A.MỤC TIÊU :
-Biết : - Yêu quý anh chị em trong gia đình
-Biết cư xử lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
HS khá,giỏi : Biết vì sao cần lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ.
-Biết phân biệt các hành vi ,việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ.
B.CHUẨN BỊ :
- Vở bài tập Đạo Đức
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
& THỨ,NGÀY TIẾT MÔN DẠY BÀI DẠY THỨ HAI 18/10/2009 1 10 ĐẠO ĐỨC BÀI 4: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ( T 2 ) 2 100 101 HỌC VẦN BÀI 41 : iêu - yêu THỨ BA 19/10/2009 1 102 103 HỌC VẦN BÀI 42 : ưu - ươu 2 10 TNXH ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 3 37 TOÁN LUYỆN TẬP THỨ TƯ 20/10/2009 1 104 105 HỌC VẦN BÀI 43: Ôn tập 2 10 MĨ THUẬT VẼ QUẢ DẠNG TRÒN 3 38 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 THỨ NĂM 21/10/2009 1 10 THỦCÔNG XÉ , DÁN HÌNH CON GÀ CON ( Tiết 1 ) 2 106 107 HỌC VẦN BÀI 44 : on - an 3 39 TOÁN LUYỆN TẬP THỨ SÁU 22/10//2009 1 40 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 2 108 109 HỌC VẦN BÀI 45 : â - ă - ăn 3 110 TẬP VIẾT Cái kéo, trái đào, sái ậu , líu lo, hiểu bài, yêu cầu MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 10 ) BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ , NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( Tiết 2 ) A.MỤC TIÊU : -Biết : - Yêu quý anh chị em trong gia đình -Biết cư xử lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. HS khá,giỏi : Biết vì sao cần lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ. -Biết phân biệt các hành vi ,việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ. B.CHUẨN BỊ : - Vở bài tập Đạo Đức C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.Ổn định : II.Bài cũ: -Đạo đức trước học bài gì ? GV: Anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào ? -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tiếp bài:Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.( T2 ) -GV ghi tựa bài 2.Các hoạt động : Hoạt động 1:HS làm BT 3 -GV giải thích cách làm BT 3 -Con hãy nối các bức tranh với chữ “nên” hoặc “ không nên” cho phù hợp . Kết luận : Tranh 1 :Nối với chữ “không nên” vì anh đã không cho em chơi chung . Tranh 2 :Nối chữ “Nên” vì anh đã biết hướng dẫn em học chữ . Tranh 3 : Nối chữ “Nên” vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà . Tranh 4 :Nối với chữ “không nên” vì anh tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em . Tranh 5 : Nối chữ “Nên” vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà . -Hát -Gia đình em . HS: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau . -HS đọc -HS làm bài -Một số HS đọc lại kết quả nối của mình -Từng cặp HS trao đổi nội dung mỗi bức tranh -Một Số HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh ( HS Khá,Giỏi ) -Cả lớp nhận xét, bổ sung THƯ GIÃN Hoạt động 2 : HS đóng vai -GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 . Tổ 1 : đóng vai theo tình huống của tranh 1 Tổ 2 : đóng vai theo tình huống của tranh 2 Tổ 3 : Nhận xét cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ , của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm như vậy được chưa ? vì sao ?. Tranh 1 : Tranh 2: GV Kết luận : -Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ . -Là em cần phải lễ phép vâng lời anh chị. Hoạt động 3 : -HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ -GV khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện . IV. Củng cố : -Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt .Vì vậy , em cần phải thương yêu , quan tâm ,chăm sóc anh chị em,biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ .Có như vậy ,gia đình mới hòa thuận ,cha mẹ mới vui lòng . +Dặn dò: Về các con thực hiện những gì mình đã học để đối xử với những người trong gia đình . Nhận xét tiết học -Các nhóm thảo luận và phân công đóng vai -Các nhóm chuẩn bị đóng vai Tổ 1 : -HS tự giới thiệu :Con tênđóng vai Lan .Con tên.đóng vai em bé -Cô :Cho cho con 2 quả táo -Lan : Con cám ơn cô -Cô : Con ngoan quá -Lan đến bên em :Em lấy quả nào? Tổ 3 nhận xét Tổ 2 : -HS tự giới thiệu :Con tên :đóng vai anh.Con tên :đóng vai em -Em :anh cho em mượn xe chơi một tí . -Anh :Em chơi nhưng phải giữ cẩn thận để chơi được lâu . Tổ 3 : Nhận xét **************************************** MÔN : HỌC VẦN (Tiết 43 ) BÀI : ÔN TẬP A.MỤC TIÊU : Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o ; từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu +HS khá giỏi : Kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Tiết trước học vần gì?. BC : chú cừu , mưu trí , bầu rượu , bướu cổ Đọc lại các từ đã viết. Đọc câu ứng dụng. GV nhận xét. III.Bài mới : 1.Giới thiệu : -Hôm nay ,cô ôn tập lại các vần đã học trong tuần có kết thúc là o và u -GV ghi tựa bài 2. Ôn tập : GV đưa quả cau hỏi : GV:Đây là quả gì ? GV:Tiếng cau có vần gì đã học ? GV:Phân tích vần au ? -a trước cô viết trước , u sau cô viết sau . GV viết au vào mô hình . GV đưa tranh 2 cây cau hỏi : GV:Cây bên trái và cây bên phải cây nào cao hơn ? GV:Tiếng cao có vần gì ? GV:Phân tích vần ao ? - a trước cô viết trước , o sau cô viết sau . GV viết ao vào mô hình . -Các con đã được ôn các vần .Giờ các con xem cột dọc và hàng ngang ở bảng này -Cô nhờ 1 em lên bảng ,cô đọc âm nào bạn đó chỉ đúng âm cô đọc . -GV đọc -Gọi 2 HS lên bảng -GV cho HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dóng ngang ( au , ao , eo , âu , êu , ưu , iêu , yêu , ươu , - ưu , ươu . - HS viết bảng con. -HS đọc (có phân tích). - 2 HS đọc. -HS đọc. HS: Quả cau HS:Có vần au đã học HS: a trước , u sau -1 HS đánh vần au ( HS yếu ) HS:Cây bên phải cao hơn HS:ao HS:a trước o sau -1 HS đánh vần ao ( HS yếu ) - HS lên chỉ ( 2 HS ) -1 HS chỉ , 1 HS đọc -HS đọc cá nhân , tổ THƯ GIÃN Đọc từ ứng dụng. -GV viết bảng các từ ứng dụng -HS đọc từ nào , GV giải thích từ đó +Cá sấu : là loài bò sát lớn, tính dữ , hình dạng giống thằn lằn , mõm dài , đuôi khỏe,thường sống ở các sông lớn vùng nhiệt đới . + Kì diệu : Có cài gì vừa rất lạ lùng nhưng không cắt nghĩa nổi , vừa làm cho người ta phải ca ngợi . +Ao bèo : Ao sâu có nước , bèo nổi trên mặt nước . d.Viết bảng con : -GV hướng dẫn và viết mẫu : cá sấu , kì diệu , vừa viết vừa nói cách nối nét -GV nhận xét -HS đọc ( mỗi em 1 từ ) - HS đọc từ ( không thứ tự,thứ tự) -Cả lớp đồng thanh . -HS viết BC TIẾT 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: GV:Cô vừa ôn cho các con vần có kết thúc là gì ? -Cho HS đọc lại bài ở tiết 1 -GV nhận xét. + Đọc câu ứng dụng : Cho HS quan sát tranh ở SGK -GV gắn tranh, hỏi : GV : Tranh vẽ gì ?. Lồng ghép BVMT :Môi trường tự nhiên có rất nhiều loài chim quý hiếm và có ích như sáo sậu cần được con người bảo vệ . GV: Để hiểu rõ nội dung bức tranh, các con hãy đọc câu dưới tranh sẽ rõ. GV:Khi đọc trong câu thơ có dấu chấm ,dấu phẩy ,các con nhớ điều gì ? -GV đọc mẫu b.Luyện viết vở : -Đọc nội dung viết -Nhận xét bài ở vở và ở bảng -Nhắc lại tư thế ngồi viết -GV nói lại cách nối nét của 2 từ (GV không viết lại trên bảng ) -Cho HS viết vở từ : cá sấu , tuổi thơ . -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét. HS:..o và u -2 HS đọc các tiếng trong bảng ôn -3 em đọc 2 từ ứng dụng -HS quan sát tranh HS:Vẽ chim sáo đang ngậm châu chấu đang đậu trên cây( HS Khá ,Giỏi ) -1 HS đọc HS:Gặp dấu phẩy phải ngắt hơi, gặp dấu chấm phải nghỉ hơi - HS đọc cả bài (có phân tích) , đồng thanh -HS đọc -Giống nhau ( HS yếu ) -HS nhắc lại -HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV -HS viết bài THƯ GIÃN c.Kể chuyện :Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện : Sói và Cừu . -GV ghi tựa bài -GV kể lần 1 -GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh kể -Cho HS lấy SGK -Cô chia làm 4 nhóm : +Nhóm 1 :Thảo luận tranh 1 +Nhóm 2 :Thảo luận tranh 2 +Nhóm 3 :Thảo luận tranh 3 +Nhóm 4:Thảo luận tranh 4 Tranh 1: GV:Sói và cừu đang làm gì ? GV: Cừu đã trả lời Sói thế nào? Tranh 2: GV:Sói đã nghĩ và hành động ra sao ? Tranh 3 : GV:Cừu có bị ăn thịt không ?điều gì xảy ra tiếp đó? Tranh 4 : GV:Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao ? GV:Câu chuyện cho chúng ta thấy con Sói chủ quan và kêu căng , độc ác nên đã bị đền tội Con Cừu bình tỉnh và thông minh nên đã thoát chết . IV. Củng cố ,dặn dò -Cho HS đọc SGK +Dặn dò :-Về nhà bài ôn ở SGK cho trôi chảy Nhận xét tiết học. -HS đọc -HS theo dõi -HS lấy SGK -Các nhóm thảo luận Nhóm 1: HS:Một con Sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn , bỗng gặp Cừu đang ăn cỏ trên bãi rộng .Nó tiến đến đe dọa :Này Cừu ,hôm nay mày tận số rồi.Trước khi chết mày có mong ước gi không ? HS: Tôi nghe nói anh là bậc anh hùng . Trước khi ăn thịt tôi anh có thể hát cho tôi nghe 1 bài Nhóm 2 : HS: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được .Nó liền hắng giọng và la rống lên Nhóm 3 : HS: Tận cuối bãi , người chăn cừu nghe được tiếng Sói gào .anh liền chạy nhanh đến Sói vẫn đang say sưa hát không để ý gì cả nên đã bị người chăn Cừu giáng 1 gậy. Nhóm 4 : ... nh gì ? nêu phép tính đó? -GV viết bảng : 5 – 3 = 2 d.Phép trừ : 5 – 4 = 1 : GV: Gắn 5 quả cam ,lấy đi 4 quả cam ,hỏi : GV:Bạn nào nêu bài toán ? GV: Ai nêu phép tính ? -GV viết bảng : 5 – 4 = 1 + Học thuộc các phép tính: Cho HS đọc thuộc phép tính trừ trong phạm vi 5 bằng cách xóa dần đ.Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ : GV gắn chấm tròn ,hỏi : GV:Khung bên trái có mấy chấm tròn ? GV:Khung bên phải có mấy chấm tròn ? GV : Tất cả mấy chấm tròn? GV:Nêu cho cô phép tính ? - GV viết bảng : 4 + 1 = 5 GV:Ngược lại có 1 chấm tròn ,thêm 4 chấm tròn được mấy chấm tròn ? GV: Nêu phép tính ? - GV viết bảng : 1 + 4 = 5 GV:Có tất cả 5 chấm tròn ,bớt 1 chấm tròn (động tác bớt ) ,còn mấy chấm tròn ? GV:Bạn nào nêu phép tính ? GV ghi bảng 5 – 1 = 4 GV:Có tất cả 5 chấm tròn ,bớt 4 chấm tròn ( động tác bớt) còn mấy chấm tròn ? -Nhìn hình nêu phép tính ? -GV ghi bảng : 5 – 4 = 1 * GV gắn chấm tròn , hỏi : Có 3 chấm tròn ,thêm 2 chấm tròn được mấy chấm tròn . -Nêu phép tính ? - GV viết bảng : 3 + 2 = 5 Ngược lại có 2 chấm tròn ,thêm 3 chấm tròn ,được mấy chấm tròn ? -Ai nêu phép tính? - GV viết bảng : 2 + 3 = 5 GV:Có 5 chấm tròn,bớt 2 chấm tròn ,còn mấy chấm tròn ? -Ai nêu phép tính -GV viết bảng : 5 – 3 = 2 -Cho HS đọc lại 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 5 – 4 = 1 5 – 3 = 2 GV kết luận :Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Hát -HS đọc HS: Có 5 quả cam ( HS yếu ) HS: lấy đi 1 quả cam ( HS yếu ) HS:Có 5 quả cam, lấy đi 1 quả cam.Hỏi còn bao nhiêu quả cam ? HS:..Còn lại 4 quả cam HS:đếm ( HS yếu ) HS:Phép trừ : 5 – 1 = 4 -3 HS đọc : 5 – 1 = 4 HS :Có 5quả cam , lấy đi 2 quả cam.Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam ? HS: Tính trừ : 5– 2 = 3 -3 HS đọc HS:Có 5quả cam , lấy đi 3 quả cam .Hỏi còn lạimấy quả cam ? ( HS Khá,Giỏi ) HS:Phép trừ : 5 – 3 = 2 -3 HS đọc HS:Có 5 quả cam , lấy đi 4 quả cam .Hỏi còn lại mấy quả cam ? HS: 5 – 4 = 1 -3 HS đọc HS đọc : 5 – 1 = 4 ( HS Khá Giỏi đọc 5 – 2 = 3 thuộc lòng ) 5 - 3 = 2 5 – 4 = 1 HS:Có 4 chấm tròn ( HS yếu ) HS:Có 1 chấm tròn ( HS yếu ) HS:Có tất cả 5 chấm tròn HS: 4 + 1 = 5 HS: 1 chấm tròn , thêm 4 chấm tròn , được 5 chấm tròn HS: 1 + 4 = 5 HS:Có 5 chấm tròn ,bớt 1 chấm tròn, còn 4 chấm tròn HS: 5 – 1 = 4 HS: Có 5 chấm tròn, bớt 4 chấm tròn ,còn lại 1 chấm tròn HS: 5 – 4 = 1 HS:Có 3 chấm tròn , thêm 2 chấm tròn, được 5 chấm tròn . HS: Vậy 3 + 2 = 5 HS:Có 2 chấm tròn ,thêm 2 chấm tròn , được 5 chấm tròn. ( HS Khá,Giỏi ) HS: Vậy 2 + 3 = 5 HS: Còn 2 chấm tròn - 5 – 3 = 2 - 3 HS đọc ( HS Khá, Giỏi đọc thuộc lòng ) THƯ GIÃN 2. Luyện tập : Bài 1: - Đọc yêu cầu bài 1 GV: Dựa vào bảng trừ trong phạm vi 5 , các con làm bài 1 -Cho HS đổi vở sữa bài -Cho HS đọc kết quả -GV nhận xét Bài 2: ( cột 1 ) -Đọc yêu cầu bài 2 GV: Bài 2 này giống bài 1 các con chỉ làm côt 1 -Cho HS đổi vở . -Cho HS đọc kết quả -GV nhận xét Bài 3 : -Nêu yêu cầu bài 3 -Khi viết kết quả sao cho thẳng cột với hai số trên -Cho HS đổi vở -Cho HS lên bảng sửa -GV nhận xét -GV nhận xét Bài 4 : ( a ) -Nêu yêu cầu bài 4 -Cho HS quan sát tranh , nêu bài toán -Điền phép tính vào ô vuông -GV nhận xét IV. CỦNG CỐ: -Các con vừa học bài gì ? -Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5 +Dặn dò: -Về đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Về ø xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn + Nhận xét tiết học. -Tính -HS làm bài. - HS đọc -HS nhận xét -Tính -HS làm bài - HS đọc -HS nhận xét - Tính dọc -HS làm bài -HS lên bảng sửa -HS nhận xét -Viết phép tính thích hợp a) Có hình 5 quả táo ,bạn Lan đã tô màu 1 quả táo .Hỏi còn lại mấy quả táo chưa tô màu ( HS Khá, Giỏi ) - HS làm bài 5 - 1 = 4 - 1 HS lên sửa - HS nhận xét Phép trừ trong phạm vi 5 HS đọc ************************************** MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 10 ) BÀI : GIỮ VỞ SẠCH ,CHỮ ĐẸP A. MỤC TIÊU: - HS biết và hiểu giữ vở sạch ,chữ đẹp là việc làm của 1 HS giỏi và biết cách giữ vở sạch , chữ đẹp . Lồng ghép An toàn giao thông bài 2 :Tìm hiểu đường phố B. CHUẨN BỊ: -Một số yêu cầu giao việc C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I .An toàn giao thông : - GV treo ảnh đường phố lên bảng để HS quan sát -GV đặt các câu hỏi sau vàgọi một số HS trả lời : + Đường trong ảnh là loại đường gì? +Hai bên đường em thấy những gì ? + Lồng đường rộng hay hẹp ? + Xe cộ đi từ phía bên nào tới ? +Em hãy nhớ lại và miêu tả những âm thanh gì trên đường phố mà em đã nghe thấy ? + Tiếng còi xe báo hiệu cho ta điều gì ? - GV treo ảnh đường ngõ hẹp lên bảng cho HS quan sát và hỏi + Đường này có đặc điểm gì khác với đường phố ở các ảnh trên * Kết luận : II .Sinh hoạt lớp : 1. kiểm điểm công việc tuần qua. - Báo cáo sĩ số - Báo cáo kết quả thực hiện nếp “ Vệ sinh lớp” - Tổ nào làm tốt -Tổ nào làm chưa tốt - Nói cách khắc phục 2.Công việc thực hiện : -GV nêu công việc thực hiện : “ Giữ vở sạch ,viết chữ đẹp ” : - Từng tổ kiểm tra: Có bao nhiêu bạn vở sạch ,chữ đẹp Có bao nhiêu bạn có chưa tốt , chưa đẹp . 3.Công việc sắp tới : - “ Nếp đi thưa về trình ” -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện . -Bao nhiêu bạn tốt - Bao nhiêu bạn chưa tốt . Nhận xét tiết sinh hoạt lớp -HS thảo luận nhóm đôi HS:Trải nhựa: Bê tông (,đá , đất) HS: Vỉa hè,nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu . HS:Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới ,xe nào từ bên trái tới HS: Nhớ và miêu tả HS: Trả lời HS:Đường ngõ hẹp, không có vỉa hè .Xe đạp ,xe máy ,người đi bộ đi xen nhau lẫn lộn . -Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS. -Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo -Tổ 1 ,2 , - Tổ 3 - Cố gắng thực hiện tốt hơn, làm sạch sẽ và hoàn thiện công việc được giao. - Từng tổ báo cáo Tổ 1 : -VSCĐ : Phương Nghi, Thái Nghi, Phước -Chưa giữ VSCĐ: Hải, Mỹ Phụng Tổ 2 : -VSCĐ: Hồng Trân, Huy -Chưa giữ VSCĐ : Chiến, Vũ, Hữu Duyên . Tổ 3 : -VSCĐ: Thảo, Hoa, Hồ, Ngân -Chưa giữ VSCĐ : Tâm, Trung *********************************** MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 10 ) BÀI : ÔN TẬP :CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE A.MỤC TIÊU : -Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan . -Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. HS khá, giỏi : Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như: -Buổi sáng: Đánh răng, rửa mặt. -Buổi trưa : ngủ trưa, chiều tắm gội. -Buổi tối : Đánh răng B.CHUẨN BỊ : -Sưu tấm tranh ảnh về các hoạt động học tập , vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát II.Bài cũ : III. Bài mới: 1.Giới thiệu : - Bài học hôm nay cô cùng các con ôn tập về con người và sức khỏe -GV ghi tựa bài -Tuần trước cô dặn các con về sưu tầm tranh ảnh về hoạt động học tập , vui chơi, các hoạt động nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai ; Trong ăn uống hằng ngày các con có đem đến lớp không ? -Các con để trên bàn cô kiểm tra 2.Những hoạt động : * Hoạt động 1 :Làm việc với bộ sưu tập -Bây giờ các con hoạt động theo nhóm: Cô chia lớp làm 3 nhóm +Dãy bên phải là nhóm 1 +Dãy giữa là nhóm 2 +Dãy bên trái là 3 -Cô phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và keo dán.Các con sẽ thảo luận tranh của các con mang theo, sau đó dán tất cả tranh đó vào tờ giấy Nhóm 1 : Trình bày những việc “Nên”làm trong học tập , vui chơi , vệ sinh thân thể. Nhóm 2 :Trình bày những việc “không nên” làm trong học tập , vui chơi , vệ sinh thân thể. Nhóm 3 : Trình bày những việc “Nên” và“không nên” làm trong ăn uống hằng ngày. -Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng GV kết luận : Cô nhận thấy các con không ăn rau , qua bài này cô khuyên các con nên ăn rau mới có đủ chất bổ dưỡng vàă đủ no để có sức khỏe và học tập tốt -HS đọc. -HS trả lời -HS thảo luận -Đại diện nhóm trình bày THƯ GIÃN Hoạt động 2 : -Để khắc sâu thêm bài học , cô sẽ cho các con đóng vai -Cô chia nhóm 4 bạn + Dãy bên phải là :Sơn ca 1 và Sơn ca 2 + Dãy giữa là :Họa Mi 1 và Họa Mi 2 +Dãy bên trái là : Chích Chòe 1 và Chích Chòe 2 -GV phổ biến nội dung sắm vai -Các con quay về vị trí nhóm thảo luận và phân công các bạn đóng vai GV kết luận : -Các con đóng vai rất tốt, biết chải răng đúng cách , thay quần áo và tắm rửa mỗi ngày , biết đọc sách nơi có đủ ánh sáng để không hư mắt và ngồi ngay ngắn , không nên hét to vào tai bạn sẽ làm tổn hại đền tai. IV. Nhận xét , dặn dò: -Nhận xét tiết học :Qua bài học cô thấy các con phát biểu rất tốt, . -Dặn dò: Bài sau sẽ học về gia đình , các con hãy quan sát những người trong gia đình để chuẩn bị kể cho cả lớp nghe. -HS thảo luận - Các nhóm lên sắm vai ************************************
Tài liệu đính kèm: