I. MỤC TIÊU:
- Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ, đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Ôn các vần ăt, ăc. Học sinh tìm được tiếng có vần uôt trong bài. Tiếng có vần ăt, ăc ngoài bài. Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
- Hiểu: Nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn.
- Học sinh chủ động nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa của nhà mình em đi những đâu?
TUẦN 30: Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2004 Chào Cờ Tiết 1: SINH HOẠT LỚP ------------------------------------------------ Tiết 2: Môn: Tập Đọc Bài: NGƯỠNG CỬA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ, đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. Ôn các vần ăt, ăc. Học sinh tìm được tiếng có vần uôt trong bài. Tiếng có vần ăt, ăc ngoài bài. Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. Hiểu: Nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn. Học sinh chủ động nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa của nhà mình em đi những đâu? II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Học sinh: SGK, bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên gọi đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo? - Học sinh đọc cả bài và trả lời câu hỏi: Thế nào là người bạn tốt? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài đọc. - Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại. a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ. - Giáo viên ghi từ ngữ lên bảng. - Luyện đọc câu. - Giáo viên cho học sinh đọc theo hình thức nối tiếp. - Luyện đọc đoạn, bài. - Giáo viên cho học sinh đọc khổ thơ. Hoạt động 2: Ôn lại các vần ăt, ăc. - Mục tiêu: Đọc nhanh các tiếng có vần ăt, ăc. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Tìm tiếng trong bài có vần ăt, ăc. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc. - Giáo viên chia nhóm. - Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng. - Thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. - Giáo viên cho quan sát tranh. - Giáo viên cho thi đua nói câu có chứa vần ăc, ăt giữa 2 đội. - Giáo viên nhận xét. 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - 3 – 5 Học sinh đọc ĐT - CN. - Phân tích tiếng. - Mỗi khổ thơ 3 em đọc. - 2 Em đọc cả bài. - Học sinh tìm: dắt. Đọc, phân tích tiếng. - Mỗi nhóm 4 em thảo luận. - Các nhóm đọc tiếng tìm được. - Giáo viên cho đọc các từ. - Học sinh đọc mẫu. - 2 Đội thi đua. - Tuyên dương. Tiết 3: Môn: Tiếng Việt Bài: NGƯỠNG CỬA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ, đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm, sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. Ôn các vần ăt, ăc. Học sinh tìm được tiếng có vần uôt trong bài. Tiếng có vần ăt, ăc ngoài bài. Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. Hiểu: Nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn. Học sinh chủ động nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa của nhà mình em đi những đâu? II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Học sinh: SGK, bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Các hoạt động: Hoạt động 1: - Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và nội dung luyện nói theo chủ đề. - Phương pháp: Luyện tập. a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - 3 Học sinh đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa? - 3 Học sinh đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? - Giáo viên nhận xét bổ sung: Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa chúng ta đều phải qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình. - Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài và trả lời: Con thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? b. Luyện nói: - Giáo viên chia nhóm. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận câu hỏi: Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn nhỏ đi những đâu? - Các nhóm trình bày. 4. Củng cố: - Đọc lại toàn bài. - Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa? - Về nhà đọc bài cho kĩ. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kể cho bé nghe. - Học sinh đọc bài kết hợp. - 2 – 3 Học sinh đọc. - Học sinh trả lời. - Mỗi nhóm 2 em. - Học sinh quan sát. - 1 Em hỏi. - 1 Em trả lời. - 1 Em. - Học sinh trả lời. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: ---------------------------------------------------------------- Tiết 4: Môn: Đạo Đức Bài: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh hiểu lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Kĩ năng: Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng và hiểu quyền trẻ em. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn thực hiện nếp sống văn minh, biết bảo vệ và chăm sóc cây. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: VBT đạo đức, bài hát. Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Cây và hoa có ích lợi gì? - Em cần phải làm gì để chăm sóc cây? - Em có thích đi chơi công viên không? Vì sao? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm BT3. - Giáo viên giải thích bài tập 3. - Giáo viên mời một số học sinh trình bày. - Giáo viên kết luận: Những hình ảnh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Thảo luận đóng vai. - Phương pháp: Thảo luận – Đóng vai. - Giáo viên chia nhóm. - Giáo viên cho học sinh đóng vai. - Giáo viên kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Hoạt động 3: - Mục tiêu: Học sinh thực hiện kế hoạch bảo vệ cây hoa và hoa. - Phương pháp: Thảo luận – Thực hành. - Giáo viên cho từng tổ thảo luận. Chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Tại sao? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? - Giáo viên kết luận: Ngôi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. 4. Củng cố: - Đọc đoạn thơ cuối bài. - Hát bài: Ra vườn hoa. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát - Học sinh trả lời. - Bạn nhận xét. - Học sinh làm bài tập. - Học sinh trình bày, bạn bổ sung, nhận xét. - Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận, đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên cho từng tổ tổ chức kế hoạch. - Cả lớp trao đổi. - CN – ĐT. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2004 Tiết 1: Môn: Tập Viết Bài: TÔ CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp các chữ Q. Viết đúng và đẹp các vần ăt, ăc, các từ ngữ. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ, đúng kiểu chữ, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết. Cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo chữ mẫu. Thái độ: Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các vần, từ. Học sinh: Bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài viết. - Học sinh viết bảng: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tập tô chữ Q hoa. Hoạt động 1: - Mục tiêu: Hướng dẫn tô chữ hoa, nắm các nét. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên đưa bảng phụ có chữ Q và hỏi: Chữ hoa Q gồm những nét nào? Q Q Q - Giáo viên chỉ chữ hoa và nói gồm 1 nét cong kín và một nét móc hai đầu viết nghiêng xuống. - Giáo viên vừa viết vừa nêu qui trình viết chữ hoa O. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên treo bảng phụ. ăt ăc màu sắc dìu dắt - Giáo viên nhận xét bài viết. Hoạt động 3: - Mục tiêu: Hướng dẫn viết vở, rèn chữ viết đúng đẹp, chính xác độ cao. - Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi. - Giáo viên cho học sinh viết vở. - Giáo viên quan sát, uốn nắn. - Giáo viên thu vở, chấm 1 số bài. 4. Củng cố: - Tìm tiếng có vần ăt, ăc. - Khen ngợi học sinh tiến bộ. - Dặn dò luyện phần B. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tô chữ R hoa. Hát - Học sinh viết bảng con. - Bạn nhận xét. - Học sinh quan sát. - Hai nét cong nối liền nhau. - Giáo viên tô chữ vào bảng con. - Học sinh đọc vần, từ. - Lớp đọc ĐT. - Học sinh nhắc lại cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách các con chữ. - Học sinh tập viết bảng con. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vở tập viết. Tiết 2: Môn: Chính Tả Bài: NGƯỠNG CỬA I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng ... lời câu hỏi. - 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT, phân tích tiếng khó. - Dùng bộ chữ ghép. - 3 – 4 Học sinh đọc cá nhân. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc cá nhân, tổ, nhóm. - Học sinh tìm: hét. - Học sinh đọc phân tích. - Nhóm 4 em thảo luận. - Các nhóm đọc tiếng. - Nhóm khác bổ sung. - Học sinh đọc ĐT - CN. - 2 Học sinh đọc mẫu. - Học sinh thi đua đối nhau. Môn: Tập Đọc Bài: HAI CHỊ EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Đọc đúng giọng các câu đối thoại. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Ôn các tiếng có vần et, oet: Học sinh tìm được tiếng có vần et trong bài. Tìm được tiếng có vần et, oet ngoài bài. Nói được câu chứa vần et, oet. Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi đọc bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỷ. Học sinh chủ động nói theo đề tài: Em thường chơi với anh (chị) em những trò chơi gì? II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói. Học sinh: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: - Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. - Phương pháp: Đàm thoại. a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Vì sao cậu thấy buồn khi ngồi chơi một mình? Bài văn nhắc chúng ta điều gì? b. Luyện nói: - Đề bài: Em thường chơpi với anh chị những trò chơi gì? - Giáo viên treo tranh phần luyện nói và hỏi: Các em bé đang chơi những trò chơi gì? - Giáo viên cho học sinh hỏi và trả lời với nhau. - Giáo viên quan sát, nhắc nhở mỗi nhóm nói được 1 trò chơi. 4. Củng cố: - Giáo viên cho đọc phân vai. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhắc học sinh không nên có tính ích kỷ trong cuộc sống. - Về nhà đọc lại bài. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Hồ gươm. Hát - 2 Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - 3 Học sinh đọc cả bài. - Học sinh nêu: ô quan, chơi chuyền, xếp hình. - Học sinh thảo luận. - Học sinh hỏi và 1 học sinh trả lời: Hôm qua bạn chơi trò gì với anh chị mình? Hôm qua tớ chơi - 2 Em. - Học sinh trả lời. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 3: Môn: Kể Chuyện Bài: DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh thích thú với câu chuyện. Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kĩ năng: Biết đổi giọng khi đọc lời hát của Dê mẹ và Sói. Thái độ: Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con vì biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói, sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK. Học sinh: Chuẩn bị bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Sói và Sóc. Học sinh 1: Vai người dẫn chuyện. Học sinh 2: Vai Sói. Học sinh 3: Vai Sóc. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Dê con nghe lời mẹ. Hoạt động 1: Kể chuyện - Mục tiêu: Học sinh nghe nhớ nội dung câu chuyện. - Phương pháp: Kể chuyện. - Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện. - Chú ý: Giọng diễn cảm, có thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ. - Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn kể lại câu chuyện một cách mạch lạc. Bức tranh 1: - Giáo viên treo tranh và hỏi: Trước khi đi Dê mẹ dặn Dê con thế nào? - Dê mẹ hát bài gì? - Dê mẹ dặn Dê con và chuyện gì đã xảy ra? - Giáo viên gọi 3 học sinh kể lại tranh 1. Tiến hành tương tự với các tranh 2, 3, 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - Học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Mục tiêu: Học sinh hiểu và rút ra được ý nghĩa câu chuyện. - Phương pháp: Giảng giải – Đàm thoại. - Giáo viên hỏi: Các con biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói? Câu chuyện khuyên chúng ta chú ý điều gì? - Giáo viên chốt lại ý nghĩa. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao? - Về nhà kể cho cả nhà nghe. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Con rồng cháu tiên. Hát - Học sinh kể phân vai. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi nhớ nội dung câu chuyện. - Học sinh trả lời. - Học sinh hát. - Học sinh trả lời. - Học sinh kể. - Bạn nhận xét. - 1 Học sinh đóng vai người dẫn chuyện. - 1 Học sinh vai Dê mẹ. - 1 Học sinh vai Dê con. - 1 Học sinh vai Sói. - Vì Dê con biết vâng lời. - Phải biết vâng lời người lớn. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: ------------------------------------------------- Tiết 4: Môn: Toán Bài 116: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (không nhớ) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố kỹ năng làm tính cộng và tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc trong trường hợp đơn giản). Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời. Học sinh: Sách giáo khoa, que tính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: - Một tuần có mấy ngày? Gồm có ngày nào? - Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy? Tháng mấy? - Thứ mấy trong tuần em được nghỉ? - Em thích ngày nào nhất trong tuần? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: - Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học. Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm 2 cột đầu. - Giáo viên nhắc lại kỹ thuật cộng và trừ nhẩm các số tròn chục. Bài 2: Giáo viên lưu ý cách đặt tính. - Củng cố kỹ thuật cộng, trừ các số có hai chữ số. - Nhận biết mối quan hệ giữa hai phép tính cộng, trừ. Bài 3: Giáo viên yêu cầu đọc bài toán. - Giáo viên ghi tóm tắt. - Lưu ý kỹ người viết bài giải. Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 3. - Giáo viên cho sửa bài. 4 Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - Học sinh trả lời. - Bạn nhận xét. - Học sinh làm bài rồi sửa bài. - Học sinh chú ý đặt tính cho đúng rồi mới tính. - Học sinh đọc và tóm tắt miệng. - Học sinh giải toán. - Học sinh thực hiện làm tính. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: --------------------------------------------------------- Tiết 5: Môn: Mỹ Thuật Tên bài dạy: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. Kĩ năng: tập quan sát, mô tảhình ảnh vàmàu sắc trên tranh. Nhận ra vẻ đẹp của tranh thiếu nhi. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh vẽ của thiếu nhi về cảnh sinh hoạt gia đình tranh trong vở tạp vẽ. Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy... III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài vẽ Đàn ga nhà em. 3. Bài mới: Giới thiệu tranh. Hoạt động 1: - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh xem tranh. - Phương pháp: Trực quan – Thực hành. - Giáo viên giới thiệu một số tranh để học sinh nhận ra. Cảnh sinh hoạt trong gia đình Cảnh sinh hoạt phố phường. Cảnh sinh hoạt ngày lễ hội. Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ chơi. Hoạt động 2: - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh xem tranh. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên giới thiệu tranh và gợi ý. - Giáo viên cho học sinh tự đặt tên tranh. - Giáo viên dành thời gian để học sinh quan sát. - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu kỹ hơn về bức tranh. Hình dáng động tác của hình vẽ. Hình ảnh chính và hình ảnh phụ. Em có thể cho biết hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu? Những màu được vẽ trong tranh. - Giáo viên tóm tắt: Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh em cần quan sát và đưa ra nhận xét của mình. 4. Củng cố: - Động viên những học sinh có ý kiến nhận xét tranh. - Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Vẽ cảnh thiên nhiên. Hát - Học sinh quan sát và nhận ra: Đề tài của tranh. Các hình ảnh trong tranh. Sắp xếp các hình vẽ. Màu sắc trong tranh. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: KHỐI TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: