Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 17

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 17

A.MỤC TIÊU :

 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp.

 -Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp.

 +HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .

B.CHUẨN BỊ :

 - Tranh 3, 4, 5 ( vở BT )

 - Vở bài tập Đạo đức

C. Hoạt động dạy , học :

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 6 /12/2010
1
17
ĐẠO ĐỨC
BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC(T2)
2
177
178
HỌC VẦN
BÀI 76 : oc - ac
THỨ BA
 7/12/2010
1
179
180
HỌC VẦN
BÀI 77 : ăc - âc
2
17
TNXH
GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
65
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
THỨ TƯ 8/12/2010
1
181
182
HỌC VẦN
BÀI 78 : uc - ưc
2
17
MĨ THUẬT
VẼ NGÔI NHÀ CỦA EM
3
66
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
THỨ NĂM
9/12/2010
1
17
THỦ CÔNG
GẤP CÁI VÍ 
2
183
184
HỌC VẦN
BÀI 79 : ôc - uôc
3
67
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
THỨ SÁU
10/12//2010
1
185
186
HỌC VẦN
BÀI 80 : iêc - ươc
2
68
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
3
187
TẬP VIẾT
xây bột – nét chữ – kết bạn – chim cút – con vịt – thời tiết
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 17 )
 BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( Tiết 2 )
A.MỤC TIÊU :
 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp.
 -Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp.
 +HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
B.CHUẨN BỊ :
 - Tranh 3, 4, 5 ( vở BT )
 - Vở bài tập Đạo đức
C. Hoạt động dạy , học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định: 
 II/ Bài cũ:
GV: Tiết trước đạo đức học bài gì ?
GV:Khi xếp hàng ra vào lớp con phải thế nào?
GV:Xếp hàng ngay ngắn trật tự có ích lợi gì ?
 - GV nhận xét.
 III/ Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay chúng ta học bài : Trật tự trong trường học (T2)
-GV ghi tựa bài
 2. Những hoạt động :
 +Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tâp 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
-GV hướng dẫn các cặp HS quan sát 2 tranh ở BT1 và thảo luận 
 -Các con thảo luận xem tranh vẽ những ai? Đang làm gì và ở đâu ?
 - Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?
 + GVchốt ý: HS cần trật tự khi nghe giảng , không đùa nghịch, không nói chuyện riêng , giơ tay xin phép khi muốn phát biểu .
 -Giữ trật tự lớp không phải là ngồi im liềm không hoạt động .Mà nghe GV giảng,GV hỏi thì tích cực , mạnh dạn giơ tay phát biểu những gì mình biết.Còn điều gì cô giảng chưa hiểu thì hỏi lại để hiều bài 1 cách sâu sắc
 +Hoạt động 2: Đánh dấu tranh bài tập 4
 -Các con đánh dấu + vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học .
-GV đi đến từng bàn HS làm
GV: Vì sao con lại đánh dấu + vào quần áo các bạn đó?
GV:Có mấy bạn ngồi học trật tự
GV:Chúng ta có nên học tập bạn đó không ?Vì sao?
GV:Những bạn không đánh dấu ngồi học như thế nào ?
 + GV chốt ý: Chúng ta nên học tập các bạn giữ
trật tự trong giờ học. Như thế mới tỏ ra 1 HS ngoan và là một đứa con ngoan trong gia đình
Hát
HS: Trật tự trong trường học 
HS:phải ngay ngắn, trật tự .
HS: là không bị thương tích , té ngã
- HS đọc
 -Từng cặp HS thảo luận
 -HS trình bày kết quả thảo luận về nội dung GV yêu cầu 
 -Nhận xét và có thể bổ sung thêm ý của mình (nếu có)
 -HS đánh dấu +
HS:Đánh dấu + vào quần áo các bạn vì các bạn đó ngồi học trật tự
HS: Có 3 bạn (HS yếu)
HS:Chúng ta nên học tập bạn đó. Vì các bạn giữ trật tự trong giờ học .
HS: .ngồi học không ngay ngắn, không trật tự .( HS khá, giỏi )
THƯ GIÃN
 + Hoạt động 3 : Làm bài tập 5
 -Cho HS quan sát tranh, thảo luận
 -GV nêu yêu cầu bài tập 5
 +Mất trật tự trong lớp có hại gì ?
 +Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai ?
 -GV nhận xét
GV:Mất trật tự trong lớp học có hại gì ?
 Kết luận : Hai bạn đã giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong lớp học.có hại:
 +Bản thân không nghe giảng bài,không hiểu bài
 +Làm mất thời gian của cô giáo.
 +Làm ảnh hưởng đến những bạn xung quanh.
 -GV ghi 2 câu thơ lên bảng và HS đọc 2 câu thơ
 “ Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng.Trật tự nghe giảng em càng ngoan hơn”.
 GV kết luận : Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng,không chen lấn nhau,xô đẩy,đùa nghịch .
 IV. Củng cố , dặn dò :
GV: Các con vừa học bài gì ?
GV: Khi ra vào lớp chúng ta cần xếp hàng như thế nào ?
 + Dặn dò:
 - Về nhà các con nhớ thực hiện tốt theo bài học hôm nay 
Nhận xét tiết học
 -HS quan sát tranh SGK
 -Cả lớp thảo luận theo cặp
 -HS lên trình bày
HS:Mất trật tự trong lớp có hại là :
 +Không nghe được bài giảng,không hiểu bài.
 +Làm mất thời gian của cô giáo .
 +Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh
 -HS nhận xét
HS:Trật tự trong trường học 
HS:Trật tự đi theo hàng ,không chen lấn, xô đẩy , đùa nghịch.
****************************************
 MÔN : HỌC VẦN (Tiết 76 ) 
 BÀI : oc - ac
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc được : oc , ac , con sóc , bác sĩ ; từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : oc , ac , con sóc , bác sĩ .
 -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 - Tiết trước học bài gì ?
 -BC: Chót vót, bát ngát, Việt Nam 
- Đọc lại các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng.
 -GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : oc, ac.
 -GV ghi tựa bài.
 2.Dạy vần :
 a.Vần oc:
 -GV đọc : oc
GV:Vần oc được tạo nên từ những âm nào? 
 -GV gắn bảng cài : oc
GV: Có vần oc, thêm âm gì , dấu gì để có tiếng : sóc .
 -GV gắn bảng cài và viết bảng : sóc
+Bảng cài.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV:Tranh vẽ gì ? 
 -GV viết bảng : Con sóc
+Bảng con.
 -GV viết mẫu :oc , con sóc nói cách nối nét
 -GV nhận xét. 
 b.Vần ac :
 -GV đọc : ac
GV:Vần ac được tạo nên từ những âm nào?
 -GV gắn bảng cài: ac
 +So sánh oc và ac :
GV:Có vần ac , thêm âm gì , dấu gì để có tiếng bác 
 -GV viết bảng : bác
+Bảng cài.
 -GV treo tranh, hỏi:
GV:Tranh vẽ gì ?
 +Bác sĩ : Người thấy thuốc , khám bệnh cho người bệnh 
 -GV viết bảng : bác sĩ
+Bảng con.
 -GV hướng dẫn HS viết : ac , bác sĩ nói cách nối nét.
 -GV nhận xét.
 - ôn tập
 - HS viết BC
 - HS đọc ( có phân tích ).
 -HS đọc ( có phân tích )
 -HS đọc.
-HS đọc.
HS:.tạo nên từ o và c ( HS yếu )
 - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT 
HS: thêm âm s và dấu sắc
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : sóc
 -HS cài tiếng : sóc
HS:Con sóc.
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết bảng con .
-HS đọc
HS:..Tạo nên từ a và c
+Giống nhau : Cùng kết thúc bằng c
 +Khác nhau : oc bắt đầu bằng o , ac bắt đầu bằng a.
 -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu)
HS: thêm âm b , dấu sắc
 -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu
 -HS cài tiếng : bác
HS: Bác sĩ
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết BC
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng : hạt thóc, con cóc , bản nhạc , con vạc 
-Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới.
 -Cho HS đọc tiếng vừa tìm.
 -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó.
 +Hạt thóc : (hạt lúa) để để xát thành gạo cho chúng ta ăn cơm hằng ngày
 + Con cóc: Cóc là loài vật nhỏ bé, xú xì ,khi trời mưa nó nghiếng răng
 + Bản nhạc: GV giải thích.
 + Con vạc: Con vật gần giống con cò, thường đi ăn đêm, tiếng kêu rất to .
-HS tìm: thóc, cóc, nhạc, vạc .( phân tích)
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) 
- HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích
- HS đọc cả 2 cột vần
- HS đọc từ ứng dụng
- 1 HS đọc hết bài
- Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
 a.Luyện đọc:
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV: Tranh vẽ gì ?
 -Đọc câu ứng dụng dưới tranh
GV: Tìm tiếng có vần ac trong đoạn thơ này
 -GV đọc mẫu
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh SGK thảo luận
HS:Chùm quả
 - 2 em đọc 
HS: tìm
 -Vài em đọc (có phân tích)
 -Cả lớp đọc
+ Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -GV gắn tranh , hỏi :
GV: Tranh vẽ gì ?
GV: Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ?
GV: Ba bạn còn lại làm gì ?
GV: Còn con Miu thì sao ? 
GV:Các con hãy kể những trò chơi được chơi ở lớp ?
 IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần oc, ac ?
 +Trò chơi : 3 tổ cử 3 bạn lên bảng cài tiếng :nóc
 +Dặn dò : 
 - Về nhà học lại bài oc, ac trôi chảy.
- Nhận xét tiết học.
 -HS lấy SGK.
 -HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
HS :Vừa vui vừa học.
HS:Vẽ 4 bạn.
HS: đang làm cô giáo dạy học
HS: ..làm học trò
HS: Con Miu cũng muốn tham gia trò chơi
HS: Trò chơi :
 -Sút bóng
 -Chú thỏ
 -Trời mưa
 -Kết bạn..
 - oc, ac
 - sóc, bác
 -3 HS lên th ... ững âm nào?
 -GV gắn bảng cài: ươc
 +So sánh iêc và ươc :
GV:Có vần ươc , thêm âm gì , dấu gì để có tiếng rước 
 -GV viết bảng : rước
+Bảng cài.
 -GV treo tranh, hỏi:
GV:Tranh vẽ gì ?
 -GV viết bảng : Rước đèn
+Bảng con.
 -GV hướng dẫn HS viết : ươc , rước đèn
nói cách nối nét.
 -GV nhận xét.
 - iêc , ươc 
 - HS viết BC
 - HS đọc ( có phân tích ).
 -HS đọc ( có phân tích )
 -HS đọc.
-HS đọc.
HS:.tạo nên từ iê và c ( HS yếu )
 - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT 
HS: thêm âm x và dấu sắc
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : xiếc
 -HS cài tiếng : xiếc
HS: Các bạn nhỏ đang xem voi diễn xiếc .
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết bảng con .
-HS đọc
HS:..Tạo nên từ ươ và c
+Giống nhau : Cùng kết thúc bằng c
 +Khác nhau : iêc bắt đầu bằng iê , ươc bắt đầu bằng ươ .
 -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu)
HS: thêm âm r , dấu sắc
 -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu
 -HS cài tiếng : rước
HS: Các bạn nhỏ đang rước đèn .
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết BC
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng : cá diếc, công việc , cái lược , thước kẻ 
-Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới.
 -Cho HS đọc tiếng vừa tìm.
 -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó.
 + Cá diếc : Cá gần giống cá chép nhưng nhỏ.
 + Công việc : Việc cụ thể phải bỏ công sức làm ra .Ví dụ công việc học tập .
 + Cái lược : (đưa chiếc lược)
 + Thước kẻ : (Đưa cái thước kẻ)
-HS tìm: diếc , việc, lược , thước .( phân tích)
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) 
- HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích
- HS đọc cả 2 cột vần
- HS đọc từ ứng dụng
- 1 HS đọc hết bài
- Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
 a.Luyện đọc:
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV: Tranh vẽ gì ?
Lồng ghép BVMT: Bức tranh vẽ cảnh 
dòng sông bên cạnh lá cánh đồng , rặng dừa và các bạn đang thả diều.Không khí rất trong lành mát mẻ.Vậy chúng ta phải cùng nhau giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp của quê hương.
-Đọc câu ứng dụng dưới tranh
GV: Tìm tiếng có vần iêc , ươc trong đoạn thơ này
 -GV đọc mẫu
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh SGK thảo luận
HS: Đò trên sông , em bé thả diều
 - 2 em đọc 
HS: tìm
 -Vài em đọc (có phân tích)
 -Cả lớp đọc
+ Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -GV gắn tranh , hỏi :
GV: Tranh vẽ gì ?
GV: Quan sát tranh ca nhạc: Người ta đang biểu diễn gì ?
GV: Đây là sân khấu, đang trình diễn buổi ca nhạc 
GV: Quan sát tranh xiếc: Chú khỉ đang làm gì?
GV: Trên sân khấu chú khỉ đang xiếc, đây còn gọi là xiếc thú .
GV: Quan sát tranh múa rối: Tranh vẽ cảnh gì
GV: Đây là nghệ thuật múa rối trên nước
GV: Con thích nhất loại hình nào trong các loại hình trên? Tại sao ?
 IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần iêc, ươc ?
 +Trò chơi : 3 tổ cử 3 bạn lên bảng cài tiếng : lược 
 +Dặn dò : 
 - Về nhà học lại bài iêc, ươc trôi chảy.
 Nhận xét tiết học.
 -HS lấy SGK.
 -HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
HS :Xiếc, múa rối , ca nhạc .
HS: Xiếc, múa rối , ca nhạc .
HS: Người ta đang biểu diễn ca nhạc .
HS: Chú khỉ đang xiếc .
HS: Vẽ cảnh múa rối .
HS: Trả lời theo ý thích mình
 - iêc, ươc 
 - mộc , đuốc 
 -3 HS lên thi đua
*************************************
MÔN : TOÁN 
BÀI : 
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 17 )
 BÀI : xay bột , nét chữ , kết bạn , 
 chim cút , con vịt , thời tiết
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ : xay bột , nét chữ , kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết
,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -GV nhận xét 1 số bài tập viết
 - BC: thanh kiếm , âu yếm 
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: xay bột , nét chữ , kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết
 - GV ghi bảng 
 2. Luyện viết BC:
 + Xay bột : dùng cối xây gạo cho nát ra thành gạo .
 -GV gạch dưới chữ : xay, hỏi :
GV: Tiếng xay có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: xay cóchữ x cao 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li nối chữ y kéo dài 5 ô li
 -GV nhận xét.
 + Nét chữ : Khi viết tập viết cô hướng dẫn các con viết từng nét để tạo chữ, đó là nét chữ .
 -GV gạch dưới chữ: nét .
GV: Tiếng nét có mấy chữ, gồm những chữ nào?
 -GV viết mẫu, nói: nét gồm chữ n cao 2 ô li, nối chữ e cao 2 ô li, nối chữ t cao 3 ô li , dấu sắc trên e , viết liền nét
 -GV nhận xét.
 Ÿ Hướng dẫn như trên với tiếng : kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
-Hát
 -HS viết BC.
-HS đọc
-HS:Có 3 con chữ: chữ x, a, y( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 3 chữ: chữ n , e, t , dấu sắc 
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 + xay bột:
 -Cách 2 con chữ viết tiếng xay , cách 1 con chữ viết tiếng bột (GV nói độ cao con chữ )
 -GV đọc : xay bột
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt , thời tiết 
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì?
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất. ( HS khá, giỏi )
-HS viết vào vở.
 - xay bột , nét chữ , kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 17 )
BÀI : TÔN TRỌNG, YÊU QUÝ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM 
A. MỤC TIÊU:
 - HS biết tôn trọng và yêu quý nước Việt Nam 
 - Có tinh thần , thái độ học tập tốt để bảo vệ và giữ gìn đất nước Việt Nam chúng ta .
Lồng ghép an toàn giao thông: Đi bộ an toàn trên đường .
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I . Đi bộ an toàn trên đường:
 1 .Hoạt động 1 : Cho HS quan sát tranh 1
 -Đi bộ phải đi ở đâu ?
 -Trẻ em khi đi bộ cần làm gì ?
 * GV chốt ý :..
 -Quan sát tranh 2 
 -Tranh này có vỉa hè không ?
 -Vậy đi bộ ở đâu ?
* Chốt ý : 
 2 . Hoạt động: Trò chơi “ Đi bộ đúng luật”
 -Phổ biến cách chơi
 -Cho HS chơi
-Cho HS thực hành chơi đi bộ trên vỉa hè và nơi không có vỉa hè .
 -Nhận xét tuyên dương
 II .Sinh hoạt lớp :
 1. Kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Từng tổ báo cáo kết quả theo dõi thành viên tổ mình . 
 - Tổ nào có các bạn đã thực hiện đúng lời dặn :
 - Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang để tỏ lòng kính trọng các anh hùng đã hy sinh bảo vệ đất nước .
 -Còn bạn nào chưa thực hiện tốt 
 -GV nhận xét : Cô thấy các con điều có ý thức và nghiêm túc khi chào cờ.Tuy nhiên vẫn còn một vài bạn còn xoay qua xoay lại trong lúc chào cờ như bạn: Phúc Khang , Hải , Trường Linh , Trọng Tín
 -Cô mong rằng trong những giờ chào cờ sau, cả lớp phải nghiêm túc , không nói chuyện riêng.
 2.Công việc thực hiện :
 -Yêu đất nước Việt Nam
 - Cô cho từng tổ hát bài : Yêu đất nước Việt Nam
GV: Các con biết rồi đó: Đất nước mình rất đẹp , quanh năm đủ bốn mùa hoa trái. GV: Vậy muốn cho quê hương mình giàu đẹp các con phải làm gì ? 
GV: Vậy em nào đã thực hiện các điều vừa học 
 3.Công việc tuần tới :
 -Từng tổ theo dõi xem bạn mình xem bạn nào thực hiện tốt những điều vừa học.
 -Tuần sau báo cáo kết quả
 4. Công việc sinh hoạt tuần sau : 
 - Ôn tập về nếp sinh hoạt ở HKI .
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 -Vỉa hè
 -Nắm tay người lớn
 -Không có vìa hè
 -đi sát vào lề đường phía tay phải của mình .
 -2 em lên thực hiện đi bộ đúng luật an toàn giao thông .
 -Đi ở phía tay phải và nắm tay người lớn.
 -Thực hiện 
 -Nhận xét
 -Từng tổ báo cáo
Từng tổ hát
HS: Chăm học, chăm làm để lớn lên bảo vệ đất nước .
HS: Không phá cành , bẻ cây để cây cối xanh tốt và luôn cho trái chín . 
HS: Đứng lên nói cho cô và các bạn nghe việc làm của mình
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc