Kiểm tra giữa học kỳ II - Năm học 2009 – 2010 môn Toán lớp 1

Kiểm tra giữa học kỳ II - Năm học 2009 – 2010 môn Toán lớp 1

 Bài 3: ( 1 điểm ) Đánh dấu x vào ô trống đặt trước cách viết đúng.

Các số: 10, 60, 50, 90, 30 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

 10, 50, 30, 60, 90

 10, 30, 50, 90, 60

 10, 30, 50, 60, 90

 

doc 36 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1284Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ II - Năm học 2009 – 2010 môn Toán lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên học sinh
..........................................
Lớp :.................
Trường TH Tân Phong
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2009 – 2010
 MÔN TOÁN LỚP 1
 Thời gian làm bài 40 phút
Điểm
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm ) 
 16 + 3	 60 + 20	 18 – 5	 80 – 50 
..................... ...................... ........................	 .........................
 ..................... ......................	 ........................	.........................
 ..................... ......................	 ........................	.........................
 Bài 2: Tính: ( 2 điểm )
 40 + 50 =	 ........	 80 – 10 = ...........
 70 – 20 =	 ........	60 + 30 = ..........
 Bài 3: ( 1 điểm ) Đánh dấu x vào ô trống đặt trước cách viết đúng. 
Các số: 10, 60, 50, 90, 30 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 10, 50, 30, 60, 90
 10, 30, 50, 90, 60
 10, 30, 50, 60, 90
 Bài 4:( 1,5 điểm ) Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống đặt sau phép tính. 
70cm – 10cm = 50cm 
60cm + 20cm = 80cm
40cm – 10cm = 30
	 Bài 5: ( 2 điểm ) 
 Hoa có 10 nhãn vở, mẹ cho Hoa thêm 20 nhãn vở. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?
Bài giải:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Bài 6: ( 1,5 điểm)
 a. Vẽ 3 điểm ở trong hình chữ nhật.
 b. Vẽ 4 điểm ở ngoài hình chữ nhật.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN GHKII
LỚP 1 – NĂM HỌC: 2009 – 2010.
Bài 1: ( 2 điểm )
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Bài 2: ( 2 điểm )
Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Bài 3 ( 1 điểm )
Đánh dấu x vào ô trống trước: 10, 30, 50, 60, 90 được 1 điểm.
Bài 4 ( 1,5 điểm )
 Ghi đúng vào mỗi ô trống được 0,5 điểm
Bài 5 ( 2 điểm )
Viết đúng lời giải được 0,5 điểm
Viết phép tính đúng được 1 điểm.
Viết đáp số đúng được 0,5 điểm
Bài 6 ( 1,5 điểm )
Vẽ 3 điểm ở trong hình chữ nhật được 0,5 điểm
 Vẽ được 4 điểm ở ngoài hình chữ nhật được 1 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 – NĂM HỌC: 2009 – 2010
 I. Phần đọc: ( 10 điểm )
 Gọi học sinh đọc một đoạn trong những bài tập đọc đã học do GV yêu cầu và trả lời 1 – 2 câu hỏi đơn giản do GV nêu ra.
 II. Phần viết: ( 10 điểm )
Viết từ: ( 4 điểm ) GV đọc cho học sinh viết các từ:
phụ huynh	mùa xuân
đọc truyện	hoà bình
Tập chép: ( 3 điểm ) GV viết bảng lớp học sinh nhìn bảng chép
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
Bài tập: ( 3 điểm ) 
 a. Điền g hoặc gh:
....i nhớ	nhà ....a
....à trống	....ế gỗ
 b. Điền ai hay ay:
 Nhà m.. Máy b.
 Gà m Tr. cây
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT GHKII
LỚP 1 – NĂM HỌC: 2009 – 2010.
 I. Phần đọc: ( 10 điểm )
- Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi, đọc đúng tốc độ 25 tiếng / phút: 9 - 10 điểm.
- Đọc tương đối lưu loát, trôi chảy, mắc từ 5 đến 10 lỗi: 7 – 8 điểm.
- Đọc hơi chậm, mắc từ 11 – 16 lỗi: 5 đến 6 điểm.
- Đọc rất chậm, phải đánh vần: 3 đến 4 điểm.
- Đánh vần vất vả thậm chí không đọc được: 1 đến 3 điểm.
 II. Phần viết ( 10 điểm ) 
 Viết từ: ( 4 điểm )
Nghe - viết đúng mỗi từ được 1 điểm.
 2. Tập chép: ( 3 điểm )
- Chép đúng chính tả, không mắc lỗi, viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét được 3 điểm.
- Chép sai mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh...) trừ 0,25 điểm.
 3. Bài tập: ( 3 điểm )
a. ( 1 điểm ) Điền đúng các chữ g, gh vào chỗ chấm được 0,25 điểm.
b. ( 2 điểm ) Điền đúng mỗi vần vào chỗ chấm được 0,5 điểm
Trường tiểu học Tân Phong
Họ và tên: .
Lớp: 2
Người chấm: 
Điểm:..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Toán - Lớp 2
	Năm học: 2009 - 2010
I. Phần trắc nghiệm: 
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng.
 4 x 3 = ? A. 7
	 B. 1
	 C. 12
	 D. 43
Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng:
12 : 2
20 : 4
8
6
5
9
45 : 5
24 : 3
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 3 x 5 = 15 4 x 3 = 14 
 18 : 2 = 8 24 : 4 = 6
II. Phần tự luận:
Bài 1: Tính:
a) 2 x 4 =  5 x 3 =  10 : 5 =  27 : 3 = 
b) 3cm x 6 =  28dm : 4 =  4kg x 5 =  16cm : 2 = 
Bài 2: Tìm y:
 a) y x 4 = 16 b) y : 2 = 4 
  .. .  
 c) 36 – y = 8 d) y + 18 = 62
  .. ....
  . ..
Bài 3: Có 32 học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu
 học sinh ? 
Bài giải
Bài 4: a) Hãy khoanh vào 1 số ngôi sao?
 4
 b) Hãy khoanh vào 1 số bông hoa?
 3
 * * * *
 * * * *
 * * * *
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Toán - Lớp 2
 Năm học: 2009 - 2010
I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Bài 1: ( 1 điểm )
 Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: C. 12 
Bài 2: ( 1 điểm ) 
 Nối mỗi phép tính với kết quả đúng được 0,25đ
Bài 3: ( 1 điểm )
 Điền đúng mỗi chữ ( Đ hoặc S ) vào mỗi ô trống thích hợp được 0,25đ
II. Phần tự luận: ( 7 điểm )
Bài 1: ( 2 điểm )
 Tính kết quả đúng mỗi phép tính được ( 0,25đ )
Bài 2: ( 2 điểm )
 Thực hiện đúng và tính đúng kết quả mỗi ý được (0,5đ)
Bài 3: ( 2 điểm )
 Có câu lời giải đúng: 0,5đ
 Có phép tính đúng: 1đ
 Có đáp số đúng: 0,5đ 
Bài 4: ( 1 điểm )
Khoanh đúng 1/4 số ngôi sao được ( 0,5đ)
Khoanh đúng 1/3 số bông hoa được (0,5đ) 
Trường tiểu học Tân Phong
Họ và tên: .
Lớp: 2
Người chấm: 
Điểm:
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
	 Năm học: 2009 - 2010
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
- Đọc thầm bài “ Sơn Tinh, Thủy Tinh ” sách Tiếng Việt 2, tập 2 ( trang 61 )
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
 a. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 b. Sơn Tinh, Thần Gió.
 c. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Thần Gió.
2) Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
 a. Gả Mị Nương cho Sơn Tinh.
 b. Gả Mị Nương cho Thủy Tinh.
 c. Giao hẹn: ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
3) Vua yêu cầu Sơn Tinh, Thủy Tinh mang lễ vật gì đến để cầu hôn Mị Nương?
 a. Voi chín ngà, gạo nếp.
 b. Gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, bánh chưng.
 c. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín 
 cựa, ngựa chín hồng mao.
4) Trong câu “ Cá rô nô nức lội ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì?
 a. Lội ngược.
 b. Cá rô.
 c. Nô nức.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
	Năm học: 2009 - 2010
 A. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
 1. Chính tả: ( 5 điểm )
 GV đọc cho học sinh nghe - viết đầu bài và đoạn: “ Sông Hương là một bức tranhin trên mặt nước”của bài Sông Hương, trang 72 sách Tiếng việt 2, tập 2.
 2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè theo các gợi ý sau:
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè như thế nào?
Cây trái trong vườn như thế nào?
 d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Giữa học kì II - Năm học: 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm )
 1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
 GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với mỗi học sinh, giáo viên cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn theo yêu cầu ở thăm, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc trong phiếu
- GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3đ
 Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ. Đọc sai từ 3 – 5 tiếng: 2đ. Đọc sai 6 – 10 tiếng: 1,5đ. Đọc sai từ 11 – 15 tiếng: 1đ. Đọc sai từ 16 – 20 tiếng: 0,5đ. Đọc sai 20 tiếng: 0đ
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1đ
 Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu: 1đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 3 – 5 dấu câu: 0,5đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên: 0đ.
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: không quá 1 phút: 1đ
 Đọc từ trên 1 – 2 phút: 0,5đ. Đọc quá 2 phút đánh vần nhẩm quá lâu: 0đ
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu trong phiếu: 1đ
 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm )
 - Mỗi câu trả lời đúng: 1đ
 - Đáp án: Câu 1: ý ( a )
 Câu 2: ý ( c )
 Câu 3: ý ( c )
 Câu 4: ý ( b )
B. Bài kiểm tra viết: ( 10 điểm )
 1. Bài chính tả: ( 5đ )
 - Sai một lỗi trừ 0,25đ. Các lỗi sai giống nhau do phát âm địa phương tính chung một lỗi.
 - Toàn bài trình bày chưa đẹp, chữ viết xấu trừ: 1đ
 2. Bài tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Đặt câu đúng cú pháp, dùng từ đúng, nêu đúng chủ đề kể về mùa hè, viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ: 5đ
 - Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp.
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
 Đọc đoạn 2 của bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió ( trang 14, sách TV2/ tập 2 )
 Câu hỏi: Thần Gió đẫ làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Đọc đoạn 2 của bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng (trang 23;sách TV2/ tập 2) 
Câu hỏi: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
Đọc đoạn 1 của bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( T 31, sách TV2/ tập 2).
Câu hỏi: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
Đọc từ đầu “ Cò đang lội ruộng .. ngại gì bẩn hở chị” của bài: Cò và Cuốc ( trang 37, sách TV2/ tập 2 ).
Câu hỏi: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
Đọc đoạn 1 của bài: Bác sĩ Sói ( trang 41, sách TV2/ tập 2 ).
Câu hỏi: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Đọc từ đầu “ Gần tối  chịu rét qua đêm” của bài: Voi nhà ( trang 56, sách TV2/ tập 2 ).
Câu hỏi: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
Đọc đoạn từ “ Gần sáng  phải bắn thôi” của bài: Voi nhà ( trang 56, sách TV2/ tập 2 ).
Câu hỏi: Mọi người lo lắng như thế nào khi con Voi đến gần xe?
Đọc đoạn 1 của bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh ( trang 61, sách TV2/ tập 2 ).
Câu hỏi: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
Đọc đoạn 3 của bài: Tôm Càng và Cá Con ( trang 69, sách TV2/ tập 2).
Câu hỏi: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
Đọc đoạn từ “ Mỗi mùa hè tới .. lung linh dát vàng” của bài: Sông Hương
( trang 72, sách TV2/ tập 2 ).
Câu hỏi: Vào mùa hè và vào những đêm trăng Sông Hương đổi màu như thế nào?
Trường Tiểu học Tân Phong
Họ và tên: .
Lớp: 3
Người chấm: 
Điểm:
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Tiếng việt - Lớp 3
	Năm học: 2009 - 2010
 A. Đọc thầm và là ... ..................
Mười bảy phần hai mươi tám: .........................
Số 3 có thể viết thành:
A. B. C. D. 
 3.Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
 A. B. C. D. 
 4. Rút gọn phân số , ta được phân số tối giản là:
 A. B. C. D. 
 5. Phân số lớn nhất trong các phân số là:
 A. B. C. D. 
 6. Dãy phân số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?
 A. B. C. D. 
II. Phần tự luận ( 7 điểm )
 Bài 1. Tính ( 2 điểm )
 a) 	 b) 
 c) d) 
 Bài 2. Tìm biết ( 1 điểm )
 Bài 3. Tính ( 1 điểm )
 Bài 4. ( 3 điểm )
Một hình chữ nhật có diện tích 2, chiều rộng . Tính chu vi hình chữ nhật.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4 – GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2009 – 2010.
I.Phần trắc nghiệm ( 3 điểm )
 Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
1. a) b) 
2. Khoanh vào B ( ) 3. Khoanh vào A ( )
4. Khoanh vào B ( ) 5. Khoanh vào C ( )
6. Khoanh vào B ( )
II. Phần tự luận ( 7 điểm )
 Bài 1 ( 2 điểm ): Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 Bài 2 ( 1 điểm ): Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 Bài 3 ( 1 điểm ): Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 Bài 4 ( 3 điểm )
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là: ( 0,25 đ )
 ( 0,75 đ )
Chu vi hình chữ nhật là: ( 0,25 đ )
 ( 1 đ )
 Đáp số: ( 0,25 đ )
ÐÊ KIÊM TRA ÐINH KI LÂN III
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc bài: “Thái sư Trần Thủ Độ ” (TV5-T2-Trang 15). Đọc đầu bài và đoạn: Trần Thủ Độông mới tha cho”.
TLCH: Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì?
Đọc bài: “Trí dũng song toàn” (TV5-T2-Trang 25). Đọc đầu bài và đoạn: Mùa đông năm Liễu Thăng nữa”.
TLCH: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?.
Đọc bài: “Tiếng rao đêm” (TV5-T2-Trang 30). Đọc đầu bài và đoạn: Gần như đêm nàonão ruột” TLCH: Nêu nội dung chính của bài”
Đọc bài: “Lập làng giữ biển” (TV5-T2-Trang 36). Đọc đầu bài và đoạn: Nhụ nghe bốtỏa ra hơi muối’.
TLCH: Bố và ông bạn Nhụ bàn với nhau việc gì?
Đọc bài: “Phân xử tài tình” (TV5-T2-Trang 46). “Đọc đầu bài và đoạn: Xưa, có mộtlấy trộm”
TLCH: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
Đọc bài: “Chú đi tuần” (TV5-T2-Trang 51). “Đọc đầu bài và đoạn: Gió hun hútxuống đường”
TLCH: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
Đọc bài: “ Luật tục xưa của người Ê – đê ” (TV5-T2-Trang 56). “Đọc đầu bài và đoạn: Về cách xử phạt. 
TLCH: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
Đọc bài: “Hộp thư mật” (TV5-T2-Trang 62). “Đọc đầu bài và đoạn: Hai Long phóng xeđáp lại.
TLCH: Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
Đọc bài: “Phong cảnh đền Hùng” (TV5-T2-Trang 68). “Đọc đầu bài và đoạn: “Đền Thượng chính giữa”. TLCH: Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu?
Đọc bài: “Nghĩa thầy trò” (TV5-T2-Trang 79). “Đọc đầu bài và đoạn: Từ sáng sớmmang ơn rất nặng” TLCH: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Tiếng Việt – Lớp 5
Năm học: 2009 - 2010
A . Kiểm tra viết:
I. Chính tả: Nghe – viết ( 5 điểm)
Trí dũng song toàn
 Viết đầu bài và đoạn ( Thấy sứ thần Việt Namđến hết). Trang 26 – Sách Tiếng Việt 5 / Tập hai)
II. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Đề bài: Mẹ là người tuyệt vời nhất trên đời. Em hãy viết một bài văn tả về người mẹ kính yêu của mình.
Họ tên:. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: 5 Môn Toán – Lớp 5
	 Năm học: 2009 - 2010
I.Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 1.Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.
18 % C. 40%
30% D. 60%
 2.Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
10 C. 30
20 D. 40
Đá bóng Chạy
(60%) (12%) Đá
 Cầu
 (13%)
 Bơi 
 15% 
 3.Kết quả điều tra về ý thích đối với môt số môn thể thao
 của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. 
Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
12 học sinh C. 15 học sinh
13 học sinh D. 60 học sinh
 4.Biết đường kính của hình tròn là 5 cm. Vậy chu vi của hình tròn là:
15,7 cm C. 157 cm
15,07cm D.15,007cm
 5. Biết hình lập phương có cạnh là: 6 cm. Vậy thể tích hình lập phương là:
 A. 2160cm3 C. 216 cm3
 B. 216 cm2 D. 21,16cm3
 6. 35% của 87 là: 
 A. 30 C. 45,30
 B. 30,45 D. 3,045
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính( 3 điểm)
 a.12,34 + 12,66 b. 78,03 – 56,47
 c. 4,657 x 1,23 d. 323,36 : 43
	. . ..
		 .  
 Bài 2 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 5,8 dm3 = cm3 dm3 = cm3
Bài 3 (3 điểm): Một mét khối đất nặng 1,75 tấn. Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu 3m, rộng 9m , dài 12m thì phải đào bao nhiêu tấn đất. Nếu dùng xe để chuyên chở đất ấy đi thì phải mất bao nhiêu chuyến xe ? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở được 4,5 tấn.
Bài giải:
.......
H­íng dÉn ®¸nh gi¸, cho ®iÓm
M«n To¸n - Líp 5
 N¨m häc: 2009 - 2010.
____________________________________
I - PhÇn tr¾c nghiÖm ( 3 ®iÓm ): Khoanh ®óng mçi c©u ®­îc 0,5 ®iÓm.
C©u 1 ( D ) C©u 5 ( C )
C©u 2 ( D ) C©u 6 ( B )
C©u 3 ( C) 
C©u 4 ( A ) 
II- Phần tự luận: (7 điểm):
Bài 1(3 điểm): Đặt tính và thực hiện đúng mỗi câu được 0.75 điểm. Riêng đặt tính đúng được 0,25 điểm.
Kết quả là: a. 25	 c. 5,72811
	 b. 21,56	 d. 7,52
Bài 2 (1 điểm): Điền đúng kết quả đúng vào chỗ chấm mỗi phép tính được 0,5 điểm
5,8 dm3 = 5800cm3 dm3 = 800cm3
Bài 3 (3 điểm) Bài giải:
 Thể tích cái bể là: (0,25 điểm)
 3 x 9 x 12 = 324 (m3) (0,75 điểm)
Số tấn đất đào được là: ( 0,25điểm)
 324 x 1,75 = 567 (tấn) (0,25 điểm)
 Số chuyến xe cần để chở hết số đất là: (0,25 điểm)
 567 : 4,5 = 126 (xe) ( 0,75điểm) 
 Đáp số: 126 xe (0,5điểm)
Trường Tiểu học Tân Phong Người chấm: .
Họ và tên: Điểm:.
Lớp: 5.. 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 Môn Tiếng Việt – Lớp 5
Năm học: 2009 - 2010
B. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )
Đọc bài văn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 103, 104. Dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
1.Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
 Mùa thu ở làng quê.
 Cánh đồng quê hương 
 Âm thanh mùa thu
2.Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
 Chỉ bằng thị giác(nhìn)
 Chỉ bằng thị giác và thính giác ( nghe)
 Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác(ngửi)
3.Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.”, từ đó chỉ sự vật gì?
 Chỉ những cái giếng.
 Chỉ những hồ nước.
 Chỉ làng quê.
4. Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ?
 Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia .
trái đất.
 Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác. 
 Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất..
5.Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa?
 Đàn chim nhạn, con đê và những cánh đồng lúa.
 Con đê và những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
 Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
6.Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
a. Một từ. Đó là từ:
 b.Hai từ. Đó là từ:.
c. Ba từ. Đó là từ:..
7. Từ chúng trong bài văn được dùng để sự vật nào?
a. Các hồ nước
 b. Các hồ nước, bọn trẻ.
 c. Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
8.Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép?
 a. Một câu. Đó là câu:...
 b. Hai câu. Đó là câu:.. .
 c. Ba câu. Đó là câu:.
....
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ,CHO ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
A. KIỂM TRA ĐỌC :( 10 điểm )
I . Đọc thành tiếng (5 điểm )
 1.Hình thức kiểm tra:
* HS ®äc mét ®o¹n v¨n ®· häc ë giữa HKII ( GV chän c¸c ®o¹n v¨n trong SGK TiÕng ViÖt 5, tËp hai tõ tuÇn 19 ®Õn tuÇn 27; ghi tªn bµi, sè trang trong SGK vµo phiÕu cho tõng HS bèc th¨m vµ ®äc thµnh tiÕng ®o¹n v¨n do GV ®· ®¸nh dÊu ).
2. Cách đánh giá cho điểm:
+Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm .
 ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên : 0 điểm .)
 +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm .
( Ngắt nghỉ không hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm .)
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm 	. 
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm .)
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm .
 ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm .)
 + Trả lời đúng câu hỏi GV nêu : 1 điểm .
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
 II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
Đáp án :
 Câu 1 : a (0,5điểm ) Câu 5 : c (0,5điểm)
 Câu 2 : c (0,5điểm ) Câu 6 : b (1 điểm )
 Câu 3: b ( 0,5điểm ) Câu 7 : c ( 0.5 điểm )
 Câu 4 : c ( 0,5điểm ) Câu 8: a (Một câu), Đó là câu: “Chúng không còn là hồ nữa, chúng là những giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất” ( 1điểm )
B. KIỂM TRA VIẾT:( 10 điểm )
 I. Chính tả ( 5 điểm )
 Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm .
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hặc vần ,thanh ; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm .
* Lưư ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao , khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,..bị trừ 1 điểm .
 II Tập làm văn ( 5 điểm )
 * Đảm bảo các yêu cầu , sau được 5 điểm .
 + Viết được bài văn tả về người mẹ kính yêu của mình: đủ ba phần là: 
Mở bài: Giới thiệu người mẹ của mình và tình cảm của em dành cho mẹ .
Thân bài :Tả được hình dáng người mẹ và tính tình hoạt động hàng ngày của mẹ. 
Kết bài : Thái độ và tình cảm của em đối với mẹ, em học tập được đức tính , đền đáp công ơn gì đối với mẹ .
 + Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên .
 + Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ. 
 + Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả . 
 + Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ .
 * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 4,5 ;4 ; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
_______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA LOP I GIUA KI II.doc