Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 10

Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 10

 I. Mục tiêu

 - HS đọc được : au – âu – cây cau – cái cầu ; Từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : au – âu – cây cau – cái cầu

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu

 II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ từ khoá

 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 10 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn khối 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 10 
 Ngµy so¹n : 21 / 10 / 2011
 Thø hai ngµy 24 th¸ng 10 n¨m 2011
TiÕng ViÖt : au âu
 I. Mục tiêu 
 - HS đọc được : au – âu – cây cau – cái cầu ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : au – âu – cây cau – cái cầu
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ từ khoá
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc viết các từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần
 au
* Nhận diện vần
 - Vần au: Được cấu tạo bởi 2 âm, âm a đứng trước âm u đứng sau.
* So sánh au với ao
* Đánh vần
- GV yêu cầu HS nhìn bảng phát âm
- GV yêu cầu HS nhìn bảng đánh vần.
* Tiếng và từ khóa
- GV yêu cầu HS trả lời vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa cau
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
 âu
 Quy trình tương tự
- GV âu: được cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước u đứng sau.
* So sánh âu với au
c. Luyện viết
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết đúng mẫu. 
 au cây cau âu cái cầu
- GV chỉnh sửa chữa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ
- GV gọi 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
Tổ 1 + 2 : cái kéo Tổ 3 + 4 : leo trèo
- HS đọc các từ ứng dụng và phân tích
+ Giống nhau: Bắt đầu bằng a
+ Khác nhau: kết thúc bằng u
- HS nhìn bảng phát âm au
- HS đánh vần: a – u - au
- cờ đứng trước au đứng sau – cờ - au - cau
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
a – u – au
cờ – au – cau
cây cau
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: kết thúc bằng u
+ Khác nhau: âu mở đầu bằng â
HS quan sát và viết vào bảng con
au cây cau
âu cái cầu
 - HS đọc các từ ứng dụng
 rau cải	châu chấu
 lau sậy	 sáo sậu
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học
- 2 HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm
 Tiết 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại các vần ở tiết 1
 * Đọc câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
 - GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
 b. Luyện viết
 GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c.Luyện nói
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Em yêu quý điều gì ở bà nhất
 + Em đã giúp được bà làm những việc gì chưa?
 + Muốn bà vui khỏe và sông lâu em phải làm gì?
GV và HS bổ sung ý kiến
3 . Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét giờ học 
HS lần lượt đọc bài trên bảng lớp
- HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
 Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
 cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết
 au cây cau âu cái cầu
- HS đọc tên bài luyện nói
 Bà cháu
- HS thảo luận trả lời
+ Trong tranh vẽ hai bà cháu
+ HS tự trả lời
+ Em phải nghe lời bà, chăm ngoan học giỏi.
Đạo đức
 LỂ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quý anh chị em trong gia đình
 - Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Kĩ năng giao tiếp / ứng sử với anh chị em trong gia đình
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.
III Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thảo luận nhóm
Đóng vai
Xử lí tình huống
IV. Phương tiện dạy học:
 - Tranh đạo đức 1
 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ.
 V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của Gv
* Hoạt động 1 : HS làm bài tập 3
 GV giải thích cách làm :Em hãy nối các bức tranh với chữ “nên” “hoặc không nên” cho phù hợp
 - GV cho một số em làm bài trước lớp
 * Hoạt động 2
 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2
 Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm, như vậy đã được chưa? Vì sao ?
* Kết luận
 Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ.
 Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
 * Hoạt động 3
 - GV theo dõi và nhận xét
* Kết luận chung
 Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy em cần phải thương
yêu, quan tâm, chăm sóc anh chị em. Biết lễ phép với anh chị, anh chị biết nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui long
3. Dặn dò
- Dặn các em về nhà phải thực hiện theo những điều các em đã học .
- GV nhận xét giờ học.
- HS làm việc cá nhân
- HS lên bảng nối theo tranh
- Cả lớp làm vào vở bài tập
Tranh 1: Nối với ô chữ “không nên” vì anh không cho em chơi cùng.
Tranh 2: Nối với chữ “nên” vì anh đã biết nhường em và hướng dẫn em chơi.
Tranh 3: Nối với chữ “nên” vì hai chị em đã biết bảo nhau cùng làm việc nhà
Tranh 4: Nối với chữ “không nên”
Tranh 5: Nối với chữ “nên” vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
 HS chơi trò đóng vai
- Mỗi nhóm đóng một tình huống
 - Các nhóm chuẩn bị đóng vai
 - Các nhóm lên đóng vai
 - Cả lớp nhận xét
 HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Ngµy so¹n : 21 / 10 / 2011
 Thø ba ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2011
Tiếng việt : iu – êu
I. Mục tiêu
 - HS đọc được: iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Cái rìu , cái phễu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
- GV mời HS nhắc lại tên bài học ở tiết trước.
- GV đọc cho HS viết 2 tổ viết 1 từ.
- GV và HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
- GV và HS nhận xét - cho điểm
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 
2 . Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
 Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới có âm u ở cuối vần, đó là vần iu - êu
b.Dạy vần
iu
* Nhận diện vần
- GV vần iu: được tạo từ 2 âm, i đứng trước, u đứng sau.
* So sánh iu với âu
- GV yêu cầu HS ghép vần iu
- GV nhận xét
b. Đánh vần
- GV đọc mẫu - sau đó cho HS phát âm.
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- GV: các em đã ghép được vần iu muốn ghép tiếng rìu ta phải lấy thêm âm gì, và dấu thanh nào?
- GV nhận xét cho HS đánh vần.
- GV đính tranh lưỡi rìu và hỏi các em tranh vẽ gì?
- GV: lưỡi rìu dùng để chặt cây, chẻ củi
- Từ khóa hôm nay là từ lưỡi rìu
- Đọc tổng hợp
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
 * Dạy vần êu
a. Nhận diện vần:
- GV vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê đứng trước, u đứng sau.
* So sánh 
- GV yêu cầu HS so sánh êu với iu
- GV yêu cầu HS ghép vần êu
b. Đánh vần
- Vần êu được đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- Các em đã ghép được vần êu vậy muốn ghép được tiếng phễu lấy thêm âm và dấu gì?
- GV yêu cầu HS lấy chữ ghép vào thanh cài.
- Đánh vần thế nào?
- GV giới thiệu cái phễu rút ra từ khóa cái phễu và ghi bảng.
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ vừa học.
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
* Luyện viết
 iu lưỡi rìu êu cái phễu
 GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết
- Vần iu được viết từ 2 con chữ có độ cao 1 đơn vị, ứng với 2 ô li 
- Từ khóa lưỡi rìu: điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2 viết chữ l viết có độ cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li, tiếp tục viết các chữ còn lại có độ cao 2 ô li.
- Tiếp tục viết vần êu từ khóa cái phễu.
* Lưu ý: Khoảng cách độ cao, nét nối của con chữ, vị trí dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 * Đọc từ ứng dụng
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng
- GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ
+ Líu lo: ( tiếng nói, giọng hót) VD: Tiếng chim hót líu lo.
+ Chịu khó: Cố gắng không quản ngại khó khăn, vất vả để làm việc.
+ Cây nêu : là cây tre cao, trên thường có treo trầu cau và bùa để ếm ma quỷ ( theo mê tín).
- GV mời HS đọc lại các từ ứng dụng.
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS.
- 1 , 2 HS nhắc lại tên bài: au - âu
- HS viết vào bảng con: cây cau , cái cầu
- 2 HS đọc và phân tích
 rau cải	 	 lau sậy
 châu chấu sáo sậu
- HS đọc:
 Chào Mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
- HS nhắc lại tên bài iu - êu 
- HS nhắc lại vần iu: được tạo từ 2 âm, i đứng trước, u đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng u
+ Khác nhau: iu mở đầu băng i
- HS ghép vần iu
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 i – u – iu - iu
 Đọc nối tiếp – đồng thanh
- HS lấy thêm âm r ghép trước vần iu đứng sau dấu huyền trên i.
- HS ghép : rìu
 rờ – iu – riu – huyền – rìu – rìu 
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Tranh vẽ lưỡi rìu
- HS nhắc lại lưỡi rìu
Đọc nối tiếp – đồng thanh
 i – u – iu - iu
 rờ – iu – riu – huyền – rìu – rìu 
 lưỡi rìu
 lưỡi rìu – rìu - iu 
- HS nhắc lại vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê đứng trước, u đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng u
+ Khác nhau: êu mở đầu bằng ê
- HS lấy vần êu ghép vào thanh cài.
- HS : ê – u – êu
 HS đọc nối tiếp – đồng thanh - nhóm
- Lấy âm ph và dấu ngã 
- HS lấy chữ ghép vào thanh cài
- HS đọc và phân tích
+ Phờ đứng trước êu đứng sau dấu ngã trên ê.
- Đánh vần phờ - êu – phêu – ngã – phễu
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
- cái phễu
- HS đọc nối tiếp - đồng thanh
 ê – u – êu
phờ – êu – phêu – ngã – phễu
 cái phễu
- Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng coniu lưỡi rìu
êu cái phễu
- HS đọc cá nhân và tìm tiếng có chứa vần mới học và gạch chân các tiếng đó. 
 líu lo	cây nêu
 chịu khó	kêu gọi
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 2 HS đọc và phân tích
- HS đọc các từ không theo thứ tự
 Tiết 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm của HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài ứng dụng trong SGK
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
 b. Luyện viết
 GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
 c. Luyện nói
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý :
 + Trong tranh vẽ gì ?
+ Con gà đang bị con chó đuổi, con gà có phải là con vật chịu khó không tại sao?
+ Người nông dân và con trâu có phải là người chịu khó không? Nhất là con trâu có đáng khen không? Tại sao?
GV và HS bổ sung ý kiến
4. Củng cố – dặn dò	
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôn tập
- GV nhận xét giờ học
.
- HS luyện đọc lại các vần tiếng từ đã học ở 
tiết 1
 i – u – iu
rờ – iu – riu – huyền – rìu
lưỡi rìu
ê – u – êu
phờ – êu – phêu – ngã – phễu
cái phễu
 líu lo	 cây nêu
chịu khó	kêu gọi
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
 Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
 cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng và gạch chân chữ vừa tìm.
 phân tích đánh vần – đọc trơn.
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 40
 iu lưỡi rìu êu cái phễu
- HS đọc tên bài luyện nói 
 Ai chịu khó
- HS quan sát tranh và trả lời
+ Tranh vẽ con gà và con chó, người nông dân và con trâu.
+ Con gà là con vật chịu khó, vì sáng sớm gà gọi mọi người thức dậy đi làm.
+ Người nông dân và con trâu rất chịu khó vì trâu cày ruộng, trâu rất đáng khen.
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học
 - HS chuẩn bị bảng con
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Ổn định tổ chức	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3
 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1
2 + 1 = 3 3 – 1 = 2
1 + 2 = 3 3 – 2 = 1
 - GV nhận xét cho điểm
 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
 - Giờ trước các em học bài phép trừ trong phạm vi 3.
- Bài học hôm nay cô cùng các em luyện tập làm tính nhé. 
Bài 1: Tính
* Chú ý: GV yêu cầu HS nhận xét về các phép tính để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Lưu ý: Đối với cột cuối cùng GV cần yêu cầu HS nêu cách tính. Muốn tính 3 – 1 – 1, ta lấy 3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1.
- GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS
số
Bài 2: ?
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài viết số thích hợp vào ô trống, chẳng hạn: 3 – 1 = 2, viết 2 vào ô trống hình tròn).
 - GV nhận xét chữa bài cho HS
Bài 3: Điền dấu + hay dấu –
VD: 2 cộng 1 bằng 3 nên viết dấu + để
 2 + 1 = 3, viết dấu – là sai.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 4. Viết phép tính thích hợp:
- GV đính tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh. 
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
 a. Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả bóng?
b. Lúc đầu có 3 con ếch ngồi trên lá khoai, nhảy ra ngoài mất 2 con. Hỏi trên lá khoai còn lại mấy con ếch?
- GV nhận xét và sửa chữa
 Cột 1 +2 dành cho HS khá giỏi
- 2 HS làm cột 1 + 2
- Cả lớp theo dõi.
1 + 2 = 3	 1 + 1 = 2 
1 + 3 = 4	 2 – 1 = 1 
1 + 4 = 5	 2 + 1 = 3 
- 2 HS lên bảng làm cột 2 và 3
- Cả lớp làm bài vào bảng con
 1 + 2 = 3 1 + 1 + 1 = 3
 3 – 1 = 2 3 – 1 – 1 = 1
 3 – 2 = 1 3 – 1 + 1 = 3
- 2 em lên bảng làm bài 
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
3
2
3
1
2
1
2
3
	- 1	- 2
	- 1	+ 1
Cột 1 dành cho HS khá giỏi
 1 + 1 = 2 
 2 – 1 = 1 
- HS nêu cách làm bài
- 2 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào bảng con
 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2
- HS quan sát tranh thảo luận và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV.
- HS có hai quả bóng cho một quả bóng , còn một quả bóng.
- Ta viết như sau: 2 – 1 = 1
- 1 HS viết phép tính trên bảng lớp, cả lớp viết phép tính vào bảng con.
2
-
1
=
1
- HS có ba con ếch nhảy đi hai con ếch, còn lại một con ếch.
- viết 3 – 2 = 1
- 1 HS viết phép tính trên bảng lớp, cả lớp viết phép tính vào bảng con.
3
-
2
=
1
4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 3
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- GV nhận xét giờ học 
T4

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 chi viec in.doc