Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 10

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 10

A.MỤC TIÊU :

 -Biết : - Yêu quý anh chị em trong gia đình

 -Biết cư xử lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

 HS khá,giỏi : Biết vì sao cần lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ.

 -Biết phân biệt các hành vi ,việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ.

B.CHUẨN BỊ :

 - Vở bài tập Đạo Đức

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 18/10/2009
1
10
ĐẠO ĐỨC
BÀI 4: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ( T 2 )
2
100
101
HỌC VẦN
BÀI 41 : iêu - yêu 
THỨ BA
 19/10/2009
1
102
103
HỌC VẦN
BÀI 42 : ưu - ươu
2
10
TNXH
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
3
37
TOÁN
LUYỆN TẬP
THỨ TƯ 20/10/2009
1
104
105
HỌC VẦN
BÀI 43: Ôn tập
2
10
MĨ THUẬT
VẼ QUẢ DẠNG TRÒN
3
38
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
THỨ NĂM
21/10/2009
1
10
THỦCÔNG
XÉ , DÁN HÌNH CON GÀ CON ( Tiết 1 )
2
106
107
HỌC VẦN
BÀI 44 : on - an
3
39
TOÁN
LUYỆN TẬP
THỨ SÁU
22/10//2009
1
40
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
2
108
109
HỌC VẦN
BÀI 45 : â - ă - ăn
3
110
TẬP VIẾT
Cái kéo, trái đào, sái ậu , líu lo, hiểu bài, yêu cầu
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 10 )
 BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ , NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( Tiết 2 )
A.MỤC TIÊU :
 -Biết : - Yêu quý anh chị em trong gia đình
 -Biết cư xử lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
 HS khá,giỏi : Biết vì sao cần lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ.
 -Biết phân biệt các hành vi ,việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ.
B.CHUẨN BỊ :
 - Vở bài tập Đạo Đức
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
 I.Ổn định :
 II.Bài cũ:
 -Đạo đức trước học bài gì ?
GV: Anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào ?
 -GV nhận xét
 III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tiếp bài:Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.( T2 )
-GV ghi tựa bài
 2.Các hoạt động :
 Hoạt động 1:HS làm BT 3 
 -GV giải thích cách làm BT 3
 -Con hãy nối các bức tranh với chữ “nên” hoặc “ không nên” cho phù hợp . 
 Kết luận :
 Tranh 1 :Nối với chữ “không nên” vì anh đã không cho em chơi chung . 
 Tranh 2 :Nối chữ “Nên” vì anh đã biết hướng dẫn em học chữ . 
 Tranh 3 : Nối chữ “Nên” vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà . 
 Tranh 4 :Nối với chữ “không nên” vì anh tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em . 
 Tranh 5 : Nối chữ “Nên” vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà .
 -Hát 
 -Gia đình em . 
HS: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau .
 -HS đọc
 -HS làm bài
 -Một số HS đọc lại kết quả nối của mình
 -Từng cặp HS trao đổi nội dung mỗi bức tranh
 -Một Số HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh ( HS Khá,Giỏi )
 -Cả lớp nhận xét, bổ sung
THƯ GIÃN
 Hoạt động 2 : HS đóng vai
 -GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 .
 Ÿ Tổ 1 : đóng vai theo tình huống của tranh 1
 Ÿ Tổ 2 : đóng vai theo tình huống của tranh 2
 ŸTổ 3 : Nhận xét cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ , của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm như vậy được chưa ? vì sao ?.
 Ÿ Tranh 1 : 
 Ÿ Tranh 2:
 GV Kết luận :
 -Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ .
 -Là em cần phải lễ phép vâng lời anh chị.
 Hoạt động 3 :
 -HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị ,nhường nhịn em nhỏ 
 -GV khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện .
 IV. Củng cố :
 -Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt .Vì vậy , em cần phải thương yêu , quan tâm ,chăm sóc anh chị em,biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ .Có như vậy ,gia đình mới hòa thuận ,cha mẹ mới vui lòng . 
 +Dặn dò: 
Về các con thực hiện những gì mình đã học để đối xử với những người trong gia đình .
Nhận xét tiết học
 -Các nhóm thảo luận và phân công đóng vai
 -Các nhóm chuẩn bị đóng vai
 Ÿ Tổ 1 :
 -HS tự giới thiệu :Con tênđóng vai Lan .Con tên.đóng vai em bé
 -Cô :Cho cho con 2 quả táo
 -Lan : Con cám ơn cô
 -Cô : Con ngoan quá
 -Lan đến bên em :Em lấy quả nào?
 Ÿ Tổ 3 nhận xét
 Ÿ Tổ 2 :
 -HS tự giới thiệu :Con tên :đóng vai anh.Con tên :đóng vai em
 -Em :anh cho em mượn xe chơi một tí .
 -Anh :Em chơi nhưng phải giữ cẩn thận để chơi được lâu .
 Ÿ Tổ 3 : Nhận xét
****************************************
 MÔN : HỌC VẦN (Tiết 43 )
 BÀI : ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU :
Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o ; từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và Cừu
 +HS khá giỏi : Kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Tiết trước học vần gì?.
BC : chú cừu , mưu trí , bầu rượu , bướu cổ
Đọc lại các từ đã viết.
Đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay ,cô ôn tập lại các vần đã học trong tuần có kết thúc là o và u 
 -GV ghi tựa bài
 2. Ôn tập :
 Ÿ GV đưa quả cau hỏi :
GV:Đây là quả gì ?
GV:Tiếng cau có vần gì đã học ?
GV:Phân tích vần au ?
 -a trước cô viết trước , u sau cô viết sau . GV viết au vào mô hình .
 Ÿ GV đưa tranh 2 cây cau hỏi :
GV:Cây bên trái và cây bên phải cây nào cao hơn ?
GV:Tiếng cao có vần gì ?
GV:Phân tích vần ao ?
 - a trước cô viết trước , o sau cô viết sau . GV viết ao vào mô hình .
 -Các con đã được ôn các vần .Giờ các con xem cột dọc và hàng ngang ở bảng này
 -Cô nhờ 1 em lên bảng ,cô đọc âm nào bạn đó chỉ đúng âm cô đọc .
 -GV đọc 
 -Gọi 2 HS lên bảng
 -GV cho HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dóng ngang ( au , ao , eo , âu , êu , ưu , iêu , yêu , ươu , 
 - ưu , ươu .
 - HS viết bảng con.
 -HS đọc (có phân tích).
 - 2 HS đọc.
 -HS đọc.
HS: Quả cau
HS:Có vần au đã học
HS: a trước , u sau 
 -1 HS đánh vần au ( HS yếu )
HS:Cây bên phải cao hơn
HS:ao
HS:a trước o sau
 -1 HS đánh vần ao ( HS yếu )
- HS lên chỉ ( 2 HS )
-1 HS chỉ , 1 HS đọc
 -HS đọc cá nhân , tổ
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng các từ ứng dụng
 -HS đọc từ nào , GV giải thích từ đó 
 +Cá sấu : là loài bò sát lớn, tính dữ , hình dạng giống thằn lằn , mõm dài , đuôi khỏe,thường sống ở các sông lớn vùng nhiệt đới .
 + Kì diệu : Có cài gì vừa rất lạ lùng nhưng không cắt nghĩa nổi , vừa làm cho người ta phải ca ngợi .
 +Ao bèo : Ao sâu có nước , bèo nổi trên mặt nước . 
 d.Viết bảng con :
 -GV hướng dẫn và viết mẫu : cá sấu , kì diệu , vừa viết vừa nói cách nối nét
 -GV nhận xét
 -HS đọc ( mỗi em 1 từ )
 - HS đọc từ ( không thứ tự,thứ tự)
 -Cả lớp đồng thanh . 
 -HS viết BC
TIẾT 2
3.Luyện tập:
 a.Luyện đọc:
GV:Cô vừa ôn cho các con vần có kết thúc là gì ?
 -Cho HS đọc lại bài ở tiết 1
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 Cho HS quan sát tranh ở SGK 
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : Tranh vẽ gì ?.
Lồng ghép BVMT :Môi trường tự 
nhiên có rất nhiều loài chim quý hiếm và có ích như sáo sậu cần được con người bảo vệ .
GV: Để hiểu rõ nội dung bức tranh, các con hãy đọc câu dưới tranh sẽ rõ.
GV:Khi đọc trong câu thơ có dấu chấm ,dấu phẩy ,các con nhớ điều gì ?
 -GV đọc mẫu
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết
 -Nhận xét bài ở vở và ở bảng
 -Nhắc lại tư thế ngồi viết
 -GV nói lại cách nối nét của 2 từ (GV không viết lại trên bảng )
 -Cho HS viết vở từ : cá sấu , tuổi thơ . 
 -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
HS:..o và u 
 -2 HS đọc các tiếng trong bảng ôn 
 -3 em đọc 2 từ ứng dụng
 -HS quan sát tranh
HS:Vẽ chim sáo đang ngậm châu chấu đang đậu trên cây( HS Khá ,Giỏi )
-1 HS đọc 
HS:Gặp dấu phẩy phải ngắt hơi, gặp dấu chấm phải nghỉ hơi 
 - HS đọc cả bài (có phân tích) , đồng thanh
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu ) 
 -HS nhắc lại 
 -HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV
-HS viết bài
THƯ GIÃN
 c.Kể chuyện :Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện : Sói và Cừu .
 -GV ghi tựa bài
 -GV kể lần 1
 -GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh kể
 -Cho HS lấy SGK
 -Cô chia làm 4 nhóm :
 +Nhóm 1 :Thảo luận tranh 1
 +Nhóm 2 :Thảo luận tranh 2
 +Nhóm 3 :Thảo luận tranh 3
 +Nhóm 4:Thảo luận tranh 4
 Ÿ Tranh 1: 
GV:Sói và cừu đang làm gì ? 
GV: Cừu đã trả lời Sói thế nào?
 Ÿ Tranh 2:
GV:Sói đã nghĩ và hành động ra sao ? 
 ŸTranh 3 :
GV:Cừu có bị ăn thịt không ?điều gì xảy ra tiếp đó?
 Ÿ Tranh 4 :
GV:Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao ? 
 GV:Câu chuyện cho chúng ta thấy con Sói chủ quan và kêu căng , độc ác nên đã bị đền tội Con Cừu bình tỉnh và thông minh nên đã thoát chết .
 IV. Củng cố ,dặn dò
 -Cho HS đọc SGK
 +Dặn dò :-Về nhà bài ôn ở SGK cho trôi chảy Nhận xét tiết học.
 -HS đọc
 -HS theo dõi 
 -HS lấy SGK
-Các nhóm thảo luận
 Ÿ Nhóm 1:
HS:Một con Sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn , bỗng gặp Cừu đang ăn cỏ trên bãi rộng .Nó tiến đến đe dọa :Này Cừu ,hôm nay mày tận số rồi.Trước khi chết mày có mong ước gi không ?
HS: Tôi nghe nói anh là bậc anh hùng . Trước khi ăn thịt tôi anh có thể hát cho tôi nghe 1 bài 
 Ÿ Nhóm 2 :
HS: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được .Nó liền hắng giọng và la rống lên 
 Ÿ Nhóm 3 : 
HS: Tận cuối bãi , người chăn cừu nghe được tiếng Sói gào .anh liền chạy nhanh đến Sói vẫn đang say sưa hát không để ý gì cả nên đã bị người chăn Cừu giáng 1 gậy. Ÿ Nhóm 4 :
 ... nh gì ? nêu phép tính đó?
-GV viết bảng : 5 – 3 = 2
 d.Phép trừ : 5 – 4 = 1 :
GV: Gắn 5 quả cam ,lấy đi 4 quả cam ,hỏi :
GV:Bạn nào nêu bài toán ?
GV: Ai nêu phép tính ?
 -GV viết bảng : 5 – 4 = 1
 + Học thuộc các phép tính:
 Ÿ Cho HS đọc thuộc phép tính trừ trong phạm vi 5 bằng cách xóa dần 
 đ.Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ :
 GV gắn chấm tròn ,hỏi :
GV:Khung bên trái có mấy chấm tròn ?
GV:Khung bên phải có mấy chấm tròn ?
GV : Tất cả mấy chấm tròn?
GV:Nêu cho cô phép tính ?
 - GV viết bảng : 4 + 1 = 5
GV:Ngược lại có 1 chấm tròn ,thêm 4 chấm tròn được mấy chấm tròn ?
GV: Nêu phép tính ?
 - GV viết bảng : 1 + 4 = 5
GV:Có tất cả 5 chấm tròn ,bớt 1 chấm tròn (động tác bớt ) ,còn mấy chấm tròn ?
GV:Bạn nào nêu phép tính ?
 GV ghi bảng 5 – 1 = 4
GV:Có tất cả 5 chấm tròn ,bớt 4 chấm tròn ( động tác bớt) còn mấy chấm tròn ? 
 -Nhìn hình nêu phép tính ?
 -GV ghi bảng : 5 – 4 = 1
 * GV gắn chấm tròn , hỏi : Có 3 chấm tròn ,thêm 2 chấm tròn được mấy chấm tròn .
 -Nêu phép tính ?
 - GV viết bảng : 3 + 2 = 5
 Ÿ Ngược lại có 2 chấm tròn ,thêm 3 chấm tròn ,được mấy chấm tròn ?
 -Ai nêu phép tính?
 - GV viết bảng : 2 + 3 = 5
GV:Có 5 chấm tròn,bớt 2 chấm tròn ,còn mấy chấm tròn ?
 -Ai nêu phép tính
 -GV viết bảng : 5 – 3 = 2
 -Cho HS đọc lại 
 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5
 5 – 1 = 4 5 – 2 = 3
 5 – 4 = 1 5 – 3 = 2 
GV kết luận :Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
-Hát
 -HS đọc
HS: Có 5 quả cam ( HS yếu )
HS: lấy đi 1 quả cam ( HS yếu )
HS:Có 5 quả cam, lấy đi 1 quả cam.Hỏi còn bao nhiêu quả cam ?
HS:..Còn lại 4 quả cam
HS:đếm ( HS yếu ) 
HS:Phép trừ : 5 – 1 = 4
 -3 HS đọc : 5 – 1 = 4
HS :Có 5quả cam , lấy đi 2 quả cam.Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam ? 
HS: Tính trừ : 5– 2 = 3 
 -3 HS đọc
HS:Có 5quả cam , lấy đi 3 quả cam .Hỏi còn lạimấy quả cam ? ( HS Khá,Giỏi )
HS:Phép trừ : 5 – 3 = 2
 -3 HS đọc 
HS:Có 5 quả cam , lấy đi 4 quả cam .Hỏi còn lại mấy quả cam ?
HS: 5 – 4 = 1
 -3 HS đọc
HS đọc : 5 – 1 = 4 ( HS Khá Giỏi đọc 
 5 – 2 = 3 thuộc lòng )
 5 - 3 = 2
 5 – 4 = 1
HS:Có 4 chấm tròn ( HS yếu )
HS:Có 1 chấm tròn ( HS yếu )
HS:Có tất cả 5 chấm tròn
HS: 4 + 1 = 5
HS: 1 chấm tròn , thêm 4 chấm tròn , được 5 chấm tròn 
HS: 1 + 4 = 5
HS:Có 5 chấm tròn ,bớt 1 chấm tròn, còn 4 chấm tròn
HS: 5 – 1 = 4
HS: Có 5 chấm tròn, bớt 4 chấm tròn ,còn lại 1 chấm tròn 
HS: 5 – 4 = 1
HS:Có 3 chấm tròn , thêm 2 chấm tròn, được 5 chấm tròn .
HS: Vậy 3 + 2 = 5
HS:Có 2 chấm tròn ,thêm 2 chấm tròn , được 5 chấm tròn. ( HS Khá,Giỏi )
HS: Vậy 2 + 3 = 5
HS: Còn 2 chấm tròn
 - 5 – 3 = 2
 - 3 HS đọc ( HS Khá, Giỏi đọc thuộc lòng )
THƯ GIÃN
 2. Luyện tập :
 Bài 1:
 - Đọc yêu cầu bài 1
GV: Dựa vào bảng trừ trong phạm vi 5 ,
các con làm bài 1
 -Cho HS đổi vở sữa bài
 -Cho HS đọc kết quả
 -GV nhận xét
 Bài 2: ( cột 1 )
 -Đọc yêu cầu bài 2
GV: Bài 2 này giống bài 1 các con chỉ làm côt 1
 -Cho HS đổi vở .
 -Cho HS đọc kết quả
 -GV nhận xét
 Bài 3 :
 -Nêu yêu cầu bài 3
 -Khi viết kết quả sao cho thẳng cột với hai số trên
 -Cho HS đổi vở
 -Cho HS lên bảng sửa
 -GV nhận xét
 -GV nhận xét
 Bài 4 : ( a )
 -Nêu yêu cầu bài 4
 -Cho HS quan sát tranh , nêu bài toán
 -Điền phép tính vào ô vuông
 -GV nhận xét
 IV. CỦNG CỐ:
 -Các con vừa học bài gì ?
 -Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5 
 +Dặn dò:
 -Về đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
 Về ø xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn
+ Nhận xét tiết học.
 -Tính 
 -HS làm bài.
 - HS đọc
 -HS nhận xét
 -Tính 
 -HS làm bài
 - HS đọc
 -HS nhận xét 
- Tính dọc
 -HS làm bài
 -HS lên bảng sửa
 -HS nhận xét
 -Viết phép tính thích hợp
a) Có hình 5 quả táo ,bạn Lan đã tô màu 1 quả táo .Hỏi còn lại mấy quả táo chưa tô màu ( HS Khá, Giỏi )
 - HS làm bài 
5
-
1
=
4
 - 1 HS lên sửa
 - HS nhận xét
Phép trừ trong phạm vi 5
HS đọc
 **************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 10 )
BÀI : GIỮ VỞ SẠCH ,CHỮ ĐẸP
A. MỤC TIÊU:
 - HS biết và hiểu giữ vở sạch ,chữ đẹp là việc làm của 1 HS giỏi và biết cách giữ vở sạch , chữ đẹp .
Lồng ghép An toàn giao thông bài 2 :Tìm hiểu đường phố
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I .An toàn giao thông :
 - GV treo ảnh đường phố lên bảng để HS quan sát 
 -GV đặt các câu hỏi sau vàgọi một số HS trả lời :
 + Đường trong ảnh là loại đường gì?
 +Hai bên đường em thấy những gì ? 
 + Lồng đường rộng hay hẹp ?
 + Xe cộ đi từ phía bên nào tới ?
 +Em hãy nhớ lại và miêu tả những âm thanh gì trên đường phố mà em đã nghe thấy ?
 + Tiếng còi xe báo hiệu cho ta điều gì ?
 - GV treo ảnh đường ngõ hẹp lên bảng cho HS quan sát và hỏi 
 + Đường này có đặc điểm gì khác với đường phố ở các ảnh trên
 * Kết luận : 
 II .Sinh hoạt lớp :
 1. kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Báo cáo sĩ số
 - Báo cáo kết quả thực hiện nếp “ Vệ sinh lớp”
 - Tổ nào làm tốt 
 -Tổ nào làm chưa tốt
 - Nói cách khắc phục
 2.Công việc thực hiện :
 -GV nêu công việc thực hiện : “ Giữ vở sạch ,viết chữ đẹp ” :
 - Từng tổ kiểm tra:
 Ÿ Có bao nhiêu bạn vở sạch ,chữ đẹp
 Ÿ Có bao nhiêu bạn có chưa tốt , chưa đẹp .
 3.Công việc sắp tới :
 - “ Nếp đi thưa về trình ”
 -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện .
 -Bao nhiêu bạn tốt 
 - Bao nhiêu bạn chưa tốt .
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 -HS thảo luận nhóm đôi
HS:Trải nhựa: Bê tông (,đá , đất)
HS: Vỉa hè,nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu .
HS:Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới ,xe nào từ bên trái tới
HS: Nhớ và miêu tả
HS: Trả lời
HS:Đường ngõ hẹp, không có vỉa hè .Xe đạp ,xe máy ,người đi bộ đi xen nhau lẫn lộn .
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS.
-Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo
 -Tổ 1 ,2 , 
 - Tổ 3
 - Cố gắng thực hiện tốt hơn, làm sạch sẽ và hoàn thiện công việc được giao.
 - Từng tổ báo cáo
 Ÿ Tổ 1 :
 -VSCĐ : Phương Nghi, Thái Nghi, Phước
 -Chưa giữ VSCĐ: Hải, Mỹ Phụng
 Ÿ Tổ 2 :
 -VSCĐ: Hồng Trân, Huy
 -Chưa giữ VSCĐ : Chiến, Vũ, Hữu Duyên .
 Ÿ Tổ 3 :
 -VSCĐ: Thảo, Hoa, Hồ, Ngân
 -Chưa giữ VSCĐ : Tâm, Trung
***********************************
 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 10 )
 BÀI : ÔN TẬP :CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
A.MỤC TIÊU :
 -Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan .
 -Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
 HS khá, giỏi : Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:
 -Buổi sáng: Đánh răng, rửa mặt.
 -Buổi trưa : ngủ trưa, chiều tắm gội.
 -Buổi tối : Đánh răng 
B.CHUẨN BỊ :
 -Sưu tấm tranh ảnh về các hoạt động học tập , vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát 
 II.Bài cũ :
 III. Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Bài học hôm nay cô cùng các con ôn tập về con người và sức khỏe
 -GV ghi tựa bài
 -Tuần trước cô dặn các con về sưu tầm tranh ảnh về hoạt động học tập , vui chơi, các hoạt động nên và không nên làm để bảo vệ mắt và tai ; Trong ăn uống hằng ngày các con có đem đến lớp không ?
 -Các con để trên bàn cô kiểm tra 
 2.Những hoạt động :
 * Hoạt động 1 :Làm việc với bộ sưu tập
 -Bây giờ các con hoạt động theo nhóm: Cô chia lớp làm 3 nhóm 
 +Dãy bên phải là nhóm 1
 +Dãy giữa là nhóm 2
 +Dãy bên trái là 3 
 -Cô phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và keo dán.Các con sẽ thảo luận tranh của các con mang theo, sau đó dán tất cả tranh đó vào tờ giấy
 Ÿ Nhóm 1 : Trình bày những việc “Nên”làm trong học tập , vui chơi , vệ sinh thân thể.
 Ÿ Nhóm 2 :Trình bày những việc “không nên” làm trong học tập , vui chơi , vệ sinh thân thể.
 Ÿ Nhóm 3 : Trình bày những việc “Nên” và“không nên” làm trong ăn uống hằng ngày.
 -Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng
 GV kết luận : Cô nhận thấy các con không ăn rau , qua bài này cô khuyên các con nên ăn rau mới có đủ chất bổ dưỡng vàă đủ no để có sức khỏe và học tập tốt
-HS đọc.
 -HS trả lời
-HS thảo luận 
-Đại diện nhóm trình bày
THƯ GIÃN
Hoạt động 2 :
 -Để khắc sâu thêm bài học , cô sẽ cho các con đóng vai
 -Cô chia nhóm 4 bạn 
 + Dãy bên phải là :Sơn ca 1 và Sơn ca 2
 + Dãy giữa là :Họa Mi 1 và Họa Mi 2
 +Dãy bên trái là : Chích Chòe 1 và Chích Chòe 2
 -GV phổ biến nội dung sắm vai
 -Các con quay về vị trí nhóm thảo luận và phân công các bạn đóng vai
 GV kết luận :
 -Các con đóng vai rất tốt, biết chải răng đúng cách , thay quần áo và tắm rửa mỗi ngày , biết đọc sách nơi có đủ ánh sáng để không hư mắt và ngồi ngay ngắn , không nên hét to vào tai bạn sẽ làm tổn hại đền tai.
 IV. Nhận xét , dặn dò:
 -Nhận xét tiết học :Qua bài học cô thấy các con phát biểu rất tốt, .
 -Dặn dò: Bài sau sẽ học về gia đình , các con hãy quan sát những người trong gia đình để chuẩn bị kể cho cả lớp nghe.
 -HS thảo luận 
 - Các nhóm lên sắm vai
************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc