Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 11

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 11

A.MỤC TIÊU :

 - Nhằm củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến nay .

B.CHUẨN BỊ :

 - Một số hình minh họa .

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 44 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1011Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 25/10/2009
1
11
ĐẠO ĐỨC
BÀI : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKI
2
111
112
HỌC VẦN
BÀI 46 : ôn - ơn
THỨ BA
 26/10/2009
1
113
114
HỌC VẦN
BÀI 47 : en - ên
2
11
TNXH
GIA ĐÌNH
3
41
TOÁN
LUYỆN TẬP
THỨ TƯ 27/10/2009
1
115
116
HỌC VẦN
BÀI 48 : in - un
2
11
MĨ THUẬT
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM
3
42
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ 
THỨ NĂM
28/10/2009
1
11
THỦCÔNG
XÉ , DÁN HÌNH CON GÀ CON ( Tiết 2 )
2
117
118
HỌC VẦN
BÀI 49 : iên - yên
3
43
TOÁN
LUYỆN TẬP
THỨ SÁU
29/10//2009
1
119
120
HỌC VẦN
BÀI 50 : uôn - ươn
2
121
TẬP VIẾT
CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN
3
44
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 11 )
 BÀI : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
A.MỤC TIÊU :
 - Nhằm củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến nay .
B.CHUẨN BỊ :
 - Một số hình minh họa .
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
 I.Ổn định :
 III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con ôn tập và thực hành kĩ năng các bài đã học ở giữa kì I này .
 -GV ghi tựa bài
 2. Ôn tập và thực hành :
 a) Gọn gàng sạch sẽ :
 - Vì sao phải ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ ?
 - Trong lớp mình những bạn nào ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ ?
 - Những bạn nào còn để tóc bù xù,quần áo xộc xệch ,móng tay dài ?
 Kết luận :
 - Quần áo đi học cần phẳng phiu , lành lặn,sạch sẽ ,gọn gàng .
 - Không mặc quần áo nhàu nát,rách ,tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
 b) Giữ gìn sách vở, ĐDHT :
 - Muốn giữ gìn sách vở , ĐDHT các con phải làm sao ?
 - Vậy tại sao ta phải có ý thức giữ gìn sách vở và ĐDHT ?
 Kết luận :
 - Cần phải giữ gìn ĐDHT là :
 + Không làm dây bẩn ,viết bậy ,vẽ bậy ra sách vở .
 + Không xé sách vở .
 + Không dùng cặp da và ĐDHT để đùa nghịch ,đánh nhau .
 + Học xong phải cất gọn gàng ĐDHT vào nơi qui định .
 c) Gia đình em :
 - Kể về gia đình của mình ?
 - Bổn phận là con, cháu trong gia đình con phải thế nào ?
 Kết luận :
 - Trẻ em có quyền có gia đình ,được sống cùng cha mẹ ,được cha mẹ yêu thương che chở,chăm sóc , nuôi dưỡng ,dạy bảo.
 - Cần cảm thông ,chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình .
 - các con phải có bổn phận phải yêu quí gia đình, kính trọng , lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ.
 -Hát 
 -HS đọc
 - Aên mặc gọn gàng , sạch sẽ để bảo vệ sức khỏe ,được mọi người yêu mến.
 -HS nêu tên
 - HS nêu tên..
 - Không vẽ bậy ,không nhàu nát,không dùng cặp và ĐDHT để đánh nhau hoặc đùa giỡn .
 - Ta phải có ý thức giữ gìn sách vở và ĐDHT để đở tốn tiền cha mẹ mua sắm và học tập mau tiến bộ . 
 - HS kể tên
 - Phải biết vâng lời,lễ phép với mọi người trong gia đình .
THƯ GIÃN
 d) Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ: 
 - Anh, chị, em trong gia 1 nhà phải sống như thế nào ? 
 + Xử lý tình huống :
 - Mẹ đi chợ về đưa cho em 2 quả cam ( 1 quả lớn, 1 quả nhỏ ).Vậy em là anh, chị phải làm sao đối với em của mình ?
 - Ai đồng ý với ý kiến của các bạn
 - Là anh, chị phải nhường cho em chọn trước.
 - Nếu mình là em, phải làm gì đối với anh chị? 
 +GV Kết luận :
 -Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ .
 -Là em cần phải lễ phép vâng lời anh chị.
 3. Thực hành :
 - Cho 1 HS đóng vai anh.
 - 1 vai đóng vai em.
 + Anh đang cầm đồ chơi em chạy lại mượn. Vậy anh xử lí thế nào
 + Em trong bếp đòi mẹ bế. Anh đang chơi ngoài sân. Anh vào dẫn em ra ngoài chơi, lúc đó em có ra chơi với anh hay không ?
- GV nhận xét
 III. Dặn dò
Về nhà thực hiện tố những điều đã học để gia đình được vui vẻ, để xứng đáng là con ngoan.
+Nhân xét tiết học
 - Anh ,chị, em trong 1 nhà phải thương yêu và đùm bọc lẫn nhau.
HS1: Đưa cho em 1 quả
HS2: Đưa cho em quả nhỏ
HS3: Đưa cho em chọn trước
- HS giơ tay
-Phải vâng lời và lễ phép với anh chị
- HS nhận xét.
- 2 HS sắm vai
- HS nhận xét.
- 3 em sắm vai.
- Em ơi ra ngoài sân chơi với anh để mẹ nấu cơm.
- Em theo anh ra ngoài chơi.
- HS nhận xét.
****************************************
 MÔN : HỌC VẦN (Tiết 46 ) 
 BÀI : ôn - ơn
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc được : ôn , ơn ,ï con chồn , sơn ca ; từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : ôn , ơn ,ï con chồn , sơn ca .
 -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 -BC: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dị
 - Đọc lại các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng.
 -GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : ôn - ơn
 -GV ghi tựa bài.
 2.Dạy vần :
 a.Vần ơn:
 -GV đọc : ôn
GV:Vần ôn được tạo nên từ những âm nào? 
 -GV gắn bảng cài : ôn 
GV: Có vần ôn , thêm âm gì ,dấu gì để có tiếng : chồn
 -GV gắn bảng cài và viết bảng : chồn .
+Bảng cài.
-GV nhận xét
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV:Tranh vẽ con gì ?
 -GV viết bảng : con chồn
+Bảng con.
 -GV viết mẫu : ôn , con chồn , nói cách nối nét
 -GV nhận xét. 
 b.Vần ơn:
 -GV đọc : ơn
GV:Vần ơn được tạo nên từ những âm nào?
 -GV gắn bảng cài: ơn
 +So sánh ôn và ơn :
 -GV gắn bảng cài và viết bảng: ơn
GV:Có vần ơn ,thêm âm gì để có tiếng sơn 
+Bảng cài.
 -GV treo tranh, hỏi:
GV:Tranh vẽ con gì ?
 Ÿ Sơn ca : là loại chim nhỏ hót hay
 -GV viết bảng : sơn ca
+Bảng con.
 -GV hướng dẫn HS viết : ơn , sơn ca nói cách nối nét.
 -GV nhận xét.
 - HS viết BC
 - HS đọc ( có phân tích ).
 -HS đọc ( có phân tích )
 -HS đọc.
-HS đọc.
HS:.tạo nên từ ô và n ( HS yếu )
 - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT 
HS: thêm âm ch ,dấu huyền
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : chồn
-HS cài tiếng : chồn
HS: con chồn
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết bảng con .
-HS đọc
HS:..Tạo nên từ ơ và n
+Giống nhau :Kết thúc bằng n
+Khác nhau : ôn bắt đầu bằng ô , ơn bắt đầu bằng ơ 
 -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu)
HS:thêm âm s trước vần ơn 
 -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu
-HS cài tiếng : sơn
HS: sơn ca
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết BC
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng : ôn bài , khôn lớn , cơn mưa , mơn mởn .
 -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới.
 -Cho HS đọc tiếng vừa tìm.
 -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó.
 + ôn bài : Học lại hoặc nhắc lại để nhớ những điều đã học được .
 + Khôn lớn : Chỉ sự lớn lên và hiểu biết nhiều hơn ,sự trưởng thành của người nào đó.
 + Cơn mưa : Chỉ những đám mây u ám đem mưa đến .
 + Mơn mởn : Chỉ sự non mượt tươi tốt ,đấy sức sống.
-HS tìm: ôn , khôân, lớn, cơn, mơn ,mởn 
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc. 
- HS đọc từ ứng dụng (không tt, tt) có phân tích
- HS đọc cả 2 cột vần
- HS đọc từ ứng dụng
- Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
 a.Luyện đọc:
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : Tranh vẽ cảnh gì ?.
GV: Đàn cá bơi lội như thế nào? Các con hãy đọc câu ứng dụng để biết được điều đó nhé.
Lồng ghép BVMT : Sau cơn mưa làm 
cho cây cối thêm tươi tốt ,mưa cung cấp nước cho con người và động vật. Vậy để nguồn nước sạch ,thì chúng ta phải cùng nhau bảo vệ môi trường .
 -Bạn nào đọc được câu ứng dụng dưới tranh để biết được các con vật trong tranh đang làm gì nhé? 
GV:Khi đọc câu có dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì ?
 -GV đọc mẫu
GV:Trong câu ứng dụng, tiếng nào có vần ôn-ơn?
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh, thảo luận.
HS : Đàn cá đang bơi lội(HS yếu )
- 2 HS đọc câu ứng dụng 
HS:Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 -Nhiều HS đọc, đồng thanh
HS:rộn, cơn, (HS phân tích)
_ Cả lớp đồng thanh. 
 + Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -Các con quan sát tranh ở SGK, thảo luận xem tranh vẽ gì?.
 -GV gắn tranh hỏi.
GV: Trong tranh vẽ gì ? 
GV: Mai sau lớn lên con thích làm gì?
GV: Tại sao con thích nghề đó?
GV: Bố mẹ con đang làm gì ?
GV: Con đã nói với bố mẹ con biết ý định tương lai ấy của con chưa?
GV:Muốn trở thành người như con mong muốn, bây giờ con phải làm gì?
 IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần ôn, ơn ?.
 + Trò chơi:
 -Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đua gắn bảng cài: khôn
 - GV nhận xét.
 +Dặn dò : Về nhà học lại bài ôn ,ơn trôi chảy.
- Nhận xét tiết họ ... t, tt) có phân tích
- HS đọc cả 2 cột vần
- HS đọc từ ứng dụng
- Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
 a.Luyện đọc:
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : Tranh vẽ gì ?.
 À ,đây là giàn hoa thiên lý và 5 con chuồn chuồn .
 -Bạn nào đọc được câu ứng dụng dưới tranh GV:Khi đọc câu có dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì ?
 -GV đọc mẫu
GV:Trong câu ứng dụng, tiếng nào có vần uôn , ươn 
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh, thảo luận.
HS :Giàn hoa và 5 con chuồn chuồn (HS yếu )
- 2 HS đọc câu ứng dụng 
HS:Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 -Nhiều HS đọc, đồng thanh
HS: chuồn , lượn (HS phân tích)
_ Cả lớp đồng thanh. 
 + Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -Các con quan sát tranh ở SGK, thảo luận xem tranh vẽ gì?.
 -GV gắn tranh hỏi.
GV: Tranh vẽ gì ? 
GV:Con biết những loại chuồn chuồn nào?
GV: Con đã trông thấy châu chấu , cào cào bao giờ chưa ?
GV:Cào cào châu chấu thường sống ở đâu?
GV: Con bắt chuồn chuồn , châu chấu , cào cào bằng cách nào ?
GV:Bắt được chuồn chuồn em làm gì ?
GV:Có nên ra nắng để bắt chuồn chuồn ,cào cào ,châu chấu không ?
GD HS: Chúng ta không nên bắt 
chuồn chuồn ,châu chấu , cào cào vì nó cũng có sự sống , nó chỉ ăn lá cây ,cỏ. Chuồn chuồn giúp ta biết thời tiết mưa nắng ,có em nào đọc được câu ca dao nói về chuồn chuồn không ?
 IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần iên , yên ?.
 +Trò chơi:
 -Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đua gắn bảng cài: lươn 
 - GV nhận xét.
 +Dặn dò : 
 - Về nhà học lại bài uôn , ươn trôi chảy.
- Nhận xét tiết học.
 -HS lấy SGK.
HS :Chuồn chuồn , châu chấu , cào cào.
-HS quan sát tranh SGK, thảo luận.
HS: Chuồn chuồn, châu chấu , cào cào . ( HS yếu )
HS: Chuồn chuồn kim. .
HS: Trả lời
HS: Thường sống ở cây cỏ( HS Khá,Giỏi)
HS: Kể
HS: Kể
HS: không (HS Khá ,Giỏi)
HS: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa .Bay cao thì nắng ,bay vừa thì râm
 - uôn , ươn
 - chuồn , vươn
- 3HS lên thi đua
 -HS nhận xét
 ***************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 44 )
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số đã học , phép cộng với số 0 , phép trừ một số cho số 0 , trừ hai số bằng nhau .
 Bài tập cần làm : Bài 1 (b) , 2 (cột 1, 2 ), 3 (cột 2, 3 ) , 4 
B. CHUẨN BỊ:
 Sách giáo khoa.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ: Luyện tập
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con củng cố lại phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học ,qua bài: Luyện tập chung
 -GV ghi tựa bài.
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1 : (b)
 -Nêu yêu cầu bài 1
GV: Khi viết kết quả phải thẳng cột với 2 số trên
 -Cho HS đổi vở 
 - Cho HS đọc bài để sửa
 -GV nhận xét
 Bài 2: (cột 1, 2 )
 -Nêu yêu cầu bài 2
 -Gọi HS lên bảng sửa
 -GV nhận xét
GV:Đây là tính chất của phép cộng :Đổi chỗ các số trong phép cộng ,kết quả không thay đổi.
Hát
-HS đọc
-Tính 
 -HS đọc bài sửa
 -HS nhận xét 
 -Tính 
 -HS làm bài.
 -HS sửa 
 -HS nhận xét
THƯ GIÃN
 Bài 3 : (cột 2, 3 )
 -Nêu yêu cầu bài 3
GV:Trước khi điền dấu phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh kết quả với nhau ,điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 -Cho HS đổi vở
 -Gọi HS lên bảng sửa
 -GV nhận xét
 Bài 4 :
 -Nêu yêu cầu bài 4
 -Cho HS xem tranh nêu bài toán 
 -Ai nêu phép tính ?
 -Gọi HS lên sửa bài
 -Ai nêu phép tính ?
 -Cho HS sửa bài
 -GV nhận xét
 IV. CỦNG CỐ:
 +Trò chơi :
Gắn bảng cài phép tính : 2 +3 + 0 =
 -GV nhận xét
 +Dặn dò:
 Về nhà xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn.
+ Nhận xét tiết học.
-Điền dấu > < = 
-HS làm bài.
- HS lên sửa bài 
-HS nhận xét.
-Viết phép tính thích hợp ( HS Khá Giỏi)
a) Có 3 con chim đậu trên cành , 2 con bay đến .Hỏi có tất cả mấy con chim ? (HS Khá , Giỏi )
 -HS nêu phép tính và điền vào ô trống.
 -1 HS lên bảng ghi phép tính
 b) Có 5 con chim đậu trên cành , 2 con bay đi .Hỏi còn lại mấy con chim ?
 -HS nêu phép tính và điền vào ô trống.
 -1 HS lên bảng ghi phép tính
 -HS nhận xét
 -3 HS lên thi đua
 -HS nhận xét
	******************************************	
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 11 )
 BÀI : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn 
 lớn, cơn mưa.
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -GV nhận xét 1 số bài tập viết
 - 2 HS lên bảng viết :cái kéo , yêu cầu
 -BC: hiểu bài
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
 - GV ghi bảng 
 2. Luyện viết BC:
 +Chú cừu :GV giải thích 
 -GV gạch dưới chữ : chú, hỏi :
GV: Tiếng chú có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: chú có chữ c cao 2 ô li liền nét nối chữ h cao 5 ô li, nối chữ u cao 2 ô li ,dấu sắc trên u . Khi viết phải viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 +Rau non : gần trên ăn rất mềm
 -GV gạch dưới chữ: rau .
GV: Tiếng rau có mấy chữ, gồm những chữ nào?
 -GV viết mẫu, nói: rau gồm chữ r cao hơn 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li, nối chữ u cao 2 ô li ,viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 Ÿ Hướng dẫn như trên với tiếng : thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
-Hát
 -2 HS lên viết
 -HS viết BC.
-HS đọc
-HS:Có 3 con chữ: chữ c , h, u , dấu sắc ( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 3 chữ: chữ r , a , u .
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 +Chú cừu :
 -Cách 2 con chữ viết tiếng chú có chữ c cao 2 ô li ,nối chữ h cao 5 ô li , nối chữ u cao 2 ô li dấu sắc trên u .Cách 1 con chữ viết chữ cừu : Có chữ c cao 2 ô li , nối lưng chữ ư cao 2 ô li ,nối chữ u cao 2 ô li ,dấu huyền trên ư 
 -GV đọc : chú cừu
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Cô vừa hướng dẫn viết chừ gì?
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất.
-HS viết vào vở.
 - chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 11 )
BÀI : KIỂM TRA SÁCH VỞ CỦA HỌC SINH
A. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách giữ gìn sách vở của mình
 - Biết bao bìa , dán nhãn
Lồng ghép An toàn giao thông bài 3 : Đèn tín hiệu giao thông
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I . An toàn giao thông :
 -GV giới thiệu bài : Đèn tín hiệu giao thông .
GV: Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu?
GV: Tín hiệu đèn có mấy màu ?
GV: Thứ tự các màu như thế nào ?
GV: Đèn tín hiệu giao thông để làm gì ?
 -GV nhận xét
 II .Sinh hoạt lớp :
 1. kiểm điểm công việc tuần qua.
 -Về đường :Đã làm tốt,tuy nhiên còn 1 số em cha mẹ còn đưa rước trễ, còn đùa giỡn
 -Về thể dục : Có tiến bộ, nhưng còn động tác điều hòa chưa điều.
 -Vệ sinh lớp : Lớp quét sạch sẽ
 -Hướng khắc phục : Cố gắng thực hiện tốt hơn và hoàn thành những công việc được giao
 2.Công việc thực hiện :
 -GV kiểm tra sách vở từng tổ
 Nêu tên 1 số em thực hiện tốt việc giữ vở sạch 
 -Nêu tên 1 số em chưa thực hiện tốt
 3.Công việc sắp tới :
 - “Tiêu tiểu đúng nơi quy định”
 -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện .
 -Bao nhiêu bạn tốt 
 - Bao nhiêu bạn chưa tốt .
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
HS: Ở ngã ba, ngã tư ( HS khá, giỏi)
HS: 3 màu ( HS yếu)
HS: đỏ, vàng, xanh
HS: Là hiệu lệnh, chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường ( HS khá, giỏi)
- HS chú ý theo dõi kiểm điểm.
 -HS để sách vở lên bàn
 -Phương Nghi, Thảo, Hồng Trân, Phước, Ngân, Thái Nghi, Huy, Hoa, Hồ, Oanh
 -Phụng, Hải, Vũ, trung, Tâm, Chiến, Duyên, 
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc