Kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3Đ

Kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3Đ

 KẾ HOẠCH

 ********************

 GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

 LỚP : 3Đ

I. Đặc điểm tình hình lớp:

Tổng số: 26 học sinh. Nữ: 13 học sinh. Nam: 12 học sinh.

Hộ nghèo và cận nghèo: 6 học sinh.

Học sinh có phụ huynh thoát ly: o học sinh.

Học sinh có ba, mẹ là nông dân: 25 học sinh.

1. Thuận lợi:

- Nhìn chung phụ huynh đều quan tâm tới việc học của con em; HS đến trường có sách vở đầy đủ.

- HS ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo.

- Một số ít HS học tốt và chăm học.

-Còn ít số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi.

2. Khó khăn:

- Lớp có một số em nhà xa trường nên đến mùa mưa vấn đề chuyên cần đôi lúc gặp khó khăn.

-Đa số HS hoàn cảnh còn khó khăn.

- Một số em chưa được sự quan tâm đầy đủ của phụ huynh nên vấn đề làm bài tập ở nhà còn gặp khó khăn chưa đồng đều

- Trình độ HS trong lớp còn yếu nên gây khó khăn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3Đ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH
	******************** 
 GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
 LỚP : 3Đ
I. Đặc điểm tình hình lớp:
Tổng số: 26 học sinh. Nữ: 13 học sinh. Nam: 12 học sinh.
Hộ nghèo và cận nghèo: 6 học sinh.
Học sinh có phụ huynh thoát ly: o học sinh.
Học sinh có ba, mẹ là nông dân: 25 học sinh.
1. Thuận lợi:
- Nhìn chung phụ huynh đều quan tâm tới việc học của con em; HS đến trường có sách vở đầy đủ.
- HS ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo.
- Một số ít HS học tốt và chăm học.
-Còn ít số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi.
2. Khó khăn:
- Lớp có một số em nhà xa trường nên đến mùa mưa vấn đề chuyên cần đôi lúc gặp khó khăn.
-Đa số HS hoàn cảnh còn khó khăn.
- Một số em chưa được sự quan tâm đầy đủ của phụ huynh nên vấn đề làm bài tập ở nhà còn gặp khó khăn chưa đồng đều 
- Trình độ HS trong lớp còn yếu nên gây khó khăn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.
II. Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm:
Môn
học
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Toán
16
64
6
24
3
12
TV
11
44
12
48
2
8
III. Hệ thống chỉ tiêu:
1. Duy trì sĩ số: 100%.
2. Danh hiệu thi đua lớp: Tiên tiến xuất sắc.
 Chi đội TN ( Sao nhi đồng ) đạt danh hiệu: Xuất sắc.
 Tỉ lệ HS đạt VSCĐ: 88%.
 Lớp đạt VSCĐ.
3. Xếp loại học sinh:
Nội dung
Học kì I
Học kì II
Số
lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
a) Đánh giá về hạnh kiểm
HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh
25
100%
25
100%
b) Đánh giá về học lực:
Các môn đánh giá bằng điểm số:
- HS đạt loại khá, giỏi môn Toán.
- HS đạt loại khá, giỏi môn Tiếng Việt.
- Các môn đánh giá bằng nhận xét:
Xếp loại
Đạo đức
 TN- XH
SL
%
SL
%
HKI
A+
A
HKII
A+
A
- Học sinh đạt danh hiệu và khen thưởng:
Số HS giỏi: học sinh. Đạt tỉ lệ: 
Số HS tiên tiến: học sinh. Đạt tỉ lệ: 
IV. Theo dõi kết quả cả lớp qua các kì thi:
1. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì I:
Môn học
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Số
lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Toán
5
20
15
60
5
20
TV
11
44
12
48
2
8
2. Kết quả khảo sát chất lượng cuối kì I:
Mônhọc
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Số
lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Toán
TV
3. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì II
Môn
học
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Toán
TV
4. Kết quả khảo sát chất lượng cuối năm:
Môn
học
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Toán
TV
5.Kết quả khảo sát của từng học sinh qua các kì thi:
Họ Tên
Đầu năm
Giữa kì I
Cuối kì I
Giữa kì II
Cuối năm
Toán
TV
Toán
TV
Toán
TV
Toán
TV
Toán
TV
Lê Huyền Chi 
Lê Anh Dũng
ĐàmVăn Đông
Đặng Giang 
Phạm Thị Giang 
Nguyễn Hải 
TưởngThuHiền 
Nguyễn Huy
Nguyễn Lan 
Tưởng Linh 
Phạm Lương 
Nguyễn ThịMai 
Tưởng Minh 
Trần Bảo Ngọc 
Nguyễn Sinh 
Trương Thiện 
Nguyễn Thơm 
Đặng Thương 
NguyễnToàn 
Huyền Trang 
Tưởng Vân 
Nguyễn Việt 
Tưởng Việt 
Nguyễn Vũ 
Phạm Mai Diệu 
7
9
9
6
7
10
9
9
9
6
7
9
6
7
9
9
10
10
8
8
6
6
7
5
10
9
8
10
9
7
6
7
8
6
8
6
8
8
7
6
KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG
 * KẾ HOẠCH THÁNG 9
I. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
1. Danh sách học sinh:
Họ và tên
Môn Toán
Môn Tiếng Việt
Đặng Hương Giang 
x
x
Phạm Thị Giang 
x
x
Nguyễn Thanh Hải 
x
x
Tưởng Thị Thu Hiền 
x
x
Tưởng Thị Hồng Vân 
 x
x
Tưởng Đức Việt 
x
x
2. Nội dung cần bồi dưỡng:
a. Môn Tiếng Việt:
*) Phân môn tập đọc:
- Chủ yếu giúp HS luyện đọc trôi chảy ,to , rõ ràng , biết đọc diễn cảm 
*) Phân môn tập viết:
- Rèn cho HS viết đúng mẫu , đẹp 
- Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp.
* )Luyện từ và câu 
Học sinh hiểu được nghĩa của từ , biết mở rộng một số vốn từ theo từng chủ đề 
* ) Tập làm văn :
- Rèn cho học sinh biết sử dụng hình ảnh , từ ngữ phù hợp để đưa vào trong đoạn văn cho phù hợp 
b. Môn Toán:
- Củng cố cho HS nắm vững những kiến thức cộng trừ , nhân ,chia trong phạm vi 1000
- Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao hơn so với kiến thức đã học 
3. Kết quả đạt được:
- Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản.
- HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao.
*) Tồn tại:
- HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng.
- Cách làm bài toán của một số HS còn chậm.
II. Giúp đỡ học sinh yếu: 
1. Danh sách học sinh yếu:
Họ và tên
Môn Toán
Môn Tiếng Việt
Đàm Văn Đông 
 x
x
Trịnh Thị Phương Lan 
x
x
Trần Bảo Ngọc 
x
x
Nguyễn Quang Sinh 
x
x
Nguyễn Vă nToàn 
x
x
Nguyễn Thị Bích Việt 
x
x
2. Nội dung cần giúp đỡ:
a. :Tiếng Việt
.*) Phân môn Tập đọc:
- Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ tập đọc những em yếu đều được đọc. 
*) Phân môn chính tả 
- Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: 
Lỗi âm cuối n/ng; c/t.
Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh.
*) Phân môn TLV 
Rèn cho các em viết được thành câu . Biết sử dụng dấu chấm , dấu phẩy trong từng câu văn 
* Môn Toán :
Rèn cho các em biết cách đặt tính , đọc thuộc bảng nhân chia để vận dụng làm bài tập
- Giải được các bài toán có lời văn phù hợp với phép tính 
3. Kết quả đạt được:
- Bước đầu các em đã viết được một bài văn ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu .
- Một số em đọc có tiến bộ hơn trước.
- Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã dần được được xóa bỏ.
- Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả.
- Nhìn chung các em đã biết đặt lời giải phù hợp với phép tính 
*) Tồn tại:
- Một số em đọc vẫn còn yếu.
- Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Luật chính tả một số em còn lúng túng.
 - Bảng nhân chia một số em chưa thuộc 
 KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG
 * KẾ HOẠCH THÁNG 10
I. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
1. Danh sách học sinh:
Họ và tên
Môn Toán
Môn Tiếng Việt
Đặng Hương Giang 
x
x
Phạm Thị Giang 
x
x
Nguyễn Thanh Hải 
x
x
Tưởng Thị Thu Hiền 
x
x
Tưởng Thị Hồng Vân 
 x
x
Tưởng Đức Việt 
x
x
2. Nội dung cần bồi dưỡng:
a. Môn Tiếng Việt:
*) Phân môn tập đọc:
- Chủ yếu giúp HS luyện đọc trôi chảy ,to , rõ ràng , biết đọc diễn cảm 
*) Phân môn tập viết:
- Rèn cho HS viết đúng mẫu , đẹp 
- Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp.
* )Luyện từ và câu 
Học sinh hiểu được nghĩa của từ , biết mở rộng một số vốn từ theo từng chủ đề 
* ) Tập làm văn :
- Rèn cho học sinh biết sử dụng hình ảnh , từ ngữ phù hợp để đưa vào trong đoạn văn cho phù hợp 
b. Môn Toán:
- Củng cố cho HS nắm vững những kiến thức cộng trừ , nhân ,chia trong phạm vi 1000
- Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao hơn so với kiến thức đã học 
3. Kết quả đạt được:
- Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản.
- HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao.
*) Tồn tại:
- HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng.
- Cách làm bài toán của một số HS còn chậm.
II. Giúp đỡ học sinh yếu: 
1. Danh sách học sinh yếu:
Họ và tên
Môn Toán
Môn Tiếng Việt
Đàm Văn Đông 
 x
x
Trịnh Thị Phương Lan 
x
x
Trần Bảo Ngọc 
x
x
Nguyễn Quang Sinh 
x
x
Nguyễn Vă nToàn 
x
x
Nguyễn Thị Bích Việt 
x
x
2. Nội dung cần giúp đỡ:
a. :Tiếng Việt
.*) Phân môn Tập đọc:
- Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ tập đọc những em yếu đều được đọc. 
*) Phân môn chính tả 
- Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: 
Lỗi âm cuối n/ng; c/t.
Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh.
*) Phân môn TLV 
Rèn cho các em viết được thành câu . Biết sử dụng dấu chấm , dấu phẩy trong từng câu văn 
* Môn Toán :
Rèn cho các em biết cách đặt tính , đọc thuộc bảng nhân chia để vận dụng làm bài tập
- Giải được các bài toán có lời văn phù hợp với phép tính 
3. Kết quả đạt được:
- Bước đầu các em đã viết được một bài văn ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu .
- Một số em đọc có tiến bộ hơn trước.
- Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã dần được được xóa bỏ.
- Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả.
- Nhìn chung các em đã biết đặt lời giải phù hợp với phép tính 
*) Tồn tại:
- Một số em đọc vẫn còn yếu.
- Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Luật chính tả một số em còn lúng túng.
 - Bảng nhân chia một số em chưa thuộc 
 KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG
 * KẾ HOẠCH THÁNG 11
I. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
1. Danh sách học sinh:
Họ và tên
Môn Toán
Môn Tiếng Việt
Đặng Hương Giang 
x
x
Phạm Thị Giang 
x
x
Nguyễn Thanh Hải 
x
x
Tưởng Thị Thu Hiền 
x
x
Tưởng Thị Hồng Vân 
 x
x
Tưởng Đức Việt 
x
x
2. Nội dung cần bồi dưỡng:
a. Môn Tiếng Việt:
*) Phân môn tập đọc:
- Chủ yếu giúp HS luyện đọc trôi chảy ,to , rõ ràng , biết đọc diễn cảm 
*) Phân môn tập viết:
- Rèn cho HS viết đúng mẫu , đẹp 
- Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp.
* )Luyện từ và câu 
Học sinh hiểu được nghĩa của từ , biết mở rộng một số vốn từ theo từng chủ đề 
* ) Tập làm văn :
- Rèn cho học sinh biết sử dụng hình ảnh , từ ngữ phù hợp để đưa vào trong đoạn văn cho phù hợp 
b. Môn Toán:
- Củng cố cho HS nắm vững những kiến thức cộng trừ , nhân ,chia trong phạm vi 1000
- Trên cơ sở đó ra một số bài toán nâng cao hơn so với kiến thức đã học 
3. Kết quả đạt được:
- Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản.
- HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao.
*) Tồn tại:
- HS tìm ra cách giải bài toán nhiều khi còn lúng túng.
- Cách làm bài toán của một số HS còn chậm.
II. Giúp đỡ học sinh yếu: 
1. Danh sách học sinh yếu:
Họ và tên
Môn Toán
Môn Tiếng Việt
Đàm Văn Đông 
 x
x
Trịnh Thị Phương Lan 
x
x
Trần Bảo Ngọc 
x
x
Nguyễn Quang Sinh 
x
x
Nguyễn Vă nToàn 
x
x
Nguyễn Thị Bích Việt 
x
x
2. Nội dung cần giúp đỡ:
a. :Tiếng Việt
.*) Phân môn Tập đọc:
- Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ tập đọc những em yếu đều được đọc. 
*) Phân môn chính tả 
- Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như: 
Lỗi âm cuối n/ng; c/t.
Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh.
*) Phân môn TLV 
Rèn cho các em viết được thành câu . Biết sử dụng dấu chấm , dấu phẩy trong từng câu văn 
* Môn Toán :
Rèn cho các em biết cách đặt tính , đọc thuộc bảng nhân chia để vận dụng làm bài tập
- Giải được các bài toán có lời văn phù hợp với phép tính 
3. Kết quả đạt được:
- Bước đầu các em đã viết được một bài văn ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu .
- Một số em đọc có tiến bộ hơn trước.
- Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã dần được được xóa bỏ.
- Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả.
- Nhìn chung các em đã biết đặt lời giải phù hợp với phép tính 
*) Tồn tại:
- Một số em đọc vẫn còn yếu.
- Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Luật chính tả một số em còn lúng túng.
 - Bảng nhân chia một số em chưa thuộc 

Tài liệu đính kèm:

  • docbdhsgvy.doc