I. Đặc điểm tình hình lớp:
Tổng số: 26 học sinh. Nữ: 10 học sinh. Nam: 16 học sinh.
Hộ nghèo và cận nghèo: 7 học sinh.
Học sinh có phụ huynh thoát ly: 3 học sinh.
Học sinh có ba, mẹ là nông dân: 23 học sinh.
1. Thuận lợi:
- Nhìn chung phụ huynh đều quan tâm tới việc học của con em; HS đến trường có sách vở đầy đủ.
- HS ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo.
- Một số ít HS học tốt và chăm học.
-Còn ít số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi.
2. Khó khăn:
- Lớp có một số em nhà xa trường nên đến mùa mưa vấn đề chuyên cần đôi lúc gặp khó khăn.
-Đa số HS hoàn cảnh còn khó khăn.
- Một số em chưa được sự quan tâm đầy đủ của phụ huynh nên vấn đề làm bài tập ở nhà còn gặp khó khăn chưa đồng đều
- Trình độ HS trong lớp còn yếu nên gây khó khăn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.
KẾ HOẠCH ******************** GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP : 1B I. Đặc điểm tình hình lớp: Tổng số: 26 học sinh. Nữ: 10 học sinh. Nam: 16 học sinh. Hộ nghèo và cận nghèo: 7 học sinh. Học sinh có phụ huynh thoát ly: 3 học sinh. Học sinh có ba, mẹ là nông dân: 23 học sinh. 1. Thuận lợi: - Nhìn chung phụ huynh đều quan tâm tới việc học của con em; HS đến trường có sách vở đầy đủ. - HS ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo. - Một số ít HS học tốt và chăm học. -Còn ít số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi. 2. Khó khăn: - Lớp có một số em nhà xa trường nên đến mùa mưa vấn đề chuyên cần đôi lúc gặp khó khăn. -Đa số HS hoàn cảnh còn khó khăn. - Một số em chưa được sự quan tâm đầy đủ của phụ huynh nên vấn đề làm bài tập ở nhà còn gặp khó khăn chưa đồng đều - Trình độ HS trong lớp còn yếu nên gây khó khăn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy. II. Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV III. Hệ thống chỉ tiêu: 1. Duy trì sĩ số: 100%. 2. Danh hiệu thi đua lớp: Tiên tiến xuất sắc. Chi đội TN ( Sao nhi đồng ) đạt danh hiệu: Xuất sắc. Tỉ lệ HS đạt VSCĐ: 84%. Lớp đạt VSCĐ. 3. Xếp loại học sinh: Nội dung Học kì I Học kì II Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ a) Đánh giá về hạnh kiểm HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh 26 100% 26 100% b) Đánh giá về học lực: Các môn đánh giá bằng điểm số: - HS đạt loại khá, giỏi môn Toán. - HS đạt loại khá, giỏi môn Tiếng Việt. 20 20 76% 76% 21 21 79.8% 79.8% - Các môn đánh giá bằng nhận xét: Xếp loại Đạo đức TN- XH SL % SL % HKI A+ 15 57.7% 15 57.7% A 11 42.3% 11 42.3% HKII A+ 15 57.7% 15 57.7% A 11 42.3% 11 42.3% - Học sinh đạt danh hiệu và khen thưởng: Số HS giỏi: 10học sinh. Đạt tỉ lệ: 38 % Số HS tiên tiến: 10học sinh. Đạt tỉ lệ: 38% IV. Theo dõi kết quả cả lớp qua các kì thi: 1. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì I: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 2. Kết quả khảo sát chất lượng cuối kì I: Mônhọc Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 3. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì II Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV 4. Kết quả khảo sát chất lượng cuối năm: Môn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Toán TV Khoa học Sử & Địa 5.Kết quả khảo sát của từng học sinh qua các kì thi: Họ Tên Đầu năm Giữa kì I Cuối kì I Giữa kì II Cuối năm Toán TV Toán TV Toán TV Toán TV Toán TV Văn An Minh Công Mạnh Cường Khoa Cường Phước Đức Công Đức Nam Khánh Đức Lương Chiêu Linh Thị Lĩnh Trà Mi Lê Na Yến Nhi Kim Ngân Tưởng Phúc Anh Quân Minh Quân Thị Quân Châu Tùng Thế Thành Công Thắng Thanh Vũ Hạ Vi Thuỳ Trinh Ngọc Huyền Trung Nghĩa KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG * KẾ HOẠCH THÁNG 9 I. Bồi dưỡng học sinh giỏi: 1. Danh sách học sinh: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Tưởng Lê Khoa Cường x x Trần Nam Khánh x x Lê Đức Lương x x Nguyễn Chiêu Linh x x Nguyễn Thị Lĩnh x x Nguyễn Thế Thành x x Trịnh Châu Tùng x x Phạm Thị Lê Na x x Cao Thi Trà Mi x x Mai tưởng Phúc x x 2. Nội dung cần bồi dưỡng: a. Môn Tiếng Việt: *) Phân môn tập đọc: - Chủ yếu giúp HS luyện đọc trơn đoạn, bài. *) Phân môn tập viết: - Rèn cho HS viết đúng chính tả. - Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp. b. Môn Toán: - Củng cố cho HS nắm vững những kiến thứ cộng trừ trong phạm vi 6. - Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao của kiến thức như: Tìm số hình trong một hình , điền dấu lớn , dấu bé và dấu bằng , điền số thích hợp vào ô trống. 3. Kết quả đạt được: - Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao. *) Tồn tại: - HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng. - Cách làm bài toán của một số HS còn chậm. II. Giúp đỡ học sinh yếu: 1. Danh sách học sinh yếu: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Lê Trung Nghĩa x x Phạm Công Thắng x x Lê Thị Thuỳ Trinh x x Nguyễn Phước Đức x x Phạm Thị Yến Nhi x Lê Thanh Vũ x x 2. Nội dung cần giúp đỡ: a. :Tiếng Việt .*) Phân môn Tập đọc: - Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ âm vần những em yếu đều được đọc. *) Phân môn Tập viết - Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: Lỗi âm cuối n/ng; c/t. Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh. 3. Kết quả đạt được: - Bước đầu các em đã viết được một bài ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu . - Một số em đọc có tiến bộ hơn trước. - Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ. - Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả. *) Tồn tại: - Một số em đọc vẫn còn yếu. - Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ. - Luật chính tả một số em còn lúng túng. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG * KẾ HOẠCH THÁNG 10 I. Bồi dưỡng học sinh giỏi: 1. Danh sách học sinh: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Tưởng Lê Khoa Cường x x Trần Nam Khánh x x Lê Đức Lương x x Nguyễn Chiêu Linh x x Nguyễn Thị Lĩnh x x Nguyễn Thế Thành x x Trịnh Châu Tùng x x Phạm Thị Lê Na x x Cao Thi Trà Mi x x Mai tưởng Phúc x x 2. Nội dung cần bồi dưỡng: a. Môn Tiếng Việt:. *) Phân môn tập đọc: - Chủ yếu giúp HS luyện đọc trơn đoạn, bài. *) Phân môn tập viết: - Rèn cho HS viết đúng chính tả. - Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp. b. Môn Toán: - Củng cố cho HS nắm vững những kiến thứ cộng trừ trong phạm vi 6. - Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao của kiến thức như: Tìm số hình trong một hình , điền dấu lớn , dấu bé và dấu bằng , điền số thích hợp vào ô trống. 3. Kết quả đạt được: - Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao. *) Tồn tại: - HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng. - Cách làm bài toán của một số HS còn chậm. II. Giúp đỡ học sinh yếu: 1. Danh sách học sinh yếu: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Lê Trung Nghĩa x x Phạm Công Thắng x x Lê Thị Thuỳ Trinh x x Nguyễn Phước Đức x x Phạm Thị Yến Nhi x Lê Thanh Vũ x x 2. Nội dung cần giúp đỡ: a. Tiếng Việt .*) Phân môn Tập đọc: - Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ âm vần những em yếu đều được đọc. *) Phân môn Tập viết - Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: Lỗi âm cuối n/ng; c/t. Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh. 3. Kết quả đạt được: - Bước đầu các em đã viết được một bài ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu . - Một số em đọc có tiến bộ hơn trước. - Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ. - Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả. *) Tồn tại: - Một số em đọc vẫn còn yếu. - Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ. - Luật chính tả một số em còn lúng túng. KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG * KẾ HOẠCH THÁNG 11 I. Bồi dưỡng học sinh giỏi: 1. Danh sách học sinh: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Tưởng Lê Khoa Cường x x Trần Nam Khánh x x Lê Đức Lương x x Nguyễn Chiêu Linh x x Nguyễn Thị Lĩnh x x Nguyễn Thế Thành x x Trịnh Châu Tùng x x Phạm Thị Lê Na x x Cao Thi Trà Mi x x Mai tưởng Phúc x x 2. Nội dung cần bồi dưỡng: a. Môn Tiếng Việt:. *) Phân môn học vần - Chủ yếu giúp HS đánh vần và sau đó đọc trơn lại vần , tiếng , từ , câu ứng dụng - Rèn cho học sinh đọc được một đoạn tập đọc , các em biết cách ngắt nghỉ giữa các cụm từ *) Phân môn tập viết: - Rèn cho HS biết quan sát chữ mẫu để viết cho đúng , - Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp đúng cỡ chữ . b. Môn Toán: - Củng cố cho HS nắm vững những kiến thức cộng trừ trong phạm vi 8, 9 10 . - Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao của kiến thức như: Tìm số hình trong một hình , điền dấu lớn , dấu bé và dấu bằng , điền số thích hợp vào ô trống. 3. Kết quả đạt được: * Về môn Tiếng Việt : - Nhìn chung các em đã đọc được to rõ ràng , chính xác - Viết đúng cỡ chữ , biết cách trình bày * Về môn Toán : - Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản. - HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao. *) Tồn tại: - HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng. - Cách làm bài toán của một số HS còn chậm. II. Giúp đỡ học sinh yếu: 1. Danh sách học sinh yếu: Họ và tên Môn Toán Môn Tiếng Việt Lê Trung Nghĩa x x Phạm Công Thắng x x Lê Thị Thuỳ Trinh x x Nguyễn Phước Đức x x Phạm Thị Yến Nhi x Lê Thanh Vũ x x 2. Nội dung cần giúp đỡ: a. Tiếng Việt .*) Phân môn học vần : - Giáo viên thường xuyên hướng dẫn các em luyện đọc , giáo viên phát âm chuẩn cho các em phát âm theo - Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ âm vần những em yếu đều được đọc. *) Phân môn Tập viết - Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: Lỗi âm cuối n/ng; c/t. Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh. - Uốn nắn những em viết hay thiếu dấu 3. Kết quả đạt được: - Bước đầu các em đã viết được một bài ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu . - Một số em đọc có tiến bộ hơn trước. - Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ. - Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả. *) Tồn tại: - Một số em đọc vẫn còn yếu như em Mạnh Cường , Vũ - Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ. - Luật chính tả một số em còn lúng túng.
Tài liệu đính kèm: