Thay đổi kích thuớc file Swap
Khi máy bạn gặp một trục trặc nghiêm trọng thì hệ thống sẽ tự động lưu lại trạng thái hiện thời
vào một file có tên là Swap để có thể phục hồi sau này . Tuy nhiên nó cũng gây một số phiền
phức hơn là nó đem lại lợi ích . Bấm vào nút Start . Bấm phải vào My computer sau đó bấm vào
Properties
Sau đó chọn tab Advanced ,sau đó bấm vào Setting của tuỳ chọn Performance , nó sẽ xuất hiện
hiện một bảng mới để bạn có thể thay đồi kích thuớc của file ảo . Sau đó thay đổi Initial Size và
Maximum Size.
Bạn hãy để hai giá trị này bằng nhau (có thể cho giá trị bằng với kích thước Ram của máy bạn
hiện có) . Sau đó bấm vào nút Set , hệ thống sẽ yêu cầu bạn restart lại , sau đó bạn OK tất cả rồi
restart lại máy tính .
Khắc phục lỗi "Dumping Phisical memory" của Win XP Thay đổi kích thuớc file Swap Khi máy bạn gặp một trục trặc nghiêm trọng thì hệ thống sẽ tự động lưu lại trạng thái hiện thời vào một file có tên là Swap để có thể phục hồi sau này . Tuy nhiên nó cũng gây một số phiền phức hơn là nó đem lại lợi ích . Bấm vào nút Start . Bấm phải vào My computer sau đó bấm vào Properties Sau đó chọn tab Advanced ,sau đó bấm vào Setting của tuỳ chọn Performance , nó sẽ xuất hiện hiện một bảng mới để bạn có thể thay đồi kích thuớc của file ảo . Sau đó thay đổi Initial Size và Maximum Size. Bạn hãy để hai giá trị này bằng nhau (có thể cho giá trị bằng với kích thước Ram của máy bạn hiện có) . Sau đó bấm vào nút Set , hệ thống sẽ yêu cầu bạn restart lại , sau đó bạn OK tất cả rồi restart lại máy tính . Xoá Minidump files và Sysdata.xml Bạn tìm đến thự mục c:\Windows\Minidump directory và sau đó xoá tất cả những gì bạn thấy trong thư mọc này (Bạn phải chọn chế độ "Show hidden files " ) . Bạn tiếp tục tìm đến thư mục c:\Documents and Settings folder sau đó search tìm fileSysdata.xml ¼ sau đó xoá file bạn vừa tìm thấy . Sau đó Restart lại máy một lần nữa . Xoá bỏ chế độ Auto Restart của Win XP Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Sau đó bạn bỏ tuỳ chon Automatically Restart , rồi bấm OK . Máy bạn sẽ không bao giờ tự động Restart lại nữa . Vô hiệu Memory Dump Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Tại tab Write debugging information sau đó chọn (none) , rồi bấm OK hai lần . Khóa các trang web sex Tìm các địa chỉ trang web không lành mạnh mà bọn trẻ đã truy cập. Bạn vào Start chọn Run, nhập từ Regedit rồi Enter. Cửa sổ Registry Editor xuất hiện, ở khung bên trái bạn chọn lần lượt các thư mục sau HKEY_CURENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\TypedURLs. Khung bên phải bạn ghi nhận các địa chỉ website, sau đó xóa địa chỉ này bằng cách click phải vào các url rồi chọn Delete. Mở trình duyệt IE. Vào Tool chọn Internet Option, chọn thẻ Content rồi nhấp vào nút Enable ở mục Content Advisor. Hộp thoại Content Advisor xuất hiện: - Thẻ Rating : bạn chỉnh nút level ở mức 0 đối với mục Language, Nudity, Sex, Violence. - Thẻ Approved Sites : nhập các địa chỉ website vào ô Allow this website rồi nhấp Never. - Thẻ General : bỏ dấu chọn hai ô ở mục User options. Ở mục Supervisor password, nhấp nút Password rồi nhập password vào, xong rồi OK. Nhấp tiếp Apply rồi OK để trở về thẻ Content. Tại thẻ Content, nhấp nút Enable. Một hộp thoại khai báo password mở ra, khai báo xong bạn sẽ thấy nút Enable trở thành Disable. Lúc này bạn thử mở một website đã khóa, lập tức hộp thoại báo lỗi không cho phép truy cập xuất hiện. Tắt chế độ Themes Settings trong Display - Control Panel Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến các khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Tạo khóa mang tên là NoThemesTab (DWORD Value) cho hai khóa trên và thiết lập là 1 . Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến các khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Tạo khóa mang tên là NoSetActiveDesktop (DWORD Value) cho hai khóa trên và thiết lập là 1 . Lổi Khi chạy Windows XP/2003 STOP: c000021a {Fatal System Error} The Windows Logon Process system process terminated unexpectedly with a status of 0xc0000034 (0x00000000 0x0000000) The system has been shutdown. Nguyên nhân của lổi này là do tập tin Winlogon.exe hoặc Csrss.exe bị hư . Để fix lổi này ta có các giải pháp như sau : - Khởi động lại máy tính , trong quá trình nạp hệ điều hành bạn nhấn phím F8 chọn Last Known Good Configuration - Mở Notepad và chép đọan mã sau để phục hồi lại màn hình Welcome Screen On Error Resume Next Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\GinaDLL" Message = "Your Windows Logon Screen is restored" & vbCR & vbCR Message = Message & "You may need to log off/log on, or" & vbCR Message = Message & "restart for the change to take effect." X = MsgBox(Message, vbOKOnly, "Done") Set WshShell = Nothing Kiểm tra phiên bản DirectX Để kiểm tra phiên bản DirectX được cài đặt trên máy tính của bạn . Bạn vào Start - Run gõ dxdiag nhấn Enter . Chọn thanh System . Để kiểm tra DirectX trong máy tính của bạn có bị lổi hay không , chọn thanh DirectX Files . Download phiên bản DirectX mới nhất tại Khi tạo máy in một lổi xuất hiện . Operation could not be completed. The RPC Server is unavailable. Operation could not be completed. The remote procedure call failed and did not execute. Printer operation cannot continue due to lack of resources. The print subsystem is unavailable. Lổi này nguyên nhân là do dịch vụ Printer Splooler của bạn bị tắt . Để bật dịch vụ này bạn vào Start - Run gõ net start spooler và nhấn phím Enter . Hoặc vào Start - Run gõ services.msc và tìm dịch vụ mang tên là Printer Spooler chọn Automatic . Dùng DMA để tăng tốc ổ đĩa DMA (Direct Memory Access) - bộ nhớ truy xuất trực tiếp không thông qua bộ vi xử lý - được sử dụng để truyền tải dữ liệu giữa bộ nhớ và các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa cứng, CD-ROM, CD- RW, DVD... được nhanh hơn. Điều này sẽ thấy rõ ràng hơn khi ghi đĩa, tốc độ đọc và ghi đĩa được tăng lên rất nhiều. Việc thiết lập DMA trên Win 9x và Win 2000/XP có khác nhau. Đối với hệ điều hành Windows 98, Me: - Nhấp chuột phải vào ''My Computer" trên desktop, chọn Properties. Trong System properties, chọn tab Device Manager, bấm đúp lên CD-ROM nếu muốn thiết lập cho ổ CD-ROM, hay ''Disk Drives" nếu muốn thiết lập cho đĩa cứng. Chọn tên ổ đĩa bạn muốn thiết lập, xong bấm nút Properties. Trong cửa sổ hiện ra, chọn tab Settings. Đánh dấu kiểm vào DMA để bật tính năng DMA, rồi OK và khởi động lại máy để hiệu lựåc. Đối với hệ điều hành Windows 2000/XP: - Nhấp chuột phải vào My Computer trên desktop, chọn Properties. Trong hộp thoại System Properties chọn tab Hardware. Bấm nút Device Manager. Trong cửa sổ Device Manager, nhấp đôi lên IDE ATA/ATAPI Controllers. Sẽ có hai mục, "Primary IDE channel" và "Secondary IDE channel", là biểu tượng hai kênh truyền dữ liệu (một kênh chính, và một kênh thứ cấp) mà các ổ đĩa cứng, và CD-ROM thường dùng để kết nối tới mainboard. Mỗi kênh được phép gắn hai ổ đĩa, thường ổ đĩa cứng gắn trên kênh ''Primary IDE channel" còn CD-ROM trên kênh "Secondary IDE channel". Ví dụ thiết lập cho CD-ROM nằm trên kênh "Secondary IDE channel": Nhấp đôi lên biểu tượng "Secondary IDE channel" chọn tab Advanced Settings. Trong màn hình này có hai ô Device 0 và l tiêu biểu cho hai ổ đĩa trên kênh này. Trong Transfer mode ứng với từng ổ đĩa, chọn DMA if available để áp dụng DMA cho ổ đĩa đó, xong bấm OK. Bỏ thông báo ở các nút Minimize , Maximize và Close Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop Ở phần bên phải bạn tạo một giá trị mang tên là MinMaxClose (String Value) và nhập vào là 0 Khởi động lại máy tính . Sử dụng Microsoft Excel XP không cần nhớ các hàm Bạn vào menu Insert - Function . Hộp thoại Insert Function xuất hiện . Mục "Search for a function" (tìm kiếm các hàm trong Excel) . Ví dụ như bạn đánh chữ "plus" (cộng) vào mục này để tìm hàm cộng tác ô dữ liệu lại với nhau , Excel sẽ tự động liệt kê những hàm dùng để thực hiện công việc đó như : SUM , SUMIF , DSUM , ... Hoặc bạn cũng có thể chọn danh mục các chủ đề trong khung "Or select a category" . Excel sẽ liệt kê các nhóm hàm thuộc về một số lĩnh vực như : Most Recently Used (những hàm bạn hay sử dụng trước đây) , Financial , Logical , ...Chọn All để Excel liệt kê tất cả các hàm của nó (được sắp xếp theo thứ tự ABC) Tại mục "Select a function" bạn nhấp đôi chuột vào hàm cần sử dụng (ví dụ , hàm SUM) . Trong ô "Number1" bạn gõ địa chỉ vùng muốn tính tổng (hoặc có thể dùng chuột để chọn) . Nếu bạn muốn tính thêm một vài cái tổng nữa thì bấm vào ô "Number2" , lúc này Excel sẽ tự động thêm ô "Number3" , khi chọn xong bạn bấm OK để thi hành hàm . Trong cửa sổ này cũng có phần hướng dẩn khá chi tiết cho bạn thực hiện . Đánh số dòng trong văn bản Khi cần đánh số dòng trong văn bản , bạn hãy thực hiện như sau : Vào menu File chọn Page Setup . Khi hộp thọai Page Setup xuất hiện , bạn chọn thẻ Layout và bấm nút Line Numbers , bạn đánh dấu chọn mục Add line numbering . Hộp thọai sẽ xuất hiện thêm các mục sau : - Start at : con số bắt đầu mặc định là 1 - From text : Khoãng cách từ dòng đánh số đến đọan văn bản - Count by : Bước nhảy - Restart each page : Đánh số lại mổi khi qua trang mới - Restart each section : Đánh số lại mỗi khi qua phần mới - Continuous : Đánh số liên tục từ đầu đến cuối văn bản Bấm OK Lưu tập tin Flash không cần phần mềm Khi đang xem trang Web có Flash , bạn vào menu Tools - Internet Options chọn thẻ General , ở mục Temporary Internet Files chọn nút Settings . Tiếp theo , trong Settings , bạn chọn nút View Files và bây giờ bạn chỉ cần chọn tập tin Flash mà bạn thích rồi chép vào thư mục nào đó trong máy của mình (tập tin Flash có phần mở rộng là .swf) . Cách này không chỉ áp dụng để lưu các tập tin Flash mà còn có thể lưu các tập tin khác mà bạn thấy . Xóa phông chữ giống nhau Để tiết kiệm không gian đĩa và để khởi động Windows được nhanh hơn , bạn nên xóa những phông chữ giống nhau này . Để làm việc này bạn chọn menu Start - Control Panel chọn Fonts . Trong menu Vie ... t("WScript.Shell") WshShell.RegDelete "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\GinaDLL" Message = "Your Windows Logon Screen is restored" & vbCR & vbCR Message = Message & "You may need to log off/log on, or" & vbCR Message = Message & "restart for the change to take effect." X = MsgBox(Message, vbOKOnly, "Done") Set WshShell = Nothing Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là restorelogonscreen.vbs Logoff hoặc Khởi động lại máy tính . Menu ngữ cảnh không xuất hiện khi nhấn chuột phải vào thư mục Khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục nào đó , có thể menu ngữ cãnh của bạn sẽ không xuất hiện nguyên nhân là do chức năng Enable Dragging and Dropping không được kích họat . Để cho nó làm việc trở lại bạn làm như sau : Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties - Start Menu chọn Customize chọn tiếp thanh Advanced đánh dấu mục Enable Dragging and Dropping nhấn nút OK Sau đó mở Notepad lên và chép đọan code sau vào : Windows Registry Editor Version 5.00 [HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\Explorer] "NoChangeStartMenu"=dword:00000000 Lưu và đặt tên cho tập tin này là dragdrop.reg Không cho phép Lưu Password DialUp Networking Để hạn chế kẻ xấu vào máy tính của bạn "chôm" mật khẩu DialUp Networking của bạn . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn ngăn ngừa kẽ xấu lấy mật khẩu DialUp Networking trên máy tính của bạn. Vào Start - Run gỏ Regedit và nhấn nút OK , bạn tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\RasMan\Parameters Vào View - New - DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là DisableSavePassword Bạn thiết lập giá trị cho khóa này là 1 . Thoát khỏi registry và Khởi động lại máy tính . Xem thông tin Bios Bạn cần nâng cấp hay cập nhật lại Bios của mình tuy nhiên bạn không có một chút thông tin về Bios của mình , bạn có thể dùng lệnh Debug để kiểm tra thông tin Bios của mình tuy nhiên cách làm sau sẽ rút ngắn thời gian hơn so với dùng lệnh Dubug . Mở Notepad và chép đọan mã sau : On Error Resume Next strComputer = "." Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2") Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_BIOS",,48) For Each objItem in colItems Wscript.Echo "BiosCharacteristics: " & objItem.BiosCharacteristics Wscript.Echo "BIOSVersion: " & objItem.BIOSVersion Wscript.Echo "BuildNumber: " & objItem.BuildNumber Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption Wscript.Echo "CodeSet: " & objItem.CodeSet Wscript.Echo "CurrentLanguage: " & objItem.CurrentLanguage Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description Wscript.Echo "IdentificationCode: " & objItem.IdentificationCode Wscript.Echo "InstallableLanguages: " & objItem.InstallableLanguages Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate Wscript.Echo "LanguageEdition: " & objItem.LanguageEdition Wscript.Echo "ListOfLanguages: " & objItem.ListOfLanguages Wscript.Echo "Manufacturer: " & objItem.Manufacturer Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name Wscript.Echo "OtherTargetOS: " & objItem.OtherTargetOS Wscript.Echo "PrimaryBIOS: " & objItem.PrimaryBIOS Wscript.Echo "ReleaseDate: " & objItem.ReleaseDate Wscript.Echo "SerialNumber: " & objItem.SerialNumber Wscript.Echo "SMBIOSBIOSVersion: " & objItem.SMBIOSBIOSVersion Wscript.Echo "SMBIOSMajorVersion: " & objItem.SMBIOSMajorVersion Wscript.Echo "SMBIOSMinorVersion: " & objItem.SMBIOSMinorVersion Wscript.Echo "SMBIOSPresent: " & objItem.SMBIOSPresent Wscript.Echo "SoftwareElementID: " & objItem.SoftwareElementID Wscript.Echo "SoftwareElementState: " & objItem.SoftwareElementState Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status Wscript.Echo "TargetOperatingSystem: " & objItem.TargetOperatingSystem Wscript.Echo "Version: " & objItem.Version Next Lưu tập tin này và đặt tên là infobios.vbs Xem dung lượng của một Partition Bạn thường sử dụng Windows Explorer để xem dung lượng partition còn trống hoặc xem partition đó có bao nhiêu thư mục thì đây thủ thuật sau sẽ giúp bạn xem dung lượng của partition còn trống , các thư mục chứa trong partition đó , ... Ở đây tôi sử dụng VBscript để làm điều này khi đó nó sẽ xuất dữ liệu ở ngõ ra của partition đó . Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Option Explicit MsgBox RunOutput( "COMMAND /C DIR H:\", 0 ) Function RunOutput( cProgram, nWindowType ) Dim oFS Set oFS = CreateObject("Scripting.FileSystemObject") Dim cFile cFile = oFS.GetSpecialFolder(2).Path & "\" & oFS.GetTempName Dim oShell Set oShell = CreateObject( "WScript.Shell" ) oShell.Run cProgram & " >" & cFile, nWindowType, True Set oShell = Nothing Dim oFile Set oFile = oFS.OpenTextFile(cFile, 1, True) RunOutput = oFile.ReadAll() oFile.Close oFS.DeleteFile cFile End Function Lưu ý : H: là ổ đĩa mà bạn muốn xem . Lưu tập tin này lại với tên là output.vbs Xem giờ hệ thống bằng Windows Script Host Bạn thường xem giờ bằng chức năng Day and Time trong Control Panel hoặc ở thanh System Tray . Tuy nhiên ta vẩn có cách xem giờ trên hệ thống bằng Windows Script Host . Để làm điều này , bạn mở notepad lên và chép đọan mã sau vào : On Error Resume Next strComputer = "." Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2") Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UTCTime") For Each objItem in colItems Wscript.Echo "Day: " & objItem.Day Wscript.Echo "Day Of Week: " & objItem.DayOfWeek Wscript.Echo "Hour: " & objItem.Hour Wscript.Echo "Milliseconds: " & objItem.Milliseconds Wscript.Echo "Minute: " & objItem.Minute Wscript.Echo "Month: " & objItem.Month Wscript.Echo "Quarter: " & objItem.Quarter Wscript.Echo "Second: " & objItem.Second Wscript.Echo "Week In Month: " & objItem.WeekInMonth Wscript.Echo "Year: " & objItem.Year Wscript.Echo Next Lưu lại và đặt tên là disptime.vbs Thêm một cách để đổi tên lệnh Run Bạn từng biết sử dụng khóa Registry để đổi tên trong menu Start , tuy nhiên ta sẽ có cách thứ hai để đổi tên lệnh Run . Bạn mở Notepad chép đọan code này vào : Option Explicit Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell") Dim ws, t, p1, n, cn, MyBox, Title Dim itemtype p1 = "HKCR\CLSID\{2559a1f3-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}\" n = ws.RegRead(p1 & "LocalizedString") t = "Change the Name of Run on Start Menu" cn = InputBox("Type in the name to replace Run with.", t, n) If cn "" Then ws.RegWrite p1 & "LocalizedString", cn End If Title = "Run on the Start Menu has now been renamed." MyBox = MsgBox(Title,64,"Finished") Lưu tập tin này với tên changerun.vbs Sau đó bạn tiến hành chạy tập tin này và nhập vào tên cần thay đổi . Logoff hoặc khởi động lại máy tính Lưu ý : Thủ thuật này không áp dụng cho Classical Start Menu Hiển thị tất cả các phím tắt trong Microsoft Word 2000 Trong Microsoft Word 2000 có cung cấp cho bạn một macro chứa danh sách các phím tắt , vậy bạn có muốn hiển thị tất cả các phím tắt trong Microsoft Word 2000 hay không , thủ thuật sau sẽ giúp bạn hiển thị tất cả các phím tắt này rất dể dàng . Mở Microsoft Word , nhấn Ctrl_N để mở một tài liệu mới tiếp theo bạn vào Tools chọn Macro và chọn Macros Trong danh sách Macros in bạn chọn Word Commands Chọn List Commands trong danh sách Macro Name và nhấn nút Run Trong hộp thọai List Commands chọn Current menu and keyboard settings hoặc All Word commands và nhấn phím OK . Khi đó Word sẽ tạo cho bạn một tài liệu mới và liệt kê danh sách các phím tắt cho bạn . Mở các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột Máy tính của bạn có rất nhiều ổ đĩa CDROM , ổ nào củng có cả CDR/CDRW đều đủ cả không thiếu mặt một "nhân tài" nào hết . Mổi lần muốn lấy các ổ đĩa này ra muốn "mệt xĩu" . Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : Set oWMP = CreateObject("WMPlayer.OCX.7" ) Set colCDROMs = oWMP.cdromCollection if colCDROMs.Count >= 1 then For i = 0 to colCDROMs.Count - 1 colCDROMs.Item(i).Eject Next ' cdrom End If Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là cd.vbs Tích hợp chức năng tạo ISO vào menu ngữ cảnh Ngày nay việc tạo một đĩa CD Boot với các phần mềm hổ trợ cho bạn không có gì quá khó khăn bạn có thể sử dụng phần mềm Nero Burning hay các phần mềm hổ trợ để tạo cho mình một đĩa CD Boot tiện ích . Bài viết sau sẽ giúp bạn tạo một tập tin ISO ở bất cứ nơi đâu để tạo cho mình một CD Boot đa năng bằng cách tích hợp nó vào vào menu ngữ cảnh . Để làm điều này đầu tiên tìm 3 tập tin cdimade.inf , cdimage.exe , xpboot.img (3 tập tin này tôi gởi kèm theo Ebook này) . Tạo một thư mục mang tên là Boot ở bất cứ nơi đâu mà bạn muốn (chẳng hạn H:\Boot) và chép 3 tập tin này vào thư mục Boot này . Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : @echo off SET DIRE=%1 TITLE Creating Bootable ISO Image of %DIRE% ECHO. ECHO Removing any possible attributes set on %DIRE% and its subfolders... ATTRIB -R -H %DIRE% /S /D FOR /F %%G IN ("%DIRE%") DO SET DCT=%DIRE: =_% FOR /F %%Q IN ("%DCT%") DO SET LABL=%%~nQ ECHO. ECHO Creating ISO... CDIMAGE.EXE -l%LABL% -h -j1 -m -o -b%SystemRoot%\system32\img\xpBoot.img %DIRE% %DIRE%.iso ECHO. PAUSE EXIT Lưu tập tin này lại trong thư mục H:\Boot và đặt tên là bootiso.cmd Tiếp theo bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào : @echo off SET DIRE=%1 TITLE Creating Data ISO Image of %DIRE% ECHO. ECHO Removing any possible attributes set on %DIRE% and its subfolders... ATTRIB -R -H %DIRE% /S /D FOR /F %%G IN ("%DIRE%") DO SET DCT=%DIRE: =_% FOR /F %%Q IN ("%DCT%") DO SET LABL=%%~nQ ECHO. ECHO Creating ISO... CDIMAGE.EXE -l%LABL% -yd -n -h -x -o -m -d %DIRE% %DIRE%.iso ECHO. PAUSE EXIT Lưu tập tin này lại trong thư mục H:\Boot và đặt tên là dataiso.cmd Nhấn chuột phải vào tập tin cdimage.inf và chọn Install . --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: