I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng,
- Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: Chia phần. Rèn kĩ năng đọc trơn ghép tiếng.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin.
TUẦN 12: Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2003 Chào Cờ Tiết 1: SINH HOẠT LỚP ------------------------------------------------ Tiết 2: Môn: Tiếng Việt Bài 51: ÔN TẬP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng, Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: Chia phần. Rèn kĩ năng đọc trơn ghép tiếng. Thái độ: Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa, bảng ôn. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Viết các từ ngữ: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn hoa. - Đọc các câu ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Mục tiêu: Học sinh nhớ vần ôn có âm cuối là âm n. - Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại. - Giáo viên giới thiệu bài: ôn tập. - Giáo viên ghi bảng. Hoạt động 2: Ôn tập. - Mục tiêu: Nhớ và nêu nhanh các vần có âm đứng cuối là âm n. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại - Giáo viên đưa bảng ôn. a. Các vần vừa học: - Giáo viên cho học sinh lên chỉ các vần vừa học trong tuần. - Giáo viên đọc âm. - Giáo viên yêu cầu. b. Ghép âm thành vần: - Giáo viên cho ghép 1 âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Mục tiêu: Đọc được các từ có vần ôn. - Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại – Giảng giải - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu từ ngữ. - Giáo viên giải thích từ. - Giáo viên đọc và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Luyện viết. - Mục tiêu: Học sinh viết đúng ô li, nét chữ đẹp. - Phương pháp: Luyện tập - Giáo viên nêu từ viết. - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình. cuồn cuộn - Giáo viên chỉnh sửa. - Lưu ý dấu thanh và chỗ nối giư4a các chữ. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh lên chỉ vần. - Học sinh chỉ chữ. - Chỉ và đọc âm. - Học sinh đọc và ghép thành vần. - Đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc từ ngữ. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh viết bảng con. cuồn cuộn Tiết 3: Môn: Tiếng Việt Bài 51: ÔN TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng, Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: Chia phần. Rèn kĩ năng đọc trơn ghép tiếng. Thái độ: Giáo dục học sinh tính mạnh dạn, tự tin. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa, bảng ôn. Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Mục tiêu: Học sinh đọc đúng tiếng từ câu ứng dụng có vần ôn. - Phương pháp: Luyện tập. - Giáo viên cho đọc lại bài ôn. - Giáo viên chỉnh sửa phát âm. - Giáo viên treo tranh và cho học sinh đọc câu. Hoạt động 2: Luyện viết - Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu, đều nét các chữ. - Phướng pháp: Thực hành. - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi. - Giáo viên viết mẫu từng từ, nói lại qui trình viết. - Giáo viên nhận xét bài đẹp. - Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 3: Kể chuyện. - Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn kể, kể được nối tiếp để thành câu chuyện. - Phương pháp: Kể chuyện. - Giáo viên cho học sinh đọc tên câu chuyện. - Giáo viên kể lại diễn cảm có kèm theo các tranh minh họa. - Nội dung: Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sáng đến tối chỉ săn được có 3 con sóc. Tranh 2: Họ chia mãi nhưng 2 phần vẫn không đều nhau. Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra chia. Tranh 4: Thế là số sóc được chia đều. Thật là công bằng! 3 người vui vẻ chia tay. 4. Củng cố: - Đọc lại toàn bài. - Trò chơi: Tìm từ có vần được ôn. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 52: ONG - ÔNG. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc câu CN – ĐT. - Học sinh viết khống chế từng từ. - Học sinh đọc. - Học sinh thảo luận và đại diện thi tài. - 1 – 2 Học sinh. - Học sinh tìm thi đua. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Đạo Đức Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhận biết được cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng và tư thế sai, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ. Thái độ: Học sinh biết tự hào là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: 1 Lá cờ Việt Nam, quốc ca. Học sinh: Vở bài tập đạo đức. – Bút màu vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Quốc kỳ Việt Nam có màu gì? - Quốc ca dùng hát khi nào? - Tại sao phải nghiêm trang khi chào cờ? - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Học sinh tập chào cờ. - Mục tiêu: Học sinh nhớ tư thế đứng và thực hành đúng. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên làm mẫu tư thế chào cờ. - Khi chào cờ hai tay như thế nào? - Mắt hướng về cờ nước. - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ vài em lên tập chào cờ. - Giáo viên cho cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của lớp trưởng. Hoạt động 2: Thi “Chào cờ” giữa các tổ. - Mục tiêu: Học sinh làm tốt tư thế không đùa giỡn. - Phương pháp: Trò chơi – Thi đua. - Giáo viên phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Từng tổ đứng chào cở theo hiệu lệnh của tổ trưởng. - Giáo viên chấm điểm từng tổ. Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ. - Mục tiêu: Nhớ màu, hình dạng lá cờ, tô đẹp. - Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên yêu cầu vẽ và tô màu quốc kỳ. Vẽ phải đúng, đẹp. - Giáo viên cho học sinh trình bày sản phẩm. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Tuyên dương bạn vẽ đẹp. - Giáo viên đọc mẫu câu thơ cuối bài. - Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch chúng ta là Việt Nam. Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 7: Đi học đều và đúng giờ. Hát bài Lá cờ Việt Nam - Học sinh trả lời. - Bạn nhận xét. - Học sinh quan sát. - Hai tay xuôi - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh tuyên dương. - Học sinh thực hành vẽ. - Học sinh trình bày. - Tuyên dương. - Học sinh đọc đồng thanh. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2003 Tiết 1: Môn: Tiếng Việt Bài 52: ONG – ÔNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông. Nhận ra các tiếng từ có vần ong, ông trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Đá bóng. Kĩ năng: Rèn đọc trơn được câu ứng dụng và từ ngữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói. Học sinh: SGK – Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Đọc và viết được: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - Đọc câu ứng dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Mục tiêu: Giới thiệu vần ong, ông. - Giáo viên giới thiệu bài: ong – ông. - Giáo viên ghi bảng: ong – ông. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện vần ong, đọc và viết được ong, cái võng. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. a. Nhận diện vần: - Vần ong được tạo nên từ những âm nào? - So sánh ong với on. - Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài. b. Đánh vần: - Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong. - Thêm v trước ong ở bảng cài ta được tiếng gì? - Giáo viên đánh vần: vờ – ong – vong – ngã - võng - Giáo viên treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Giáo viên đọc: cái võng. - Giáo viên cho học sinh đọc. c. Viết: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết. ong võng cái võng - Giáo viên chỉnh sửa. - Nghỉ giữa tiết. Hoạt động 3: Dạy vần ông. - Mục tiêu: Giúp nhận diện vần ông – viết được dòng sông. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Lưu ý: Vần ông được tạo nên từ ô và ng. So sánh ông và ong. Đánh vần: ô – ngờ – ông sờ – ông – sông dòng sông Viết: nét nối giữa ô và ng, giữa s và ông. ông sông dòng sông Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành - Giáo viên đưa từ hoặc vật thật, tranh minh họa để bật từ. - Giáo viên ghi bảng từng từ – giải thích. - Giáo viên đọc mẫu. 4. Củng cố: - Đọc lại toàn ... ơng pháp: Trực quan - Đàm thoại. a. Nhận diện vần: - Vần eng được tạo nên từ những âm nào? - Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài. - So sánh eng với ung. b. Đánh vần: - Giáo viên đánh vần: e – ngờ - eng - Thêm x trước eng ta được tiếng gì? - Giáo viên gắn bảng cài. - Giáo viên đánh vần: xờ – eng – xeng hỏi - xẻng - Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? - Giáo viên đọc: lưỡi xẻng. - Giáo viên cho học sinh đọc: c. Viết: - Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình: eng xẻng lưỡi xẻng Hoạt động 3: Dạy vần iêng. - Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện vần iêng, đọc viết được vần iêng, trống chiêng. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. (Quy trình tương tự) - Lưu ý: Vần iêng được tạo nên từ i, ê, ng. So sánh iêng và eng. Đánh vần: i – ê – ngờ - iêng chờ – iêng - chiêng trống chiên Viết: Nét nối giữa i – ê và ng, giữa ch và iêng. iêng chiêng trống chiên Hoạt động 4: Đọc từ ngũ ứng dụng - Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. - Giáo viên đưa từ hoặc vật thật, tranh mình họa để bật từ. - Giáo viên giảng từng từ – ghi bảng đọc mẫu. - Giáo viên đọc toàn bài trên bảng. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - Học sinh viết. - 2 – 3 Học sinh đọc. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nêu. - Học sinh gắn: eng. - Giống nhau: ng. - Khác nhau: u, e. - Học sinh: xẻng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh lưỡ xẻng. - Học sinh CN – ĐT. eng – xẻng, lưỡi xẻng - Học sinh viết bảng con: eng xẻng lưỡi xẻng - Học sinh đọc từ. - Học sinh CN – ĐT. - Học sinh CN – ĐT. Môn: Tiếng Việt Bài 55: ENG – IÊNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. Nhận ra được các tiếng từ có vần eng, iêng trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Kĩ năng: Đọc trơn từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Giáo dục học sinh tính tự tin trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói. Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các tiếng từ, câu ứng dụng có vần eng – iêng. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. - Giáo viên yêu cầu mở SGK đọc trang trái. - Tìm tiếng có vần vừa học? - Giáo viên treo tranh và cho học sinh thảo luận. - Giáo viên giảng tranh và đọc câu ứng dụng. Hoạt động 2: Luyện viết - Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu vần có vần eng – iêng. - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết. - Giáo viên viết mẫu từng từ và nhắc lại quy trình viết. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Luyện nói. - Mục tiêu: Học sinh nói theo chủ đề: Giếng nước. - Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại. - Giáo viên cho mở SGK và thảo luận. - Giáo viên đọc tên chủ đề tranh. Trong tranh vẽ những gì? Đâu là cái giếng? Trong tranh này đều nói về điều gì? Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau? Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu? 4. Củng cố: - Đọc lại toàn bài. - Trò chơi: Gạch dưới tiếng có vần vừa học. 5. Tổng kết – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 56: UÔNG - ƯƠNG. Hát - Học sinh đọc CN – Bàn. - Học sinh tìm và đọc. - Học sinh thào luận. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh thực àhnh viết vở. - Học sinh thảo luận nhóm 2 bạn. - Học sinh 2 – 3 em. - Thi đua. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Tập Viết Bài: NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yêu ngựa, cuộn dây Kĩ năng: Học sinh viết nắn nót, sạch, đẹp. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài viết tuần trước. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Viết mẫu - Mục tiêu: Học sinh viết mẫu đều n1t các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa. - Phương pháp: Luyện tập - Thực hành. - Giáo viên viết mẫu từng từ. nền nhà nền nhà nhà in nhà in cá biển cá biển yên ngựa yên ngựa - Giáo viên hướng dẫn từng chữ khi viết. Nêu quy trình viết giữa các con chữ. - Giáo viên cho viết bảng con. - Giáo viên yêu cầu khoảng cách giữa các tiếng. - Khống chế viết vở, lưu ý cách cầm bút. Hoạt động 2: Nhận xét. - Mục tiêu: Học sinh biết bài bạn viết đẹp, xấu để sửa sai. - Giáo viên cho xem bài đẹp. - Lưu ý giáo dục học sinh. 4. Tổng kết – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát - Học sinh viết bảng. - Học sinh viết vở. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Toán Bài 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về cá phép tính cộng trừ trong phạm vi 6. Kĩ năng: Biết làm phép tính cộng trừ trong phạm vi 6. Biểu thị được tình huống trong tranh bằng phép tính. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, thành thạo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài tập, bộ đồ dùng học toán, trò chơi. Học sinh: Sách giáo khoa – VBT Toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Đọc bảng cộng trong phạm vi 6, bảng trừ trong phạm vi 6. - Tính: 1 + 5, 6 - 5, 4 + 2, 6 - 4, 3 + 3, 6 - 3. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn làm bài tập. - Mục tiêu: Học sinh làm được các dạng bài tập viết số rõ ràng, đúng, chính xác. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. Bài 1: Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 6 để tìm kết quả phép tính. Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính nhẩm rồi điền kêt quả vào chỗ chấm. 1 + 3 + 2 = 6 3 + 1 + 2 = 6 - Rút ra nhận xét: Nếu thay đổi vị trí các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 3: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền vào chỗ chấm. Bài 4: Hướng dẫn học sinh sử dụng các cộng thức cộng trong phạm vi các số đã học để tìm một thành phần chưa biết của phép cộng. Bài 5: Cho học sinh xem tranh rồi nêu bài toán, sau đó viết phép tính ứng với bài toán. Hoạt động 2: Trò chơi - Mục tiêu: Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 6. - Đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 6. - Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng. 5 + 1 6 – 4 6 - 3 6 3 2 - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết: -Nhận xét tiết học. Hát - 3 – 4 Học sinh. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh làm bài. Lưu ý viết số phải thẳng cột. - Học sinh tính kết quả. - Học sinh làm tính rồi mới so sánh. - Học sinh làm bài. - Học sinh đặt tính. - Học sinh: 4 – 5 em. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 5: Môn: Mỹ Thuật Tên bài dạy: VẼ TỰ DO I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh biết tìm đề tài để vẽ theo ý thích. Kĩ năng: Vẽ được bức tranh cónội dung phù hợp với đề tài đã chọn. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sưu tầm một số tranh. Học sinh: Vở tập vẽ, chì, tẩy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Mục tiêu: Học sinh hiểu vẽ tự do là vẽ theo ý mình thích. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Vẽ tranh tự do là mỗi em chọn và vẽ một đề tài mình thích như: phong cảnh, chân dung, tĩng vật Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. - Mục tiêu: Học sinh nắm được cách trình bày bài mình thích. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên cho học sinh xem một số tranh để các em nhận biết nội dung, cách vẽ hình, cách vẽ màu, gợi ý trước khi vẽ. - Giáo viên đặt câu hỏi: Tranh này vẽ những gì? Màu sắc trong tranh? Đâu là ảnh chính, đâu là ảnh phụ? Hoạt động 3: Thực hành - Mục tiêu: Học sinh vẽ được bài theo ý mình. - Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên gợi ý để học sinh chọn đề tài. - Giúp học sinh nhớ lại các hình ảnh gần với nội dung như: người, con vật, nhà, cây, sông, núi - Nhắc học sinh vẽ hình chính trước, hình phụ sau. Không vẽ to hay nhỏ quá so với khổ giấy. - Vẽ hình xong, vẽ màu theo ý thích. - Giáo viên gợi ý giúp học sinh yếu kém vẽ. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên hướng dẫn nhận xét một số bài có hình vẽ và màu sắc thể hiện được nội dung. Hình vẽ: có hình chính, tỉ lệ cân đối. Màu sắc: tươi vui, tươi sáng, màu thay đổi, phong phú. 4. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Vẽ cá. Hát - Học sinh lắng nghe. - Học sinh xem tranh vẽ. - Học sinh trả lời. - Cây cối, nhà. - Xanh, vàng - Nhà, cây - Học sinh tự chọn đề tài. - Học sinh tự thực hành. - Học sinh vẽ theo ý thích. - Vẽ xong, vẽ màu. - Học sinh nhận xét bài đẹp. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: KHỐI TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: