I.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
_ Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II.CHUẨN BỊ :
_ Sách Toán 1
_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TUẦN : 1 TIẾT : 1 Thứ ba , ngày tháng năm 20 KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN (Chuẩn KTKN:45..; SGK:4,5..) I.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng ) _ Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. II.CHUẨN BỊ : _ Sách Toán 1 _ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1: _ Cho HS xem sách Toán 1 _ Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên” _ GV giới thiệu về sách Toán: + Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên” + Sau “tiết học đầu tiên”, mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. HS làm càng nhiều bài tập càng tốt. _ Hướng dẫn HS giữ gìn sách. 2.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1: _ Cho HS mở sách. _ Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh: + Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào? _ GV tổng kết theo nội dung từng tranh 3.Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1: Học toán các em sẽ biết: _ Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; _ Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ) _ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ) _ Biết giải các bài toán (nêu ví dụ) _ Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu ) Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ 4.Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS: _ Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ dùng đó. (chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó) _ GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm, ) _ Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp; cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV 5.Nhận xét -Dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Học “Các số 1, 2, 3” _ Quan sát _ HS lấy và mở sách toán _ HS thực hành gấp và mở sách. _ Mở bài “Tiết học đầu tiên” _ Quan sát, trao đổi, thảo luận _ Lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1. _ HS làm theo GV _ Thực hành _ Chuẩn bị: Sách toán 1 DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Thứ tư , ngày 10 tháng 8 năm 2010 TUẦN : 1 TIẾT : 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN ( Chuẩn KTKN:45.; SGK:6.) I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) _ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật, biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật. II.CHUẨN BỊ : Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh 1 . Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài. b. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa : - Ví dụ :5 cái cốc, chưa dùng từ " năm ", chỉ nên nói : " có một số cốc " - GV cầm một nắm thìa trong tay( 4 cái ) và nói : + Có một số cái thìa. - GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi : + Còn cốc nào chưa có thìa ? - GV nêu : Khi dặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : + " Số cốc nhiều hơn số thìa ". - GV nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói : + "Số thìa ít hơn số cốc " - Cho HS nhắc lại. c.GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: _ Ta nối một chỉ với một _ Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước ) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm có không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng 3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. 4. Nhận xét - Dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Dặn dò: + Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. - Hs quan sát lắng nghe - Cho HS thực hành. + Hs trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa + 3,4 HS nhắc lại. + 3,4 Hs nhắc lại. -" Số cốc nhiều hơn số thìa " và " Số thìa ít hơn số cốc ". ( 4,5 HS ). _ Thực hành theo hướng dẫn của GV và nêu: “Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai” - So sánh trên các đối tượng: số bạn trai và gái, số vở và bút, DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2010 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Thứ năm, ngày 12, tháng 8, năm 2010 TUẦN 1 TIẾT : 3 KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN ( Chuẩn KTKN:45..; SGK:7; 8..) I.MỤC TIÊU : ( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) _ Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. * BT cần làm ( Bài 1, 2, 3 ) II.CHUẨN BỊ : _ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài a. Giới thiệu hình vuông: _GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói: + Đây là hình vuông _ Cho HS thực hành nhân diện hình vuông. _ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông? b.Giới thiệu hình tròn: - Tiến hành tương tự hình vuông. * Thư giản : c.Thực hành: - Bài 1: Tô màu các hình vuông. - Bài 2: Tô màu hình tròn Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. - Bài 3: Tô màu Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau. Chú ý: Nếu HS không tô màu vào SGK (vở bài tập) thì thay bài tập 3 bằng hoạt động nối tiếp. d.Hoạt động nối tiếp: _ Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, ) 3.Thực hành: GV đọc yêu cầu từng bài: _Bài 2: Tô màu hình tròn Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. _Bài 3: Tô màu Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau. Chú ý: Nếu HS không tô màu vào SGK (vở bài tập) thì thay bài tập 3 bằng hoạt động nối tiếp. 4.Hoạt động nối tiếp: _ Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, ) 5.Củng cố - Dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Chuẩn bị bài sau: “Hình tam giác” - HS nhắc lại. _ Quan sát và nhắc lại: +Hình vuông. _ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. HS giơ hình vuông và nói: “Hình vuông” _ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật) - HSQS trả lời. _ Dùng bút chì màu tô màu. _ Dùng bút chì màu tô màu. _Dùng bút chì màu tô màu _ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn _ HS thi đua tìm tên các vật. _ Dùng bút chì màu tô màu. _Dùng bút chì màu tô màu _ Kể các đồ vật có hình vuông, tròn _ HS thi đua tìm tên các vật. DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2010 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG TUẦN : 1 TIẾT : 4 Thứ sáu, ngày 13 tháng 8 năm 2010 KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN : T0ÁN TÊN BÀI DẠY : HÌNH TAM GIÁC ( Chuẩn KTKN:45.; SGK:9..) I.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) _ Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. * BT cần làm: ( Bài 1, 2, 3) II.CHUẨN BỊ : _ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước màu sắc khác nhau _ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu hình tam giác: _GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói: + Đây là hình tam giác _ GV có thể giới thiệu: _ Cho HS thực hành nhân diện hình tam giác. _ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông? 2.Thực hành xếp hình: _ GV hướng dẫn: + Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình 3.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình _GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn) _Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu: + Em A chọn hình tam giác. + Em B chọn hình tròn + Em C chọn hình vuông Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi 4.Hoạt động nối tiếp: _ Yêu cầu: HS nêu tên các vật có hình tam giác 5.Nhận xét - Dặn dò: _ Nhận xét tiết học. _ Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” _ Quan sát và nhắc lại: +Hình tam giác. + Cho HS chọn trong 1 nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác ra các hình vuông (để riêng), hình tròn (để riêng), những hình còn lại đặt trên bàn + Cho HS trao đổi nhóm xem hình còn lại tên là gì? + HS lấy hình tam giác và nói: Hình tam giác _ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác” _ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật) + Thực hành xếp hình, xếp xong tự đặt tên hình _ Cho HS khá, giỏi thi đua chọn nhanh các hình . - HS TB, yếu lên bảng chọn hình theo yêu cầu GV. - Kể các đồ vật có hình tam giác _ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán. DUYỆT : (ý kiến góp ý) - - Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 2010 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 2 TIẾT :5 Thứ ba , ngày tháng năm 20 MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : LUYỆN TẬP ( Chuẩn KTKN:45..; SGK:10..) I.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới. * BT cần làm: ( Bài 1, 2 ) II.CHUẨN BỊ : _ Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) _ Que diêm (hoặc que tính ) _ Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : 2. KTBC : 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài, ghi tựa bài. b. Thực hành : Bài ... trừ trong phạm vi 10 _ Nhận xét, cho điểm Bài mới: Bài 1: Tính a) Tính theo cột dọc (nhắc HS ghi thẳng cột) +Chữa: HS đọc từng phép tính b)Tương tự phần a) Nhắc HS tính theo hai bước Bài 2: Viết số _Cho HS tự nêu cách làm và làm bài _ Tổ chức cho HS thi đua điền số Bài 3: _Cho HS tự so sánh nhẩm rồi: a)Nêu số lớn nhất b)Nêu số bé nhất _ Yêu cầu HS làm vào bảng con Bài 4: Cho HS căn cứ vào tóm tắt của bài toán để: _Nêu đề toán _Viết phép tính giải toán _ Mời HS thi đua viết phép tính 2.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị: Kiểm tra cuối học kì 1 _HS làm vào SGK _ Nêu kết quả a)bảng con b) 8–5 -2 =1 10-9+7=8 9-5+4=8 10+0-5=5 4+4-6=2 2+6+1=9 6-3+2=5 7-4+4=7 _HS làm bài _Đại diện tổ thi đua _ Cả lớp viết kết quả vào bảng con a) 10 b) 2 _Có 5 con cá, thêm 2 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? _Làm bài _ Thi đua viết phép tính yhich1 hợp 5 + 2 = 7 Y Y Y KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 17 TIẾT :68 Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2011 MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ( Chuẩn KTKN:53; SGK: .) I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) - Tập trung vào đánh giá : + Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cộng trừ trong phạm vi 10; nhận dạng các hình đã học; viết phép tính với hình vẽ. Thời gian: 40 P II.CHUẨN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (ĐỀ THAM KHẢO) A.MỤC TIÊU: Tập trung vào đánh giá : _ Đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 10; cộng trừ trong phạm vi 10 ; nhận dạng các hình đã học ; viết phép tính thích hợp với hình vẽ. B. DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA TRONG 35 PHÚT Tính: a) 4 8 7 9 3 10 b) 6 – 3 – 1 10 – 8 + 5 10 + 0 – 4 5 + 4 – 7 2 + 4 – 6 8 – 3 + 3 2. SỐ 9 = + 4 5 = + 2 4 = + 4 10 = 7 + 8 = 6 + 7 = 7 - 3. a) Khoanh vào số lớn nhất: 7 , 3 , 5 , 9 , 8 b) Khoanh vào số bé nhất: 6 , 2 , 10 , 3 , 1 4.Viết phép tính thích hợp: Đã có : 8 cây Trồng thêm: 2 cây Có tất cả : cây? 5. SỐ Có hình vuông C. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ: Bài 1: 5 điểm 2 điểm: Mỗi phép tính đúng cho điểm 3 điểm: Mỗi lần viết kết quả tính đúng cho điểm Bài 2: 1 điểm Mỗi lần điền đúng cho điểm Bài 3: 1 điểm Khoanh vào số 9 cho điểm Khoanh vào số 1 cho điểm Bài 4: 2 điểm Viết phép tính 8 + 2 = 10 cho 2 điểm Bài 5: 1 điểm Viết số 3 vào chỗ chấm cho 1 điểm KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 18 TIẾT : 69 Thứ ba ngày tháng 12 năm 2011 MÔN: TOÁN TÊN BÀI DẠY : ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG ( Chuẩn KTKN:53; SGK:94.) I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) _Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng” ; đọc tên điểm và đoạn thẳng ; kẻ được đoạn thẳng. Thời gian: 35 P II.CHUẨN BỊ : _Thước và bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ổn định lớp: Bài mới: 1.Giới thiệu “điểm” “đoạn thẳng” _GV vẽ hình và cho HS nói: A B điểm A điểm B _Lưu ý cách đọc: _GV lấy thước nối hai điểm lại và nói: +Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB _GV chỉ vào đoạng thẳng AB và cho HS đọc: 2.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: _GV giơ thước vào nói: Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng _GV hướng dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di chuyển theo mép thước để biết mép thước “thẳng” Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng theo các bước: _Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm _Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B và dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ tmặt giấy từ điểm A đến điểm B _Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB c) GV cho HS vẽ một đoạn thẳng 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Bài 2: _Dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng _ Gọi HS lên bảng nối Bài 3: Có 2 yêu cầu: _Cho HS nêu số đoạn thẳng _Đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ 2.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 67: Độ dài đoạn thẳng _Điểm A, điểm B _Đoạn thẳng AB _ Quan sát _Thực hành vẽ một đoạn thẳng _Điểm M, điểm N, đoạn thẳng NM _ Quan sát và nêu kết quả: đọc tên các điểm và đoạn thẳng _ Nhận xét _Thực hành nối _Đọc tên từng đoạn thẳng _ Nêu số đoạn thẳng và đọc tên Y G KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 18 TIẾT : 70 Thứ tư ngày tháng năm 2011 MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG ( Chuẩn KTKN:53; SGK:96.) I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) Có biểu tượng về ''dài hơn" ," ngắn hơn" ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. Thời gian: 35P II.CHUẨN BỊ : _ Thước thẳng, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH On định lớp: KTBC: _ Yêu cầu HS nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng một số hình _ Nhận xét, cho điểm Bài mới: 1.Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng a) GV giơ 2 cây thước (bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi: _Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? _Cho HS thực hành so sánh _Cho HS nhận xét hình vẽ trong SGK b) Giúp HS có nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định 2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian: _GV giới thiệu: Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay +GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay _Cho HS xem SGK, nhận xét xem đoạn thẳng nào dài hơn _GV nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS nêu kết quả Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất _GV hướng dẫn HS: +Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 4.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 68: Thực hành đo độ dài _ Quan sát và trả lời _Chập hai chiếc lại sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn _So sánh bút chì, thước, _HS nhận xét độ dài của thước, đoạn thẳng _Thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 +Quan sát _Đoạn thẳng ở dưới dài hơn _ Nêu tên đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn _Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng _So sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng _ Thực hành _HS tô màu vào SGK Y Y KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 18 TIẾT : 71 Thứ năm ngày tháng năm 2011 MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( Chuẩn KTKN:53; SGK:98.) I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) _ thực hành đo đô dài bằng gang tay, sải tay, bước chân ; thực hành đo độ dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. Thời gian: 35 P II.CHUẨN BỊ : _Thước kẻ HS, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH On định lớp: KTBC: _ Yêu cầu HS ghi số thích hợp vào các đoạn thẳng _ Nhận xét, cho điểm Bài mới: 1.Giới thiệu độ dài “gang tay” _GV nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa _Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình: Chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay” _GV nói: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay _GV làm mẫu 3.Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” _GV nói: Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân _GV làm mẫu 4. Thực hành: a) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “gang tay” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả b) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “bước chân” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo c) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “que tính” _Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo 5. Các hoạt động hỗ trợ: GV có thể hỏi thêm: _Hãy so sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáo bằng phấn vạch trên nền nhà. Bước chân của ai dài hơn? _Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hằng ngày? 6.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 69: Một chục- tia số _ Làm cá nhân trên bảng lớp _HS quan sát _Thực hành đo theo yêu cầu của GV + Đo bằng gang tay + Đo bằng bước chân + Đo bằng que tính KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN : 18 TIẾT : 72 Thứ sáu ngày tháng năm 2011 MÔN : TOÁN TÊN BÀI DẠY : MỘT CHỤC- TIA SỐ ( Chuẩn KTKN:53; SGK:99.) I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) _ Nhận biết ban đầu về 1 chục ; biết quan hệ giữa chục và đơn vị ; 1 chục = 10 đơn vị ; biết đôc và viết số trên tia số. II. CHUẨN BỊ : _Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ, tranh BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH On định lớp: Bài mới: 1.Giới thiệu “Một chục” _Cho HS xem tranh _GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả _Cho HS đếm que _GV hỏi: +10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? +10 đơn vị còn gọi là mấy chục? GV ghi: 10 đơn vị=1 chục +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? +HS nhắc lại những kết luận đúng 2. Giới thiệu tia số: _GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) 3.Thực hành: Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó. _ Gọi HS lên bảng khoanh Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần _ Gọi HS lên bảng thi đua 4.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _Đếm số quả trên cây và nói số lượng quả _Đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính _HS quan sát _Thực hành _ Nêu kết quả _ Lên bảng khoanh vào một chục con vật - Thi đua viết số trên tia số Y Y
Tài liệu đính kèm: