Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 8

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 8

A.MỤC TIÊU :

 - Lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ.

 HS khá,giỏi : Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.

 Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.

B.CHUẨN BỊ :

 -Tranh về quyền có gia đình

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 46 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 27/9/2010
1
8
ĐẠO ĐỨC
BÀI 3: GIA ĐÌNH EM (T 2)
2
78
79
HỌC VẦN
BÀI 33 : ôi - ơi 
THỨ BA
 28/9/2010
1
80
81
HỌC VẦN
BÀI 34 : ui - ưi
2
8
TNXH
ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
3
29
TOÁN
LUYỆN TẬP
THỨ TƯ
29/9/2010
1
82
83
HỌC VẦN
BÀI 35 : uôi - ươi
2
8
MĨ THUẬT
VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
3
30
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
THỨ NĂM
30/10/2010
1
84
TẬP VIẾT
đồ chơi– tươi cười– ngày hội –vui vẻ – buổi tối
2
85
86
HỌC VẦN
BÀI 36 : ay - â - ây
3
31
TOÁN
LUYỆN TẬP 
THỨ SÁU
1/10//2010
1
32
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG 
2
8
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( T1)
3
87
88
HỌC VẦN
BÀI 37 : ÔN TẬP
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 8 )
 BÀI : GIA ĐÌNH EM ( Tiết 2 )
A.MỤC TIÊU :
 - Lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ.
 HS khá,giỏi : Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
 Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
B.CHUẨN BỊ :
 -Tranh về quyền có gia đình
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
 I.Ổn định :
 II.Bài cũ:
 -Đạo đức trước học bài gì ?
GV: Tất cả các bạn nhỏ như các con điều có quyền gì ?
GV: Để đáp lại tình thương của ông bà , cha mẹ em phải có bổn phận gì ?
 -GV nhận xét
 III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô hướng dẫn các em học tiếp bài “Gia đình em” ( T2)
 -GV ghi tựa bài
 2.Các hoạt động :
 Hoạt động 1:Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”(do HS đóng vai)
 -Nội dung SGV trang 25 
GV:Con có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ? (Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa ?)
 GV:Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ ?
 GV chốt ý
 -Hát 
 -Gia đình em . 
HS: Tất cả các bạn nhỏ như các con điều có quyền có gia đình .
-1 HS nhận xét .
HS: Để đáp lại tình thương của ông bà , cha mẹ em phải kính trọng , lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ .
 -1 HS nhận xét.
 -HS thảo luận
HS:Bạn Long chưa vâng lời mẹ ( HS yếu )
HS: Không dành thời gian học bài nên chưa làm đủ bài tập cô giáo giao cho .
HS:Đá bóng xong có thể bị ốm,có thể phải nghỉ học v..v.. 
THƯ GIÃN
 Hoạt động 2 :HS tự liên hệ
 a) GV nêu yêu cầu tự liên hệ .
 -Sống trong gia đình em ,em được cha mẹ quan tâm như thế nào ?
 -Con đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ?
 b) Một số HS trình bày trước lớp
 -GV hỏi lại HS :
GV:Sống trong gia đình , con được cha mẹ quan tâm như thế nào ?
GV:Con đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
 IV.Củng cồ dặn dò:
 Kết luận :
 -Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ , được cha mẹ yêu thương che chở , chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
 -Cần cảm thông , chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
 -Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình ,kính trọng , lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ.
 +Dặn dò: Các con đã học bài gia đình rồi , từ đây các con phải thực hiện những điều gì đã học để xứng đáng là một đứa con ngoan trong gia đình.
Nhận xét tiết học
 -HS thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe về nội dung 2 câu vừa phổ biến
HS: Sống trong gia đình được cha mẹ yêu thương che chở , chăm sóc ,nuôi dưỡng dạy bảo .
HS:Để cha mẹ vui lòng con phải kính trọng lễ phép ,vâng lời cha mẹ(HS yếu)
****************************************
 MÔN : HỌC ÂM (Tiết 33 ) 
 BÀI : ôi - ơi
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc được : ôi , ơi , trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : ôi , ơi , trái ổi, bơi lội .
 -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Lễ hội .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 -Tiết trước học bài gì?.
 -BC: ngà voi , cái còi , gà mái , bài vở.
 -Đọc lại các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng.
 -GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : ôi , ơi
 -GV ghi tựa bài.
 2.Dạy vần :
 a.Vần ôi :
 -GV đọc : ôi
GV:Vần ôi được tạo nên từ những âm nào? 
 -GV gắn bảng cài : ôi 
GV: Có vần ôi , dấu gì để có tiếng ổi .
 -GV gắn bảng cài và viết bảng : ổi .
 -GV gắn tranh, hỏi :
 -GV viết bảng : trái ổi
+Bảng cài.
-GV nhận xét
+Bảng con.
 -GV viết mẫu : ôi , trái ổi , nói cách nối nét
 -GV nhận xét.
 b.Vần ơi :
 -GV đọc : ơi
GV:Vần ơi được tạo nên từ những âm nào?
 +So sánh ôi và ơi :
 -GV gắn bảng cài: ơi
GV:Có vần ơi, thêm âm gì , dấu gì để có tiếng: “ bơi”?
 -GV gắn bảng cài và viết bảng: bơi
 -GV treo tranh, hỏi:
GV:Tranh vẽ gì ?
 +Bơi lội : Lấy chân tay đập trong nước đưa mình đi , lội chỗ nước sâu .
 -GV viết bảng : bơi lội
+Bảng cài.
+Bảng con.
 -GV hướng dẫn HS viết :ơi , bơi lội nói cách nối nét.
 -GV nhận xét.
 - oi , ai
 - HS viết BC
 - HS đọc ( có phân tích ).
 -HS đọc ( có phân tích )
 -HS đọc.
HS:.tạo nên từ ô và i ( HS yếu )
 - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT 
HS: thêm dấu hỏi trên ô
 -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) :ổi
HS:Trái ổi 
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS cài tiếng : ổi
 -HS viết bảng con .
-HS đọc
HS:..Tạo nên từ ơ và i
+Giống nhau :Kết thúc bằng i
+Khác nhau : ôi bắt đầu bằng ô, ơi bắt đầu bằng ơ
 -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu)
HS:.Thêm âm b trước vần ơi
 -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu
HS: bơi lội 
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS cài tiếng : lội
 -HS viết BC
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng : cái chổi , thổi còi , ngói mới , đồ chơi.
 -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới.
 -Cho HS đọc tiếng vừa tìm.
 -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó.
 +Cái chổi : Là dụng cụ dùng để quét nhà
 +Thổi còi : Là hành động dùng hơi thổi còi làm cho còi phát ra tiếng kêu to.
 +Ngói mới : Là những viên ngói mới được sản xuất .
 +Đồ chơi : (HS tự giải thích )
-HS tìm:chổi , thổi , mới , chơi.
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc.
 -HS đọc trơn từ (không thứ tự, có phân tích).
 - HS đọc cột vần
 - HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc cả bài.
 -Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
Luyện đọc:
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : tranh vẽ gì?.
GV:Con đã bao giờ được bố mẹ dẫn đi chơi phố chưa?
GV:Con có cảm giác như thế nào khi đi chơi cùng bố mẹ?
Lồng ghép GDMT :Qua tranh ta thấy 
nếu gia đình có 2 con thì bố mẹ mới có điều hiện chăm sóc cho các con đầy đủ hơn so với những gia đình đông con
 -Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
GV: Khi đọc câu này chúng ta phải nghỉ hơi sau dấu chấm
 -GV đọc mẫu
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh, thảo luận.
HS : Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ.(HS yếu )
HS: Kể
HS:Rất vui sướng , hạnh phúc
- 1 HS đọc
 -Nhiều HS đọc, đồng thanh
 + Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -Các con quan sát tranh ở SGK, thảo luận xem tranh vẽ gì?.
 -GV gắn tranh hỏi.
GV: Tranh vẽ gì?.
GV: Vì sao con biết ?
GV:Ở địa phương con có những lễ hội gì ?Vào mùa nào ? 
GV:Trong lễ hội thường có những gì ? 
 IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần ôi , ơi ?.
 +Trò chơi ghép tiếng .
 -3 tổ cử 3 bạn lên thi đua ghép chữ : chơi .
 -GV nhận xét.
 +Dặn dò :
 -Về nhà học lại bài vần ôi , ơi ở SGK cho trôi chảy.
- Nhận xét tiết học.
 -HS lấy SGK.
HS : Lễ hội
HS quan sát tranh SGK, thảo luận.
HS: Vẽ lễ hội 
HS: Vì có cờ treo rất nhiều mọi người ai cũng đều mặc đồ đẹp, có ca hát , có các trò chơi
HS: Lễ hội Vìa Bà , vào mùa hè
HS: Trong lễ hội thường có treo cờ nhiều màu sắc , người đi lễ hội rất đông 
- ôi - ơi
- ổi - bơi
 -3 HS lên thi đua
****************************
 MÔN : HỌC ÂM (Tiết 34 )
 BÀI : ui - ưi
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc được : ui , ưi , đồi núi , gửi thư ; từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : ui , ưi , đồi núi , gửi thư .
 -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Đồi núi .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 -Tiết trước học bài gì?.
 -BC: Cái chổi , thổi còi , ngói mới , đồ chơi .
 -Đọc lại các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng.
 -GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : ui , ưi .
 -GV ghi tựa bài.
 2.Dạy vần :
 a.Vần ui :
 -GV đọc : ui
GV:Vần ui được tạo nên từ những âm nào? 
 -GV gắn bảng cài : ui 
GV: ... án ăn quả nữa không ?
 Ÿ Tranh 5: 
GV:Người anh cũng lấy ít vàng bạc như người em và cũng trở nên giàu có như người em phải không ?
GV:Như vậy người em hiền lành chăm chỉ nên có cuộc sống no đủ, còn người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng phạt
 -Câu chuyện khuyện ta không nên quá tham lam
 IV. Củng cố ,dặn dò
 -Cô vừa hướng dẫn các em bài gì ?
 +Dặn dò :
 -Về nhà bài ôn ở SGK cho trôi chảy
 -Về kể lại câu chuyện “Cây khế” cho cả nhà nghe 
Nhận xét tiết học.
 -HS đọc
 -HS theo dõi 
 -HS lấy SGK
-Các nhóm thảo luận
 Ÿ Nhóm 1:
HS:Vẽ 1 cây khế và 1 túp liều dưới cây khế ( HS yếu )
HS:Cây khế ra quả to và ngọt
HS:Tại vì người anh tham lam, khi lấy vợ ra ở riêng nhận hết của cải và chỉ chia cho người em túp liều và cây khế.
HS: Có 1 gia đình cha mẹ mất sớm , người anh tham lam khi lấy vợ đã giành hết gia tài chỉ để lại cho người em 1 cây khế và 1 túp liều.Người em chăm sóc cây đêm ngày, nên cây khế ra rất nhiều quả to và ngọt .
 -1 HS nhâïn xét
 Ÿ Nhóm 2 :
HS:Một hôm có một con đại bàng từ đâu bay đến .Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc châu báu 
 Ÿ Nhóm 3 : 
HS: Có 
HS:Không , người em chỉ lấy 1 ít vàng bạc.
HS:Người em trở nên giàu
HS:Người em theo chim ra đảo lấy vàng.Nghe lời chim anh chỉ lấy ít vàng bạc .Trở về anh thành người giàu 
 -1 HS nhận xét
 Ÿ Nhóm 4 :
HS:Khi hiểu rõ chuyện người anh đã bắt người em đổi cây khế lấy nhà cửa ruộng vườn của mình ,và một hôm con chim đại bàng lại bay đến ăn khế
 -HS nhận xét 
 Ÿ Nhóm 5 :
HS:Người anh lấy nhiều vàng khi qua biển , chim đuối nên nó đãxả cánh và người anh bị rơi xuống biển .
 -Ôn tập
*************************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 32 )
 BÀI : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
 A. MỤC TIÊU:
 -Biết kết quả phép cộng một số với số 0 ; biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Bài tập cần làm : Bài 1 , 2, 3
 B. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán + Sách giáo khoa.
 - Các hình vẽ trong bài học ( tranh 51)
 C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 -Hôm nay , cô hướng dẫn các con bài : số 0 trong phép cộng ..
 -GV ghi tựa bài.
 2.Giới thiệu 1 số phép cộng với số 0 : 
 a.Phép cộng : 3 + 0 = 3
 -GV gắn tranh lồng chim
Ÿ GV nêu bài toán :Lồng chim thứ nhất có 3 con chim , lồng thứ 2 không có con chim nào.Hỏi cả hai lồng có bao nhiêu con chim?
GV:3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ?
GV:Bài này ta làm phép tính gì ?
GV: Lấy mấy cộng mấy ?
GV:3 cộng 0 bằng mấy ?
 -GV ghi bảng
 b.Phép cộng 0 + 3 = 3
 -GV gắn tranh , hỏi :
GV:Trong đĩa có mấy quả táo ?
-GV chỉ đĩa thứ hai , hỏi :
GV:Trong đĩa có mấy quả táo?
 Ÿ GV nêu bài toán :Đĩa thứ nhất có 0 quả táo , đĩa thứ 2 có 3 quả táo . Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo?
GV:Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì?
 -GV viết bảng : 0 + 3 = 3
GV gắn chấm tròn , hỏi :
GV:Có 3 chấm tròn , thêm 0 chấm tròn được mấy chấm tròn ?
GV: Ai nêu được phép tính ?
 -GV ghi bảng : 3 + 0 = 3
GV:Ngược lại 0 chấm tròn thêm 3 chấm tròn được mấy chấm tròn ?
 -Ai nêu phép tính?
 -GV ghi bảng : 0 + 3 = 3
GV:Con có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính 
GV:3 + 0 ; 0 + 3 củng bằng 5 , vậy 2 phép tính này thế nào ?
 -GV ghi bảng : 3 + 0 = 0 + 3
 GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó ; 0 cộng với 1 số bằng chính số đó.
-Hát
-Luyện tập
 -HS đọc
-2 HS lặp lại
HS:3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim
HS:Phép tính cộng
HS:Lấy 3 + 0
HS: 3 + 0 = 3
 -HS đọc :3 + 0 = 3
HS:Có 0 quả táo hay không có có quả táo nào 
HS:Có 3 quả táo ( HS yếu )
 -HS lặp lại đề toán
HS:Phép tính cộng ,lấy 0 cộng 3 bằng 3
 -HS đọc 0 + 3 = 3 ( có HS yếu )
HS:được 3 chấm tròn ( HS yếu )
HS: 3 + 0 = 3
HS:.3 chấm tròn
HS: 0 + 3 = 3
HS:Kết quả đầu bằng 3
Hs:Hai phép tính này bằng nhau 3 + 0 = 0 + 3
THƯ GIÃN
 2. Luyện tập :
 Bài 1:
 - Đọc yêu cầu bài 1
 -Dựa vào số 0 trong phép cộng cô vừa hướng dẫn ,các con làm bài 1
 -Cho HS đọc kết qua
 -GV nhận xét
 Bài 2:
 -Đọc yêu cầu bài 2
 -Viết kết quả của phép cộng sao cho thẳng cột với 2 số trên
 -Cho HS làm bảng con .
 -GV nhận xét
 Bài 3 : 
 -Nêu yêu cầu bài 3
 -Dựa vào các phép tính cộng ,các con đã học để làm bài 3 
 -Gọi HS lên bảng sửa 
GV:Con có nhận xét gì về phép tính này (GV chỉ 0 + 0 = 0 )
 IV. CỦNG CỐ:
 -1 cộng với 0 thì thế nào ?
 -0 cộng với 1 thì thế nào ?
 +Dặn dò: Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn
+ Nhận xét tiết học.
 -Tính 
 -HS làm bài.
 - 4 HS mỗi em 1 bài
 -HS nhận xét
 -Tính dọc
 -HS làm bài
 -HS nhận xét 
 -Điền số 
 -HS làm bài
 -3 HS mỗi em 1 cột
HS: 0 + 0 = 0
 - 1 + 0 = chính nó
 - 0 + 1 = chính nó
**************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 8 )
 BÀI : đồ chơi , tươi cười , ngày hội , vui vẻ , buổi tối
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ : đồ chơi , tươi cười , ngày hội , vui vẻ , buổi tối kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
 HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -GV nhận xét 1 số bài của tuần trước
 -BC: xưa kia , mùa dưa
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: đồ chơi , tươi cười , ngày hội , vui vẻ , buổi tối .
 - GV ghi bảng 
 2. Luyện viết BC:
 +Đồ chơi : ( đưa vật thật )
 -GV gạch dưới chữ : chơi , hỏi :
GV: Tiếng chơi có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: chơi có chữ c cao 2 ô li liền nét nối lưng chữ h cao 5 ô li, nối chữ ơ cao 2 ô li , nối chữ i cao 2 ô li . Khi viết phải viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 +Tươi cười:vui vẻ , hồ hởi , lúc nào cũng tươi cười niềm nở .
 -GV gạch dưới chữ: tươi .
GV: Tiếng tươi có mấy chữ, gồm những chữ nào?
 -GV viết mẫu, nói: tươi gồm chữ t cao 3 ô li, nối chữ ư cao 2 ô li, nối chữ ơ cao 2 ô li, nối chữ i cao 2 ô li ,viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 Ÿ Hướng dẫn như trên với tiếng : ngày , vui , buổi .
-Hát
-HS viết BC.
-HS đọc
-HS:Có 4 con chữ: chữ c, h, ơ, i.( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 4 chữ: chữ t , ư, ơ , i .
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 +Đồ chơi :
 -Cách 2 con chữ viết tiếng đồcó chữ đ cao 4 ô li có gạch ngang,nối chữ ô cao 2 ô li .Cách 1 con chữ viết chữ chơi :Có chữ c cao 2 ô li , nối lưng chữ h cao 5 ô li ,nối chữ ơ cao 2 ô li ,nối chữ i cao 2 ô li 
 -GV đọc : đồ chơi
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với :tươi cười , ngày hội , vui vẻ , buổi tối .
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất.
-HS viết vào vở.
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 8 )
BÀI : ĂN SẠCH UỐNG SẠCH
A. MỤC TIÊU:
 - HS biết ăn sạch , uống sạch là điều cần thiết để đảm bảo sức khỏe và biết ăn sạch , uống sạch là như thế nào .
Lồng ghép An toàn giao thông bài 1 :An toàn và nguy hiểm
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I .An toàn giao thông :
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và yêu cầu các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đao như thế nào ?
 -GV gợi ý:
 +Vật nào đã làm con bị đau ?
 +Lỗi đó do ai ? Như thế là an toàn hay nguy hiểm ?
 +Em có thể tránh không bị đau bằng cách nào ?
 * Kết luận : Khi đi chơi ,ở nhà,ở trường,hay lúc đi đường,các em có thể gặp một số nguy hiểm cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn
 II .Sinh hoạt lớp :
 1. kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Báo cáo sĩ số
 - Báo cáo kết quảthực hiện cắt móng tay , móng chân
 +Có mấy bạn thực hiện tốt ?
 +Có mấy bạn chưa tốt ?
 - Nói cách khắc phục
 2.Công việc thực hiện :
 -GV nêu công việc thực hiện : “ Aên sạch , uống sạch”
 -Từng tổ phát biểu bổ sung .
GV:Thế nào là ăn sạch ?
GV:Thế nào là uống sạch ?
 -Có bao nhiêu bạn nêu đúng cách uống sạch ?
 3.Công việc sắp tới :
 - Vệ sinh tốt
 -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện .
 -Bao nhiêu bạn tốt .
 - Bao nhiêu bạn chưa tốt .
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 -HS thảo luận nhóm đôi
 -HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể chuyện 
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS.
-Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo
 -HS nêu tên bạn tốt :
 -Bạn chưa tốt :
 -Về nhà cắt móng tay , chân , rửa sạch sẽ và thường xuyên cắt móng tay, chân.
HS:Thức ăn tươi chín , rửa sạch ,không nên ăn bừa bãi.
HS:Uống nước nấu chín , nước suối ,nước mưa.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc