư , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾN VIỆT TÊN BÀI DẠY : LÀM ANH ( Chuẩn KTKN:40; SGK:139.) A-MỤC TIÊU :( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ . - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ). * Lồng ghép KNS : Tự nhận thức bản thân &Đảm nhận trách nhiệm. Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh TV 1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:`` GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Bác đưa thư” _Cho HS đọc và trả lời câu hỏi: +Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại? Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì? 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng dịu dàng, âu yếm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng +Cho HS ghép từ: dỗ dành, dịu dàng *Luyện đọc câu: _Luyện đọc hai dòng thơ một _Luyện đọc tất cả các dòng thơ trong bài _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo khổ _Đọc cả bài 3. Ôn vần ia, uya: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ia Vậy vần cần ôn là vần ia, uya b) Tìm tiếng ngoài bài có: TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi: _Đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: +Anh phải làm gì khi em bé khóc? +Anh phải làm gì khi em bé ngã? _Đọc khổ thơ 3 và trả lời các câu hỏi: +Anh phải làm gì khi chia quà cho em? +Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? _Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi: +Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào đối với em bé? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Kể về anh (chị, em) của em _Cách thực hiện: +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về anh (chị, em) của từng em +GV giám sát _Cho 1, 2 HS kể về anh (chị, em) của mình 5.Củng cố- dặn dò: - GDKNS : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Người trồng na” . _HS đọc và trả lời _Quan sát và trả lời _Phân tích- đọc _ Đọc từng câu _ 2, 3 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _Mỗi khổ cho 2, 3 em đọc _2, 3 em _chia _Vần ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, tía: bố, đỏ tía, mỉa mai, nong nia, lia thia, lìa xa, lia lịa, khía cạnh, _Vần uya: đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ-luya +Dỗ dành +Nâng dịu dàng _2, 3 HS +Chia em phần hơn +Nhường nhịn em bé _2, 3 HS +Phải yêu em bé _1, 2 HS _Chia nhóm: 4 em 1 nhóm _Cả lớp lắng nghe Y G G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 32 TIẾT :279,280 Thứ sáu , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : NGƯỜI TRỒNG NA (Chuẩn KTKN:40 ; SGK:142) A-MỤC TIÊU :(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Thời gian:70P B-CHUẨN BỊ : - Bộ tranh minh họa TV1. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: “Làm anh” _Cho HS đọc khổ thơ em thuộc và trả lời câu hỏi Nhận xét, cho điểm II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Bức tranh vẽ gì? 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Chú ý đổi giọng khi đọc khi đọc đoạn đối thoại b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả +Cho HS ghép từ: lúi húi, ngoài vườn *Luyện đọc câu: _Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc cả bài Chú ý đọc lời người hàng xóm (vui vẻ, xởi lởi), đọc lời cụ già (tin tưởng) 3. Ôn vần oai, oay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oai Vậy vần cần ôn là vần oai, oay b) Tìm tiếng ngoài bài có: TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1: “Từ đầu đến hết lời người hàng xóm”, trả lời câu hỏi: +Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? _Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: +Cụ trả lời thế nào? +Trong các câu hỏi trong bài. Nhận xét xem người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi. _Đọc lại cả bà ... UẨN BỊ : _Bảng chính: Chép bài Lăng bác và câu hỏi _Anh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: a)GV giới thiệu bài, ghi tựa bài. b) Hướng dẫn HS luyện đọc : - GV đọc toàn bài. * Luyện đọc tiếng, từ : - Luyện đọc các từ : Tuyên ngôn, Quảng trường, bâng khuâng. * Luyện đọc câu, đoạn : _Bài thơ có thể chia thành 2 khổ. + Khổ1 (6 dòng đầu): Tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác + Khổ 2 (4 dòng cuối): Tả cảm tưởng của emthiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình, trước lăng Bác (em như vẫn thấy Bác đứng trên lễ đài vẫy chào nhân dân). TIẾT 2 c) Tìm hiểu bài đọc : - Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình? + Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình? - Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình ? 5.Củng cố- dặn dò: HCM: Qua bài thơ, giúp học sinh hiểu được tình cảm của một bạn nhỏ đối với Bác khi đến thăm lăng Bác - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị: "Mùa thu ở vùng cao" - HS phân tích, đọc cá nhân, lớp. _Mỗi HS đọc 1 khổ _Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác _Vẫn trong vắt bầu trời NgàyTuyên ngôn Độc lập _Bâng khuâng như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay Bác vẫy KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN :34 TIẾT :291,292 Thứ sáu , ngày tháng năm 2012 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY : MÙA THU Ở VÙNG CAO (Chuẩn KTKN:42 ; SGK:166) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả bài “Mùa thu ở vùng cao”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài: Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu. B-CHUẨN BỊ : - Bảng phụ: Chép bài “Ông em” và bài tập điền vần C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc : a) GV đọc toàn bài : - Gv đọc mẫu. b) HS luyện đọc : * Luyện đọc tiếng từ : - Luyện đọc các từ :róc rách, xanh biếc, cuốc đất, chuẩn bị. * luyện đọc câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. * Luyện đọc toàn bài : - Chia bài làm 2 đoạn : + Đoạn 1 : " Đã sang.vàng óng " + Đoạn 2 : Đoạn còn lại . - Đọc cả bài . 3. Ôn vần ương , ươc: _Tìm tiếng trong bài +Có vần ương +Có vần ươc. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc : *Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài : __Cho lần lượt từng học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK Tìm những câu văn tả “cảnh mùa thu” ở vùng cao” +Bầu trời +Những dãy núi +Nương ngô, nương lúa 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị: “Kiểm tra cuối năm” - HS quan sát đọc thầm. _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi - HS phân tích đọc cá nhân, lớp. - 1 HS đọc 1 câu. - 2, 3 HS . + nương. + nước. +Xanh trong +Những dãy núi dài xanh biếc +Nương ngô vàng mượt, nương lúa vàng óng KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 35 TIẾT :293,294 Thứ hai ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả 3 bài “Đầm sen”; " Chú công "; " Chuyện ở lớp ". Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK. B-CHUẨN BỊ : - SGK. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập : a) Đầm sen : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ? + Đọc câu văn tả hương sen ? b) Chú công : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi: + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? + Chú đã biết làm động tác gì ? + Đọc những câu văn tả vẻ đẹp của đuôi công trống sau 2, 3 năm ? * Thư giản : TIẾT 2 c) Chuyện ở lớp : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? + Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - Cho HS đọc lại cả 3 bài vừa ôn tập. - GV nhận xét + sửa sai. 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - HS lặp lại _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi + Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. + Hương sen ngan ngát thanh khiết. - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi: + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu nâu gạch. + Chú đã có động tác xòe cài đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt. - 2, 3 HS . + Sau 2, 3 năm đuôi công trống lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi : + Bạn Hoa không học bài Bạn Hùng cứ trêu con. Bạn Mai tay đầy mực. + Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào ? - Đồng thanh cả lớp. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 35 TIẾT :295,296 Thứ tư ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả 3 bài “Ngôi nhà”; " Người bạn tốt "; " Ngưỡng cửa ". Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK. B-CHUẨN BỊ : - SGK. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 2 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập : a) Ngôi nhà : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thầy gì ? + Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy gì ? + Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ ngửi thấy gì ? b) Người bạn tốt : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi: + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ? + Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? + Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? * Thư giản : TIẾT 2 c) Ngưỡng cửa : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Cho HS đọc lại cả 3 bài vừa ôn tập. - GV nhận xét + sửa sai. 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - HS lặp lại _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi + Hàng xoan trước ngõ, hoa xao xuyến nở. Như mây từng chùm. + Nghe thấy tiếng chim, đầu hồi lảnh lót. + Ngửi thấy mái vàng thơm phức. - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi: + Nụ đã giúp Hà. + Bạn Hà giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp. + Người bạn tốt là người giúp bạn lúc khó khăn. - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi : + Bà và mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. + Qua ngưỡng cửa để đi đến trường và còn đi xa hơn nữa. - Đồng thanh cả lớp. KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 35 TIẾT :297,298 Thứ sáu ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:(Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả 3 bài “Hồ Gươm”; " Lũy tre "; " Cây bàng ". Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 2.Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK. B-CHUẨN BỊ : - SGK. C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH TIẾT 2 I.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập : a) Hồ Gươm : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? + Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào ? b) Lũy tre : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? + Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ? * Thư giản : TIẾT 2 c) Cây bàng : - Gọi HS đọc trơn cả bài và trả lời câu hỏi : + Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa hè cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa thu cây bàng thay đổi như thế nào ? - Cho HS đọc lại cả 3 bài vừa ôn tập. - GV nhận xét + sửa sai. 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị kiểm tra cuối HKII. - HS lặp lại _Mỗi HS đọc (đọc trơn) và trả lời câu hỏi + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở. + Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh. - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi: + Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. + Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim. - Mỗi HS đọc trơn và trả lời câu hỏi : + Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. + Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. + Những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. + Tửng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - Đồng thanh cả lớp. MẪU ĐỀ KIỂM TRA DÙNG THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI NĂM, NĂM HỌC 200 - 200 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 BÀI KIỂM TRA ĐỌC (đọc thành tiếng) _Hình thức: GV kiểm tra cá nhân từng HS _Thời gian: 2, 3 phút/ 1HS 1.Đọc bài văn sau: Quả Sồi Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, Quả Sồi ngước nhìn những cành cao trên Cây Sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm trăng sao, sông núi. Thế rồi, Quả Sồi đưa nó lên cành cao. Cây Sồi bảo: _Hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác 2.Tìm trong bài đọc (HS cầm bài đọc, nói những tiếng tìm được) _Những chữ có dấu hỏi _Những chữ có dấu ngã BÀI KIỂM TRA VIẾT I-PHẦN 1: ĐỌC – HIỂU Đánh dấu X vào ô trống trước câu hỏi trả lời đúng: _Hình thức: Phôto đề bài đọc lẫn bài viết cho HS _Thời gian: 15 phút Quả Sồi Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, Quả Sồi ngước nhìn những cành cao trên Cây Sồi già và ao ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm trăng sao, sông núi. Thế rồi, Quả Sồi đưa nó lên cành cao. Cây Sồi bảo: _Hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác 1.Quả Sồi ao ước điều gì? _Được cao lớn như cây Sồi _Được nằm trên cành cao _Trở thành cây Sồi 2.Cây Sồi khuyên Quả Sồi thế nào? _Đừng lười biếng _Không nên nhờ vả, làm phiền người khác _Hãy tự mình trở thành cây để đạt được mong ước II- PHẦN II: CHÍNH TẢ _Hình thức: HS cả lớp tập chép, sau đó làm bài tập điền chữ _Thời gian: 25 phút Tập chép: Học sinh tập chép bài thơ “Con bướm vàng” Con bướm vàng Bay nhẹ nhàng Trên bờ cỏ Em thích quá Em đuổi theo Con bướm vàng Nó vẫy cánh Vút lên cao Em nhìn theo Con bướm vàng Con bướm vàng Trần Đăng Khoa
Tài liệu đính kèm: